Biện pháp thi công tuyến ống khí D508 bọc ống lồng PVC D630mm bằng công nghệ khoan ngầm trong KCN

Biện pháp thi công tuyến ống khí D508 bọc ống lồng PVC D630mm bằng công nghệ khoan ngầm trong KCN. Tuyến ống Cái Mép - Phú Mỹ và Trạm phân phối khí Phú Mỹ (Giai đoạn cấp khí nhanh cho khu nhiệt điện Phú Mỹ).

Ngày đăng: 09-11-2020

1,434 lượt xem

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG KHOAN NGẦM HDD

Tuyến ống khí D508 bọc ống lồng PVC D630 mm
Thuộc Dự án: Tuyến ống Cái Mép – Phú Mỹ và Trạm phân phối khí Phú Mỹ (Giai đoạn I)

1.0 GIỚI THIỆU CHUNG

1.1 Tổng quan dự án
Khu công nghiệp Cái Mép và Phú Mỹ là một trong những vùng phát triển công nghiệp trọng điểm của khu vực phía Nam, kết nối trực tiếp với hệ thống cảng biển nước sâu Cái Mép – Thị Vải và cụm các nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ. Trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ năng lượng tăng mạnh, đặc biệt là nhu cầu khí thiên nhiên hóa lỏng LNG, dự án Tuyến ống Cái Mép – Phú Mỹ và Trạm phân phối khí Phú Mỹ được đầu tư nhằm hình thành tuyến ống truyền dẫn khí cao áp từ Kho LNG Hải Linh tại KCN Cái Mép đến các hộ tiêu thụ khí tại KCN Phú Mỹ 1, 2 và khu Nhiệt điện Phú Mỹ.

Dự án do Công ty TNHH Hải Linh làm chủ đầu tư, tổng thầu EPC là Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng Đức Tâm. Công ty Cổ phần Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương là nhà thầu thi công thực hiện hạng mục khoan ngầm kéo ống tuyến ống D508 mm bọc ống lồng PVC D630 mm qua các đoạn giao cắt nội khu KCN. Toàn bộ công tác thi công được tuân thủ Nghị định 13/2011/NĐ-CP, Nghị định 25/2019/NĐ-CP và các tiêu chuẩn ASME B31.8, ASME B31.3, API RP 1102, cùng các quy chuẩn chuyên ngành liên quan đến công trình dầu khí trên đất liền.

1.2 Mục đích tài liệu
Tài liệu này trình bày toàn bộ biện pháp thi công khoan định hướng ngang HDD để lắp đặt tuyến ống D508 mm bọc ống lồng PVC D630 mm tại các đoạn giao cắt có yêu cầu không đào mở. Thuyết minh mô tả nguyên tắc, quy trình, nhân lực, thiết bị, vật tư, tiến độ, biện pháp an toàn và bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thi công. Đây là tài liệu kỹ thuật nhằm đảm bảo công tác thi công được thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn và phù hợp quy định pháp luật.

1.3 Các văn bản pháp lý
Việc thi công tuân thủ hệ thống pháp luật Việt Nam về công trình dầu khí và tiêu chuẩn quốc tế về đường ống, bao gồm các văn bản chủ đạo như Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền, Nghị định 25/2019/NĐ-CP sửa đổi, các tiêu chuẩn ASME B31.8 đối với đường ống dẫn khí đốt, ASME B31.3 đối với đường ống công nghệ và tiêu chuẩn API liên quan đến thử áp, mối nối và an toàn trong vận hành.

1.4 Định nghĩa và viết tắt
HDD là phương pháp khoan định hướng ngang; GDS là trạm phân phối khí; LNG là khí thiên nhiên hóa lỏng; NG là khí thiên nhiên đã tái hóa; ống lồng là ống bảo vệ PVC D630 mm dùng để bảo vệ ống dẫn khí D508 mm trong các đoạn giao cắt đặc biệt; PM là Phú Mỹ.

2.0 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

Công tác chuẩn bị bao gồm khảo sát hiện trường, khảo sát địa chất công trình, rà soát bản đồ hạ tầng ngầm, chuẩn bị mặt bằng, tập kết vật tư và thiết bị, lập nhật ký thi công và phê duyệt biện pháp an toàn. Khảo sát địa chất nhằm xác định cấu trúc tầng đất, mức độ mùn, cát, sét, sỏi và khả năng chịu tải, từ đó xác định thông số dung dịch khoan và công suất máy khoan phù hợp. Đo đạc GPS xác định vị trí hố khoan vào và hố khoan ra. Tất cả chuẩn bị phải được nghiệm thu trước khi tiến hành thi công.

3.0 NHÂN LỰC THI CÔNG
Nhân lực gồm chỉ huy trưởng công trình, kỹ sư HDD, kỹ sư an toàn, công nhân vận hành máy khoan, công nhân kéo ống và đội hỗ trợ pha trộn dung dịch khoan. Toàn bộ nhân lực phải được huấn luyện về an toàn dầu khí, PCCN và quy trình ứng phó sự cố khí.

4.0 THIẾT BỊ THI CÔNG
Thiết bị chính gồm máy khoan HDD công suất phù hợp chiều dài và đường kính khoan, đầu khoan dẫn hướng, bộ doa mở rộng, bơm dung dịch khoan, hệ thống thu hồi dung dịch, thiết bị định vị, máy hàn ống HDPE hoặc PVC, tời kéo và hệ thống đo lực kéo. Tất cả thiết bị được kiểm định theo quy định.

5.0 CÔNG TRÌNH TẠM
Công trình tạm gồm hố khoan vào, hố khoan ra, bãi tập kết ống, khu trộn dung dịch, kho chứa bentonite và polymer. Các công trình tạm được bố trí đảm bảo không ảnh hưởng hoạt động KCN.

6.0 TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Tiến độ được lập theo từng ngày, bao gồm thời gian khoan dẫn hướng, doa mở rộng, kéo ống lồng, kiểm tra chỉnh tuyến và hoàn trả mặt bằng. Tiến độ phải phù hợp kế hoạch cung cấp khí của chủ đầu tư và tiến độ tổng thể EPC.

7.0 VẬT TƯ THI CÔNG
Vật tư chính gồm ống thép D508 mm, ống lồng PVC D630 mm, bentonite, polymer, bộ doa, đầu khoan, mối nối, phụ kiện chống xoắn và vật tư hàn. Ống phải đạt tiêu chuẩn API 5L hoặc tương đương, được kiểm định trước khi sử dụng.

8.0 CHIỀU SÂU VÀ KHOẢNG CÁCH TỚI CÔNG TRÌNH NGẦM
Chiều sâu khoan phải đảm bảo nằm dưới toàn bộ kết cấu hạ tầng hiện hữu tối thiểu theo tiêu chuẩn, tránh giao cắt, đảm bảo an toàn đường ống. Khoảng cách ngang giữa tuyến khoan và công trình ngầm lân cận được kiểm tra bằng thiết bị định vị.

9.0 BIỆN PHÁP THI CÔNG

9.1 Huy động thiết bị và nhân lực
Thiết bị được vận chuyển vào khu vực thi công theo kế hoạch, lắp đặt, căn chỉnh và kiểm tra đồng bộ. Nhân lực được phân công theo ca, đảm bảo thi công liên tục.

9.2 Công tác chuẩn bị khoan
Đo đạc định vị hướng khoan, đánh dấu quỹ đạo, khoan tạo lỗ mồi cho đầu khoan dẫn. Thiết lập hệ thống dung dịch khoan. Dung dịch được pha theo tỷ lệ bentonite và polymer phù hợp để ổn định thành lỗ và giảm ma sát.

9.3 Khoan dẫn hướng
Đầu khoan tiến theo quỹ đạo thiết kế, duy trì độ sâu ổn định, tránh xâm phạm công trình ngầm. Kỹ sư định vị theo dõi liên tục các thông số hướng, độ sâu, lực khoan để điều chỉnh kịp thời.

9.4 Doa mở rộng lỗ khoan
Sau khi hoàn thành đường dẫn hướng, công tác doa mở rộng được triển khai bằng bộ doa kích thước tăng dần từ nhỏ đến lớn, đạt đường kính phù hợp để kéo ống lồng PVC D630 mm. Trong suốt quá trình doa, áp lực dung dịch được duy trì trong phạm vi an toàn để tránh sập lỗ hoặc trồi dung dịch.

9.5 Kéo ống lồng
Ống PVC D630 mm được nối theo tiêu chuẩn, kiểm tra kín khít sau đó kéo ngược vào đường khoan bằng tời kéo. Lực kéo được theo dõi liên tục. Sau khi kéo xong, thực hiện nội soi hoặc kiểm tra bằng thiết bị chuyên dụng để xác nhận không cong vênh hoặc hư hỏng.

9.6 Thu dọn và hoàn trả mặt bằng
Dung dịch khoan được thu hồi và xử lý theo quy định môi trường khu công nghiệp. Hố khoan được san lấp, nén chặt và trả lại hiện trạng.

10.0 BIỆN PHÁP AN TOÀN, MÔI TRƯỜNG VÀ PCCN

10.1 Quy định chung
Tất cả nhân sự đều phải tuân thủ quy định an toàn của KCN và quy định riêng của công trình đường ống khí.

10.2 An ninh công trường
Công trường khoanh vùng, kiểm soát người và phương tiện ra vào.

10.3 Vệ sinh môi trường
Dung dịch khoan, mùn khoan và nước thải được thu gom xử lý theo đúng quy trình.

10.4 Phòng chống cháy nổ
Thực hiện theo tiêu chuẩn dầu khí, bố trí thiết bị phòng cháy tại khu vực thi công.

10.5 An toàn lao động
Đảm bảo trang thiết bị bảo hộ đầy đủ, giám sát an toàn thường xuyên và đào tạo an toàn đặc thù đường ống khí.

BIỆN PHÁP THI CÔNG TUYẾN ỐNG KHÍ D508 BỌC ỐNG LỒNG PVC D630MM BẰNG CÔNG NGHỆ KHOAN NGẦM TRONG KCN

Dự án: Tuyến ống Cái Mép-Phú Mỹ và trạm phân phối khí Phú Mỹ (giai đoạn I )

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Hải Linh

Tổng thầu EPC: Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng Đức Tâm

Nhà thầu TC: Công ty Cổ phần Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương

Mục lục

1.0       GIỚI THIỆU CHUNG

1.1       Tổng quan dự án

1.2       Mục đích tài liệu

1.3       Các văn bản pháp lý

1.4       Định nghĩa và viết tắt

2.0       CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

3.0       NHÂN LỰC THI CÔNG

4.0       THIẾT BỊ THI CÔNG

5.0       CÔNG TRÌNH TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG

6.0       TIẾN ĐỘ THI CÔNG KHOAN

7.0       VẬT TƯ THI CÔNG

8.0       CHIỀU SÂU, KHOẢNG CÁCH TỚI CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM

9.0       BIỆN PHÁP THI CÔNG

9.1       Huy động máy móc thiết bị và nhân lực

9.2       Chuẩn bị công tác khoan

9.3       Công tác khoan dẫn hướng

9.4       Công tác khoan mở rộng kích thước lỗ

9.5       Công tác kéo ống lồng

9.6       Công tác thu dọn vệ sinh và hoàn trả mặt bằng

10.0     BIỆN PHÁP ANTĐ, VSMT, PCCN và an ninh CÔNG TRƯỜNG

10.1     Quy định chung

10.2     An ninh

10.3     Vệ sinh môi trường

10.4     Phòng chống cháy nổ, an toàn giao thông nội bộ

10.5     An toàn lao động

1.0  GIỚI THIỆU CHUNG QUY TRÌNH KHOAN NGẦM HDD

1.1   Tổng quan dự án

Khu công nghiệp Phú Mỹ và Cái Mép thuộc vùng trọng điểm kinh tế trọng điểm phía Nam thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu - Bình Dương đang thu hút rất nhiều các dự án đầu tư trong thời gian gần đây.

Hiện KCN Phú Mỹ và KCN Cái Mép đã thu hút được một lượng lớn các nhà đầu tư xây dựng các nhà máy trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng, sắt thép, nhôm,...

Dự án “Tuyến ống Cái Mép - Phú Mỹ và Trạm phân phối khí Phú Mỹ của Công ty TNHH Hải Linh – Chủ đầu tư dự án Kho tiếp nhận khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) và tái hóa khí thiên nhiên Hải Linh Vũng Tàu. Dự án được đầu tư xây dựng nhằm mục tiêu cung cấp khí thiên nhiên (NG) ở áp suất cao bằng tuyến ống cho các hộ khách hàng trong các khu công nghiệp Phú Mỹ 1, Phú Mỹ 2 … cũng như các khách hàng mới trong tương lai, trong đó có các Nhà máy nhiệt điện của khu Nhiệt điện Phú Mỹ nhằm cấp bù vào sản lượng khí thiếu hụt từ hệ thống khí của Tập đoàn dầu khí Việt Nam, góp phần vào việc ổn định an ninh năng lượng quốc gia.

Khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG) sẽ được tái hóa tạo ra khí thiên nhiên cao áp bên trong Kho LNG Hải Linh sau đó được dẫn bằng tuyến ống từ Kho LNG Hải Linh tại KCN Cái Mép đến Trạm phân phối khí (GDS) đặt tại KCN Phú Mỹ 2. Khí cao áp tại đây sẽ được phân chia theo nhu cầu tiêu thụ khí của từng hộ công nghiệp, gia nhiệt tại đây bằng phương pháp cho dòng khí đi qua bình nước nóng (Water bath heater) đạt nhiệt độ theo yêu cầu rồi đưa vào các tuyến ống riêng lẻ để cấp cho các hộ tiêu thụ khí.

Để đảm bảo tiến độ cung cấp khí cho khu Nhiệt điện Phú Mỹ, Công ty TNHH Hải Linh đầu tư “Tuyến ống Cái Mép - Phú Mỹ và Trạm phân phối khí Phú Mỹ (Giai đoạn cấp khí nhanh cho khu nhiệt điện Phú Mỹ)” bao gồm hai tuyến đường ống 12” từ kho LNG Hải Linh đến trạm phân phối khí (GDS) (Tuyến ống dẫn khí số 1) và từ trạm phân phối khí (GDS) đến khu nhiệt điện Phú Mỹ (Tuyến ống dẫn khí số 2), Trạm phân phối khí (GDS) đặt tại KCN Phú Mỹ 2 và Trạm khách hàng trong khu nhiệt điện Phú Mỹ.

Tuyến ống và trạm phân phối khí sẽ được thiết kế, thi công lắp đặt và vận hành tuân thủ Nghị định số 13/2011/NĐ-CP và Nghị định số 25/2019/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền và các tiêu chuẩn liên quan như: ASME B31.8, ASME B31.3, …

1.2   Thông tin chung về công trình

Tên công trình: Tuyến ống Cái Mép - Phú Mỹ và Trạm phân phối khí Phú Mỹ (Giai đoạn cấp khí nhanh cho khu nhiệt điện Phú Mỹ).

Thuộc dự án: Tuyến ống Cái Mép - Phú Mỹ và Trạm phân phối khí Phú Mỹ.

Loại dự án, cấp công trình: Dự án thuộc nhóm B, Công trình Tuyến ống dẫn khí đốt, Cấp II.

Địa điểm: Đi qua KCN Cái Mép, KCN Phú Mỹ 2, KCN Phú Mỹ 1, Thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

1.3    Mục đích tài liệu

Mục đích của tài liệu này là đưa ra phương pháp để Nhà thầu thực hiện và kiểm soát việc thi công tuyến ống khí ngầm khoan ngang qua KCN Cái Mép và KCN Phú Mỹ tại các vị trí như bản vẽ đính kèm, thuộc dự án “TUYẾN ỐNG CÁI MÉP-PHÚ MỸ VÀ TRẠM PHÂN PHỐI KHÍ PHÚ MỸ (GIAI ĐOẠN I)”.

1.5   Định nghĩa và viết tắt

Chủ đầu tư

:

CÔNG TY TNHH HẢI LINH (HAI LINH)

Nhà thầu

:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG ĐỨC TÂM

Dự án

:

Tuyến ống Cái Mép -Phú Mỹ và trạm phân phối khí Phú Mỹ Giai Đoạn 1.

Gói thầu

:

Thiết kế, Chế tạo và Thi công, Lắp đặt

        BDA                     :           Ban Dự Án

        CBAT                   :           Cán Bộ An Toàn

        CBKT                   :           Cán Bộ Kỹ Thuật

        MMTB                 :           Máy Móc Thiết Bị

        KCN                     :           Khu Công Nghiêp

        HAI LINH : CÔNG TY TNHH HẢI LINH

        ĐỨC TÂM           : Công ty TNHH Đầu tư phát triển xây dựng Đức Tâm

        TL965                  : KCN

        HT                        :  Hệ Thống

2.0   CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

Công tác chuẩn bị đã thực hiện theo hạng mục thi công toàn tuyến ống.

Theo sơ đồ tổ chức thi công của dự án đã được chủ đầu tư phê duyệt

 

3.0   THIẾT BỊ THI CÔNG

Danh sách máy móc thiết bị thi công:

STT

Chủng loại MMTB

Số lượng

Sở hữu/Thuê

Ghi chú

1

Cần cẩu 40 tấn

01

Thuê

 

2

Máy phát điện 20 kVA

01

Thuê

 

3

Máy đào 1 m3

02

Thuê

 

4

Máy hàn A300

2

Sở hữu

 

5

Máy mài, cắt Ø150

4

Sở hữu

 

6

Máy nén khí dầu (8m3/phút)

01

Sở hữu

 

7

Máy khoan cầm tay

01

Sở hữu

 

8

Máy doa lỗ

01

Sở hữu

 

9

Máy nén áp lực + Recorder

01

Thuê

 

10

Máy khoan ống ngầm HDD

02

Sở hữu

 

11

Bộ trộn dung dịch khoan 2000L

02

Sở hữu

 

12

Bộ định vị đầu khoan

01

Thuê

 

13

Máy đo khoảng cách bằng tia laser

01

Sở hữu

 

14

Máy đo sâu

01

Thuê

 

15

Bộ đàm

03

Sở hữu

 

16

Xe bồn chở nước sạch

01

Thuê

 

17

Xe bồn chở betone

01

Thuê

 

4.0   CÔNG TRÌNH TẠM PHỤC VỤ THI CÔNG

  • Minh Phương sẽ vận chuyển 01 container 10 ft có chứa các MMTB, dụng cụ phục vụ thi công và các Công trình khác đặt tại bãi tập kết trong khu vực thi công.
  • Văn phòng làm việc tại công trường: tại văn phòng Hải Linh.
  • Nhà ở của cán bộ/công nhân sẽ được thuê nhà dân các khu vực thi công khoảng 6 km.
  • Sử dụng máy phát điện 20kVA cung cấp điện để hàn ống lồng và ống dẫn khí Nguồn nước phụ vụ cho công tác khoan được cung cấp bằng xe bồn và các bồn nước di động

5.0   TIẾN ĐỘ THI CÔNG KHOAN

  • Tiến độ thi công được lập tính từ ngày Chủ đầu tư nhận được giấy phép chấp thuận thi công.
  • Chi tiết tiến độ thi công xem tại tài liệu số HAI LINH-CH-004 và sẽ được hiệu chỉnh, cập nhật theo thực tế thi công.

6.0   VẬT TƯ THI CÔNG

Danh mục vật tư chính thi công các đoạn tuyến ống ngầm qua KCN bao gồm như sau

Stt

Vật tư, thiết bị

Std

Facing

Sch

inch

ĐV

K.lượng

1

Ống hàn 20",  API 5L Gr.X65M, PSL2, LSAW, 2.8mm 3LPE Coating.

API 5L

BE

40

20’’

m

4.000

2

Ống PVC 630 mm dày 15.4 mm làm ống lồng bọc kéo ống

 

BE

40

26’’

m

4.000

3

Ồng lồng kéo cáp quang Ống nhựa HDPE Φ32/25

 

BE

PL16

Φ32/25

m

4.000

7.0   CHIỀU SÂU, KHOẢNG CÁCH TỚI CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM

Chiều sâu chôn ống khi băng qua KCN được xác đinh dựa trên tiêu chuẩn API RP 1102, thông số đầu vào là chiều dày thành ống, độ sâu chôn ống qua đường, các thông số của đường và xe vận hành. Kiểm tra ứng suất trong ống so với ứng suất cho phép và tính mỏi của mối hàn so với giới hạn mỏi của mối hàn để đảm bảo ống không bị hư hại hay phá hủy trong quá trình vận hành.

Chiều sâu chôn ống được xác định phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam: “Khoảng cách từ điểm cao nhất của vỏ ống bảo vệ bên ngoài (của đường ống cấp khí) đến mặt đường tối thiểu là 5 m” theo thiết kế.

Khoảng cách từ đỉnh ống tới các công trình ngầm đoạn qua KCN

Stt

Mô tả

Khoảng cách (m)

Yêu cầu trong CV 5035 /TCĐBVN-QLBTĐB ngày 16/8/2017

1

Khoảng cách từ mặt đường tới đỉnh ống lồng

5

Đạt

2

Khoảng cách từ đáy ống thoát nước tới đỉnh ống lồng

2

Đạt

3

Khoảng cách từ đáy ống cấp nước tới đỉnh ống lồng

2

Đạt

4

Khoảng cách từ đáy các công trình ngầm khác tới đỉnh ống lồng

2

Đạt

8.0    CHIỀU SÂU, KHOẢNG CÁCH TỚI CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM

Chiều sâu chôn ống khi băng qua KCN được xác đinh dựa trên tiêu chuẩn API RP 1102, thông số đầu vào là chiều dày thành ống, độ sâu chôn ống qua đường, các thông số của đường và xe vận hành. Kiểm tra ứng suất trong ống so với ứng suất cho phép và tính mỏi của mối hàn so với giới hạn mỏi của mối hàn để đảm bảo ống không bị hư hại hay phá hủy trong quá trình vận hành.

Chiều sâu chôn ống được xác định phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam: “Khoảng cách từ điểm cao nhất của vỏ ống bảo vệ bên ngoài (của đường ống cấp khí) đến mặt đường tối thiểu là 5 m” theo thiết kế.

Khoảng cách từ đỉnh ống tới các công trình ngầm đoạn qua KCN

Stt

Mô tả

Khoảng cách (m)

Yêu cầu trong CV 5035 /TCĐBVN-QLBTĐB ngày 16/8/2017

1

Khoảng cách từ mặt đường tới đỉnh ống lồng

5

Đạt

2

Khoảng cách từ đáy ống thoát nước tới đỉnh ống lồng

2

Đạt

3

Khoảng cách từ đáy ống cấp nước tới đỉnh ống lồng

2

Đạt

4

Khoảng cách từ đáy các công trình ngầm khác tới đỉnh ống lồng

2

Đạt

9.0    BIỆN PHÁP THI CÔNG

9.1   Khảo sát

Khảo sát bố trí thi công

Đội thi công, Đội khảo sát bàn bạc tính toán trên thực tế đặc điểm nền đất, các trở ngại hiện hữu nếu có (đường dây, cáp ngầm, ống cống,…), xác định được vị trí đặt máy khoan, hàn tổ hợp ống 20”, mặt bằng chuẩn bị kéo, phương án thi công tập kết thiết bị, vật tư, các trở ngại có thể gặp và đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ (nếu cần thiết).

Như vậy có thể thấy khó khăn chủ yếu xuất phát từ điều kiện tự nhiên: mặt bằng, vị trí địa lý, thời tiết. Để khắc phục những khó khăn này và đẩy nhanh tiến độ nhà thầu xác định phải thực hiện theo các tiêu chí sau:

1.      Huy động nguồn lực tối ưu cho mọi công đoạn.

2.      Bố trí hợp lý nguồn lực để phối hợp nhịp nhàng giữa các công trường, với chính quyền địa phương, các cơ quan chức năng và Chủ đầu tư không tạo ra thời gian dừng nghỉ trong quá trình thi công.

3.      Kiểm soát chặt chẽ, tìm ra các rủi ro tiềm ẩn, tập trung xử lý ngay ngăn ngừa những tiềm ẩn này phát triển thành sự cố.

9.2   Huy động máy móc thiết bị và nhân lực

Dựa trên các số liệu khảo sát, Minh Phương đã lựa chọn những thiết bị, vật tư phù hợp để tập kết tới công trình. Việc lựa chọn đúng và đủ đảm bảo thi công hiệu quả, đúng tiến độ và giảm thiểu các chi phí phát sinh.

Nhân lực thi công thực hiện dự án phải đảm bảo đã được đào tạo về an toàn và có các chứng chỉ chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực phụ trách

9.3   Chuẩn bị công tác khoan

Sử dụng máy toàn đạc điện tử xác định phạm vi khu vực thi công ngoài thực địa.

Các vị trí khoan qua KCN

Vị trí khoan ngầm thứ nhất từ Km 0 +880  tới Km 1+ 280 nằm dọc hàng rào nhà máy Vina LPG

>>> XEM THÊM:  BIỆN PHÁP THI CÔNG KHOAN NGẦM

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
90Phut TV CakhiaTV xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV