Thiết kế quy hoạch cụm công nghiệp dệt may ViNa Tex Cần Giờ

Công ty TNHH Tổng Công ty Dệt may miền Nam – Vinatex (Tổng Công ty) quyết định nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết “Nhà máy May – Sợi” với tỷ lệ 1:500 tại xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ

Thiết kế quy hoạch cụm công nghiệp dệt may ViNa Tex Cần Giờ

  • Mã SP:KTQH Tex
  • Giá gốc:460,000,000 vnđ
  • Giá bán:450,000,000 vnđ Đặt mua

Thiết kế quy hoạch cụm công nghiệp dệt may ViNa Tex Cần Giờ 1/500

MỤC LỤC

PHẦN I   MỞ ĐẦU 4

I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN 4

1. Sự cần thiết 4

2. Mục tiêu của đồ án 4

II. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH 5

1. Các cơ sở pháp lý 5

2. Các nguồn tài liệu, số liệu 5

3. Cơ sở bản đồ 6

PHẦN II      ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG 7

I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 7

1. Vị trí, giới hạn khu đất 7

2. Đặc điểm khí hậu 7

II. HIỆN TRẠNG 9

1. Hiện trạng sử dụng đất 9

2. Đặc điểm địa hình và cư dân tại khu vực 9

3. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật 9

4. Hiện trạng giao thông 9

5. Hiện trạng cấp nước 10

6. Hiện trạng cấp điện 10

7. Hiện trạng thoát nước và VSMT 10

8. Hiện trạng mạng lưới thông tin 10

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG 10

1. Những mặt thuận lợi 10

2. Những mặt không thuận lợi 10

PHẦN III       GIẢI PHÁP QUY HOẠCH 11

I. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN 11

1. Chức năng và quy mô 11

2. Các chỉ tiêu quy hoạch và yêu cầu 11

II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC 11

1. Bảng cân bằng đất đai 11

2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 11

3. Quy định về kiến trúc – xây dựng 12

PHẦN IV     GIẢI PHÁP HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 14

I. QUY HOẠCH SAN NỀN 14

1. Cơ sở thiết kế 14

2. Giải pháp san nền và khái toán khối lượng 14

3. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng 15

II. QUY HOẠCH GIAO THÔNG 15

1. Cơ sở thiết kế 15

2. Quy hoạch mạng lưới đường 16

3. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng 16

4. Các yếu tố kỹ thuật 16

5. Kết cấu áo đường của các tuyến đường dự kiến như sau: 17

6. Kết cấu vỉa hè dự kiến như sau: 17

7. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng: 17

III. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA 18

1. Cơ sở thiết kế: 18

2. Giải pháp thiết kế 18

3. Tính toán hệ thống thoát nước mưa 19

4. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng 20

IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 20

1. Cơ sở thiết kế 20

2. Nguồn cấp nước 21

3. Tiêu chuẩn dùng nước và nhu cầu dùng nước tính toán 21

4. Giải pháp thiết kế 21

5. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng 22

V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 22

1. Cơ sở thiết kế 22

2. Nguồn tiếp nhận và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật 23

3. Giải pháp thiết kế 23

4. Tiêu chuẩn và khối lượng nước thải 23

5. Vệ sinh môi trường 24

6. Xử lý rác thải và vệ sinh môi trường 25

7. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng 25

VI. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ 25

1. Quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn sử dụng 25

2. Giải pháp thiết kế hệ thống cấp điện: 27

3. Giải pháp thiết kế hệ thống chiếu sáng 28

VII. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC 31

1. Cơ sở thiết kế 31

2. Dự kiến nhu cầu 31

3. Giải pháp thiết kế 31

4. Kết cấu hệ thống thông tin liên lạc 32

VIII. BỐ TRÍ CÁC CÔNG TRÌNH NGẦM 33

1. Quy định chung 33

2. Bố trí công trình ngầm 33

IX. TỔNG HỢP KHÁI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT 34

PHẦN V    KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 35

I. KẾT LUẬN 35

II. KIẾN NGHỊ 35

PHỤ LỤC 36

 

PHẦN I   MỞ ĐẦU

 

 

I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY HOẠCH 1/500 CỤM CÔNG NGHIỆP DỆT MAY VINA TEX CẦN GIỜ

1. Sự cần thiết

Hiện nay ngành dệt may trên thế giới ngày càng phát triển, mức cầu ngày càng cao đặc biệt là ở thị trường châu Âu, châu Mỹ với tính thời trang, mẫu mã đa dạng hơn đòi hỏi yêu cầu nơi sản xuất phải đạt tiêu chuẩn cao; nhằm phát triển nhà máy và với mục tiêu chiếm lĩnh thị trường toàn cầu phục vụ nhu cầu của khách hàng, sau khi nghiên cứu và nắm vững thị trường Việt Nam, Công ty TNHH Tổng Công ty Dệt may miền Nam – Vinatex (Tổng Công ty) quyết định nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết “Nhà máy May – Sợi” với tỷ lệ 1:500 tại xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở quy hoạch chi tiết, Tổng Công ty sẽ xem xét thực hiện dự án là xây dựng nhà máy may – sợi và đầu tư hệ thống thiết bị máy móc hiện đại và nhân công có tay nghề cao để tạo ra thành phẩm với thiết kế tốt nhất, tiết kiệm rất lớn chi phí sản xuất và sẽ đem lại hiệu quả lớn sau đầu tư;

Ngoài ra, với mục tiêu phát triển kinh tế, thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Cần Giờ; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng, cung cấp 2.000 việc làm cho người dân địa phương; góp phần gia tăng thu nhập và giảm tỉ lệ hộ nghèo tại khu vực. Do vậy, việc lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1:500 Nhà máy May – Sợi tại xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh là cần thiết.

2. Mục tiêu của đồ án

Đánh giá hiện trạng khu vực quy hoạch về điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan để đưa ra giải pháp quy hoạch cho phù hợp;

Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình xây dựng với phân chia giai đoạn và những yếu tố khác của khu vực lập quy hoạch;

Quy hoạch sử dụng đất: phân khu chức năng và xác định các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng khu chức năng.

Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật :

- Xác định mạng lưới đường giao thông, mặt cắt, lộ giới, chỉ giới xây dựng, nối kết với giao thông hiện hữu.

- Hệ thống công trình ngầm, tuynel kỹ thuật (nếu có).

- Xác định nhu cầu cấp nước, vị trí, công suất trạm bơm, bể chứa, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;

- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện năng, vị trí, công suất trạm phân phối, mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sang;

- Xác định mạng lưới thoát nước: vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải;

- Vị trí, diện tích cây xanh;

- Xác định code san nền của từng khu chức năng, toàn bộ khu vực quy hoạch cho phù hợp với mạng lưới đường giao thông.

II. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH

1. Các cơ sở pháp lý

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về “Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về “Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng”;

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư xây dựng”;

Nghị định 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ về “Quản lý, phát triển cụm công nghiệp”;

Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng;

Thông tư số 15/2017/TT-BCT ngày 31/8/2017 của Bộ Công Thương quy định, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP

Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 16/09/2008 của Bộ Xây Dựng về việc lập, thẩm định, phê duyệt qui hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình ;

Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ về QHXD;

Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính Phủ quy định về KCN, khu chế xuất và khu kinh tế;

Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của BXD về việc hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt QHXD và quản lý QHXD khu công nghiệp, khu kinh tế;

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam của Bộ Xây Dựng ban hành áp dụng năm 2008;

Hiện trạng khu vực xây dựng Dự án và các khu vực có liên quan;

Các tài liệu, số liệu điều tra và các văn bản có liên quan.

2. Các nguồn tài liệu, số liệu

Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây dựng.

Số liệu của bản đồ hiện trạng và tình hình thực tế của khu vực quy hoạch, do các cơ quan chức năng cung cấp.

Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành khác có liên quan.

3. Cơ sở bản đồ

Căn cứ bản đồ địa hình, địa chính có xác định ranh đất tỷ lệ 1/2000.

 

PHẦN II      ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

 

 

I. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí, giới hạn khu đất

Khu vực dự án nằm tại xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh bên cạnh tuyến trên tuyến đường xã Tam Thôn Hiệp nối với đường trục chính Rừng Sác của huyện Cần Giờ. Diện tích nhà máy rộng 9.2ha nằm trên địa bàn xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh.

Ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Đông tiếp giáp : Rạch Móc Keo và kế là đường dân sinh rải đá;

- Phía Tây tiếp giáp : Rạch Móc Keo và khu đất hiện hữu của dân;

- Phía Nam tiếp giáp : Đường láng nhựa Tam Thôn Hiệp;

- Phía Bắc tiếp giáp : Rạch Móc Keo.

2. Đặc điểm khí hậu

a. Điều kiện khí tượng, thủy văn

Khu vực dự án thuộc vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Khí hậu tương đối ôn hoà, trong năm có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.

Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11;

Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.

Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm2/năm. Số giờ nắng trung bình/tháng 160-270 giờ.

b. Nhiệt độ

 Nhiệt độ trung bình trong năm : 27oC.

Tháng có nhiệt độ cao nhất : tháng 5 (40oC);

Tháng có nhiệt độ thấp nhất : tháng 12 (13.8oC).

Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28,8oC), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25,7oC);

Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình 25-28oC.

c. Độ ẩm không khí

Độ ẩm tương đối của không khí bình quân là 79.5%;

Độ ẩm bình quân mùa mưa là 80% và có khi đạt 100%;

Độ ẩm bình quân mùa khô là 74.5% và thấp nhất là 20%.

d. Lượng mưa

Lượng mưa cao, lượng mưa trung bình hàng năm là 1.949mm;

Lượng mưa cao nhất 2.718mm (1908) và thấp nhất là 1.392mm (1958);

Lượng mưa hằng năm tập trung vào mùa mưa với lượng mưa đạt khoảng 90%. Tháng mưa nhiều nhất tập trung vào các tháng 6 và 9. Tháng 1, 2 và 3 mưa rất ít và lượng mưa không đáng kể;

Số ngày mưa trung bình hàng năm 162 ngày.

e. Gió

Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc:

- Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s.

- Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng 5 tốc độ trung bình 3,7 m/s.

Tốc độ gió trung bình cấp 2 đến cấp 3 và hầu như không bị ảnh hưởng của gió bão.

f. Đặc điểm thuỷ văn

Khu vực dự án chịu ảnh hưởng dao động của thuỷ triều biển Đông. Khu vực xây dựng gần lưu vực sông Bà Lớn, sông Cần Giuộc, chịu ảnh hưởng trực tiếp của thuỷ triều trên sông Cần Giuộc và Chợ Đệm là chế độ bán nhật triều không đều, với mực nước cao nhất (Hmax= +1,48m) và mực nước thấp nhất (Hmin= -2,05m) tương ứng với tần suất chu kỳ 20 năm theo cao độ Quốc gia.

Theo các số liệu quan trắc tại trạm Phú An, mực nước cao nhất (Hmax) và mức nước thấp nhất (Hmin) tương ứng với các tần suất P khác nhau (Bảng 1):

Tần suất

1%

10%

25%

50%

75%

99%

Hmax

1,53

1,45

1,40

1,36

1,31

1,22

Hmin

-1,58

-1,93

-2,09

-2,23

-2,34

-2,50

Mực nước triều trên kênh rạch ở đây thấp hơn mực nước triều trên sông Sài Gòn từ 0,1 đến 0,2m.

II. HIỆN TRẠNG

1. Hiện trạng sử dụng đất

Đất trước đây được UBND huyện Cần Giờ cấp cho dân địa phương với mục đích sử dụng sản xuất nông nghiệp. Công ty TNHH Tổng Công ty may miền Nam đã cùng UBND huyện tiến hành đền bù giải tỏa toàn bộ diện tích này để lập quy hoạch và thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà máy.

2. Đặc điểm địa hình và cư dân tại khu vực

Khu đất lập quy hoạch là đất trũng thấp, ngập nước khi triều cường lên cao dâng lên từ rạch Móc Kheo, cây mọc trên đất là các cây bụi nhỏ, ngập mặn như cây bần, cây dừa nước, đước... xen lẫn với rạch, hố nhỏ. Đa phần diện tích là trồng cây Bần, cao độ tự nhiên khoảng +0.62m. Khu vực hồ nuôi thủy sản và rạch có cao độ thấp, cao độ khoảng +0.40m. Khu vực phía Tây – Bắc trồng cỏ có cao độ khoảng +1.30m.

Địa hình mấp mô có độ chênh cao nhiều, nền đất bùn đen dẻo, lầy lội, có các đường đi nội bộ bằng đất bùn đắp cao do người dân lập để di chuyển, ranh đất cũ của các lô đất;

Dân cư tại khu vực quy hoạch: dân cư sống thưa thớt, chủ yếu làm nông ngư nghiệp.

3. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật

a. Hiện trạng nền xây dựng

Địa hình mấp mô có độ chênh cao nhiều, nền đất bùn đen dẻo, lầy lội, cao độ trung bình khoảng +0.70m;

Nền tự nhiên thấp nên một số khu vực bị ngập nước khi triều lên cao, cây bụi, cây tạp mọc nhiều trong khu vực ngập mặn, xung quanh có cây dừa nước, cây bần...

b. Hiện trạng thoát nước mưa

Khu vực này chủ yếu là đất nông nghiệp, toàn bộ khu vực nước mưa chảy tự nhiên ra rạch Móc Kheo tiếp giáp phía Bắc và phía Tây.

Đường Tam Thôn Hiệp chưa có hệ thống thoát nước mưa, nước bẩn dọc theo tuyến đường này.

4. Hiện trạng giao thông

Giao thông đường bộ: Đường Tam Thôn Hiệp là đường đá dăm láng nhựa chạy ngang theo khu đất ở phía Nam rộng khoảng 6m. Đường dân sinh rải đá nằm bên phía Đông rộng trung bình 2.50m nối từ đường Tam Thôn Hiệp vào là đường dân sinh.

Về giao thông thủy: Rạch Móc Keo là rạnh chính có 02 nhánh nhỏ bao quanh phía Bắc, Đông và một phần phía Tây.

5. Hiện trạng cấp nước

Hiện tại trong khu vực vừa có tuyến cấp nước thủy cục nằm bên phải đường Tam Thôn Hiệp theo hướng tuyến từ đường Rừng Sác về UBND xã Tam Thôn Hiệp.

6. Hiện trạng cấp điện

Về hệ thống điện, hệ thống đường điện 22KV nằm dọc bên phải tuyến đường Tam Thôn Hiệp theo hướng tuyến từ đường Rừng Sác về UBND xã Tam Thôn Hiệp có khả năng cấp điện cho khu vực dự án.

7. Hiện trạng thoát nước và VSMT

Hiện trạng thoát nước tại khu vực là thoát nước tự nhiên vào khu vực trũng rồi chảy về rạch Móc Keo. Khu vực cũng không có hệ thống xử lý nước thải.

8. Hiện trạng mạng lưới thông tin

Chưa có mạng lưới thông tin liên lạc.

 

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Những mặt thuận lợi

Dự án phù hợp với định hướng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của thành phố;

Có tuyến đường giao thông nằm ngay ranh đất nối với đường rừng Sác và là trục chính nối với đường về Trung tâm thành phố và xã Tam Thôn Hiệp.

Toàn bộ khu vực xây dựng là đất trũng, cây tương đối nhỏ, địa hình khá bằng phẳng.

2. Những mặt không thuận lợi

Dự án nằm tại khu vực có hệ thống hạ tầng tương đối chưa hoàn chỉnh so với các khu vực khác của thành phố Hồ Chí Minh. Đưởng Tam Thôn Hiệp là đường liên xã có bề rộng tương đối nhỏ và là độc đạo nối với đường Rừng Sác. Do vậy, khi thực hiện dự án, nếu có các thiết bị máy móc siêu trường siêu trọng sẽ khó khăn trong công tác vận chuyển bằng đường bộ.

Địa hình tương đối thấp, có nhiều diện tích trũng để nuôi trồng thủy san của người dân. Địa chất tại khu vực đánh giá là tương đối yếu và nước nhiễm mặn nên tốn chi phí cho công tác san lấp, xử lý nền và móng công trình.

PHẦN III       GIẢI PHÁP QUY HOẠCH

I. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA ĐỒ ÁN

1. Chức năng và quy mô

Chức năng: Nhà máy May – sợi;

Quy mô diện tích toàn khu là 9.2 ha.

2. Các chỉ tiêu quy hoạch và yêu cầu

Mật độ xây dựng toàn khu : khoảng 45 ÷ 60%;

Chiều cao xây dựng công trình : 10  ÷ 22m;

Tầng cao xây dựng công trình : tối đa 03 tầng;

Chỉ tiêu đất giao thông : ≥ 8%;

Chỉ tiêu đất cây xanh : ≥ 10%;

Đất công trình đầu mối kỹ thuật : ≥ 1%;

Tiêu chuẩn cấp nước : 22 – 45 m3/ha;

Tiêu chuẩn thoát nước : 80% nước cấp;

Tiêu chuẩn cấp điện : 200-250 KWh/ha;

Khoảng cách công trình so với ranh đất xung quanh tối thiểu 6m;

Khoảng cách công trình so với hành lang bảo vệ rạch Móc Keo tối thiểu 6m;

Lộ giới đường Tam Thôn Hiệp là 30m.

II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC

1. Bảng cân bằng đất đai

 

STT

LOẠI ĐẤT

DIỆN TÍCH

(ha)

TỶ LỆ

(%)

01

ĐẤT XÂY DỰNG

5.07

55.07%

02

ĐẤT GIAO THÔNG, QUẢNG TRƯỜNG

1.76

19.16%

03

ĐẤT CÂY XANH

2.37

25.78%

 

TỔNG

9,20

100.00%

 

2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan

- Tổ chức các tuyến giao thông trục chính, trục phụ, và các khu chức năng phù hợp cho từng giai đoạn, tạo thành một nhà máy hoàn chỉnh về không gian, mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng.

- Các tuyến giao thông được thiết kế dựa vào địa hình khu đất sao cho bảo đảm phục vụ tới từng khu chức năng vuông vức dễ xây dựng, cũng như an toàn phòng cháy chữa cháy.

- Việc tổ chức khu công viên cây xanh tập trung kết hợp cây xanh cách xanh cách ly nhằm cải thiện vệ sinh môi trường, cũng như đóng góp vào cảnh quan chung cho nhà máy.

- Trồng dải cây xanh cách ly dọc xung quanh nhà máy nhằm làm giảm tác động của nhà máy đến môi trường xung quanh và làm tăng vẽ mỹ quan;

- Bố trí trục đường chính dọc nhà máy nối với đường Tam Thôn Hiệp rộng 12m chạy từ Nam xuống Bắc và trục đường đôi chính, quảng trường từ Tây sang Đông nối từ văn phòng ra trục chính và nối vào đường dân sinh bên ngoài nhà máy phía Đông;

- Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật bố trí ở những nơi hợp lý, đảm bảo nhu cầu phục vụ cho toàn khu.

3. Quy định về kiến trúc – xây dựng

- Bố trí các hạng mục công trình chu trình công nghệ của nhà máy có xem xét đến nhu cầu thực tế và phân chia giai đoạn đầu tư. Cụ thể phân chia như sau:

 

STT

KÝ HIỆU

HẠNG MỤC

GIAI ĐOẠN

DIỆN TÍCH

(m2)

1

01

XƯỞNG MAY SỐ 1

GIAI ĐOẠN 1

              9,630.00   

2

02

XƯỞNG MAY SỐ 2

GIAI ĐOẠN 2

              9,630.00   

3

03

XƯỞNG SỢI

GIAI ĐOẠN 1

            13,102.00   

4

04

VĂN PHÒNG - 3 TẦNG

GIAI ĐOẠN 1

                509.40   

5

05

NHÀ KHO

GIAI ĐOẠN 2

              7,245.00   

6

06A

NHÀ ĂN CÔNG NHÂN

GIAI ĐOẠN 1

              1,414.50   

7

06B

NHÀ ĂN CÔNG NHÂN

GIAI ĐOẠN 2

                826.50   

8

07

NHÀ LÒ HƠI KHÍ NÉN

GIAI ĐOẠN 1

                817.00   

9

08A

BỂ NƯỚC NGẦM - THÁP NƯỚC

GIAI ĐOẠN 1

                150.00   

10

08B

BỂ NƯỚC NGẦM

GIAI ĐOẠN 2

                150.00   

11

09A

NHÀ NGHỈ CHUYÊN GIA SỐ 1

GIAI ĐOẠN 1

                287.00   

12

09B

NHÀ NGHỈ CHUYÊN GIA SỐ 2

GIAI ĐOẠN 1

                287.00   

13

09C

NHÀ NGHỈ CHUYÊN GIA SỐ 3

GIAI ĐOẠN 2

                287.00   

14

10A

NHÀ ĐỂ XE SỐ 1 – 02 TẦNG

GIAI ĐOẠN 1

              2,820.00   

15

10B

NHÀ ĐỂ XE SỐ 2 – 02 TẦNG

GIAI ĐOẠN 2

              2,400.00   

16

11A

NHÀ VỆ SINH CÔNG NHÂN SỐ 1

GIAI ĐOẠN 1

                231.00   

17

11B

NHÀ VỆ SINH CÔNG NHÂN SỐ 2

GIAI ĐOẠN 2

                231.00   

18

12

NHÀ BẢO VỆ

GIAI ĐOẠN 1

                  31.00   

19

13

TRẠM BIẾN ÁP

GIAI ĐOẠN 1

                  20.00   

20

14

NHÀ ĐIỆN TRUNG TÂM

GIAI ĐOẠN 1

                437.00   

21

15A

TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

GIAI ĐOẠN 1

                100.30   

22

15B

TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

GIAI ĐOẠN 2

                  76.00   

 

 

TỔNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG

 

          50,681.70   

- Mật độ xây dựng các hạng mục công trình tuân thủ theo yêu cầu quy hoạch là: 55.07%;

Diện tích cây xanh trong khuôn viên nhà máy : 25.78%.

Tầng cao công trình tối đa là 03 tầng và thấp hơn 22m;

Chỉ giới xây dựng cách tường rào tối thiểu 6m;

Khu xử lý nước thải, trạm điện được xây dựng trong khu đất riêng, có cây xanh cách ly bao xung quanh;

Đường giao thông trục chính của Nhà máy cho xe Container vận chuyển hàng hóa ra vào với 2 chiều xe chạy có bề rộng mặt đường là 12.0m. Các đường ngang tiếp cận các xưởng may, xưởng sợi có bề rộng mặt đường xe chạy là 8.0m. Đường nội bộ xung quanh rộng 6.0m. Ngoài ra, đường trục chính trước văn phòng là đường đôi, mỗi bên 6.0m và có dải phân cách giữa rộng 4.0m để trồng hoa, cây cảnh và tạo điểm nhấn.

 

 

 

PHẦN IV     GIẢI PHÁP HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

I. QUY HOẠCH SAN NỀN

1. Cơ sở thiết kế

- Căn cứ bản đồ hiện trạng khu vực tỷ lệ 1/500;

- Căn cứ tài liệu Khí tượng thuỷ văn, tham khảo địa chất công trình khu vực;

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD;

- Thoát nước mạng lưới và công trình bên ngoài QCXDVN 7957:2008/BXD;

- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.

2. Giải pháp san nền và khái toán khối lượng

Khu đất lập quy hoạch là đất trũng thấp, ngập nước khi triều cường lên cao dâng lên từ rạch Móc Kheo. Địa hình mấp mô có độ chênh cao nhiều, nền đất bùn đen dẻo, lầy lội, có các đường đi nội bộ bằng đất bùn đắp cao do người dân lập để di chuyển, ranh đất cũ của các lô đất. Cao độ tự nhiên khoảng +0.62m, khu vực hồ nuôi thủy sản và rạch có cao độ thấp, cao độ khoảng +0.40m, khu vực phía Tây – Bắc trồng cỏ có cao độ khoảng +1.30m. Cao độ trung bình đường Tam Thôn Hiệp tại khu vực xây dựng nhà máy có cao độ +2.60m;

Địa hình không thuận lợi cho công tác xây dựng, cần phải bóc lớp hữu cơ, phát quang cây trong khu vực, cần san lấp cục bộ các hố trũng trồng thủy sản;

Địa chất khu vực tham khảo các công trình trong khu vực là đất yếu nên cần có giải pháp xử lý nền, móng công trình phù hợp với tải trọng đắp san lấp và móng nhà, móng máy thiết bị quay và chịu tác động của tải trọng động;

Cao độ san nền quy hoạch của thành phố Hồ Chí Minh, xem xét đến tình hình thời tiết khí hậu thay đổi bất lợi hiện nay; tài liệu khảo sát địa hình, chế độ thủy văn khu vực và đồng thời cũng phải tuân thủ cao độ đường giao thông hiện hữu, Tư vấn chọn cao độ san lấp toàn bộ nhà máy là +2.60m. Chiều dày bóc bỏ lớp đất hữu cơ trung bình là 0,2m;

Tính toán khối lượng san nền theo phương pháp lưới ô vuông khoảng cách là 30mx30m. Cao độ tự nhiên được xác định là cao độ trung bình trong diện tích ô lưới được phần mềm tính toán san lấp nội suy.

- Cao độ thi công:     

- Cao độ thi công trung bình:

- Khối lượng đào đắp:

- Với F là diện tích của khu đất cần san nền.

Bảng khối lượng đào đắp

 

STT

CÔNG TÁC

ĐƠN VỊ TÍNH

KHỐI LƯỢNG

ĐÀO

ĐẮP

1

Vét hữu cơ dày trung bình 20cm

m3

   18,400.00   

 

2

Đắp cát bù trả lại lớp hữu cơ 20cm

m3

 

18,400.00   

3

Đắp cát từ cao độ tự nhiên đến cao độ thiết kế +2.60m

m3

 

141,494.00   

4

Đắp cát bù lún dự kiến lún 40cm

m3

 

36,800.00   

TỔNG CỘNG

m3

18,400.00   

196,694.00   

 

3. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng

 

STT

CÔNG TÁC

ĐƠN VỊ TÍNH

KHỐI LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

1

Đào hữu cơ dày trung bình 20cm

Triệu VNĐ

          18,400.00   

0.10

                  1,840.00   

2

Đắp cát san lấp và lu lèn K90 (Hệ số tơi xốp 1.12)

Triệu VNĐ

  220,297.28   

0.35

  77,104.05   

TỔNG CỘNG

Triệu VNĐ

 

 

  78,944.05   

 

II. QUY HOẠCH GIAO THÔNG

1. Cơ sở thiết kế

Bản đồ địa hình hiện trạng khu vực thiết kế tỷ lệ 1/500;

Các điều kiện tự nhiên khu vực thiết kế;

Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành:

+ QCXDVN 01:2008/BXD : Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch xây dựng.

+ TCXDVN 104 : 2007 "Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế "

+ TCXDVN 4054 : 2005 "Đường ôtô – Yêu cầu thiết kế "

+ 22 TCN 211 – 06: "Áo đường mềm – các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế "

2. Quy hoạch mạng lưới đường

Đường giao thông nội bộ gồm nhiều loại đường giao thông với chức năng sử dụng, tính chất và quy mô khác nhau. Hệ thống giao thông được quy hoạch trên nền sau khi san lấp xong gồm các trục đường dọc được ký hiệu D, đường ngang ký hiệu N.  

Đường giao thông được thiết kế theo tiêu chuẩn đường khu công nghiệp và kho tàng, tốc độ thiết kế 40Km/h, tải trọng thiết kế trục xe 120 kN. Kết cấu mặt đường bê tông nhựa nóng. Vỉa hè bằng gạch terrazzo kết hợp trồng cỏ, cây xanh và bố trí đèn điện chiếu sáng.  

Bảng thống kê khối lượng đường giao thông

STT

TÊN ĐƯỜNG

CHIỀU DÀI

LỘ GIỚI

CHIỀU RỘNG

DIỆN TÍCH

VH

TRÁI

B

TRÁI

DPC

GIỮA

B

PHẢI

VH

PHẢI

VH

TRÁI

B

TRÁI

DPC

GIỮA

B

PHẢI

VH

PHẢI

1

D1

154.33

12

3.00

3.00

0.00

3.00

3.00

462.99

462.99

0.00

462.99

462.99

2

D2

175.00

12

3.00

3.00

0.00

3.00

3.00

525.00

525.00

0.00

525.00

525.00

3

D3

342.29

17

3.00

6.00

0.00

6.00

2.00

1026.87

2053.74

0.00

2053.74

684.58

4

D4

260.50

9

1.50

3.00

0.00

3.00

1.50

390.75

781.50

0.00

781.50

390.75

5

N1

69.00

12

3.00

3.00

0.00

3.00

3.00

207.00

207.00

0.00

207.00

207.00

6

N2

106.50

11

2.00

3.00

0.00

3.00

3.00

213.00

319.50

0.00

319.50

319.50

7

N3

109.00

20

2.00

6.00

4.00

6.00

2.00

218.00

654.00

436.00

654.00

218.00

8

N4

180.80

14

3.00

4.00

0.00

4.00

3.00

542.40

723.20

0.00

723.20

542.40

9

N5

344.25

14

3.00

4.00

0.00

4.00

3.00

1032.75

1377.00

0.00

1377.00

1032.75

10

QUẢNG TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

300.00

2212.00

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

4918.76

9315.93

436.00

7103.93

4382.97

3. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng

- Chỉ giới đường đỏ: Xác định theo lộ giới các tuyến đường. Đường Tam Thôn Hiệp có lộ giới là 30m;

- Khoảng cách công trình so với lộ giới và ranh đất xung quanh là 6m.

4. Các yếu tố kỹ thuật

- Mạng lưới đường được thiết kế phù hợp với tính chất của cấp đường, tạo sự liên thông và thuận lới về mặt giao thông chung cho cả khu vực .

- Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Theo quy hoạch

1

Tổng chiều dài đường

m

3877

2

Tổng diện tích mặt đường

m2

42120.7

3

Bán kính bó vỉa tại cổng chính

m

12

4

Bán kính bó vỉa đường nội bộ

m

6 - 8

5

Tốc độ thiết kế

km/h

40

6

Tải trọng trục thiết kế tiêu chuẩn

kN

120

7

Độ dốc ngang đường

%

2

8

Độ dốc dọc đường

%

0.0

9

Mô đun đàn hồi yêu cầu

MPa

155

 

5. Kết cấu áo đường của các tuyến đường dự kiến như sau:

- Bê tông nhựa nóng hạt mịn.

- Bê tông nhựa nóng hạt thô.

- Lớp cấp phối đá dăm loại 1.

- Lớp cấp phối đá dăm loại 2.

- Lớp sỏi đỏ

- Đất nền lu lèn chặt, k ≥ 0,98.

6. Kết cấu vỉa hè dự kiến như sau:

- Chiều cao bó vỉa : 15 cm

- Gạch terrazzo lát vỉa hè

- Vữa xi măng

- Bê tông đá 1x2 M200

- Đất nền lu lèn chặt, k ≥ 0.95

- Bán kính triền lề với các góc giao lộ R = 12m tạo sự êm thuận khi chạy và thuận tiện khi quay xe tại các góc giao lộ.

7. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng

 

STT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ TÍNH

KHỐI LƯỢNG

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

1

Mặt đường Bê tông nhựa

Triệu VNĐ

                16,419.86   

0.55

                9,030.92   

2

Vỉa hè

Triệu VNĐ

                  9,301.73   

0.20

                  1,860.35   

3

Dải phân cách giữa

Triệu VNĐ

                     436.00   

0.15

                       65.40   

TỔNG CỘNG

Triệu VNĐ

 

 

                  9,985.91   

 

 

III. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

1. Cơ sở thiết kế

Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.

Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày 10/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ Về việc quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên các sông thuộc phạm vi cả nước.

Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.

Tài liệu mưa: chọn chuỗi tài liệu quan trắc của trạm đo mưa Tân Sơn Nhất, chu kỳ tràn cống chọn 1 lần/năm.

Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện trạng khu quy hoạch.

Bản đồ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ quy hoạch san nền khu quy hoạch.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN: 7957-2008. Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.

2. Giải pháp thiết kế

- Hiện tại khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa mà hầu hết là nước mưa chảy tự nhiên theo độ dốc địa hình.

- Giải pháp thoát nước mưa cho khu vực là thiết kế hệ thống thoát nước riêng với nước thải sinh hoạt. Nước mưa trên toàn bộ bề mặt sẽ được gom về các trục giao thông chính sau đó được nối với hệ thống thoát nước khu vực theo quy hoạch chung.

- Hiện nay, đường Tam Thôn Hiệp không có hệ thống thoát nước mưa dọc theo tuyến đường nên hướng thoát nước chính của nhà máy đề xuất chọn là hướng tự nhiên ra rạch Móc Keo giáp ranh với nhà máy. Từ đó, phân chia lưu vực nhà máy thành 04 hệ thống thu nước ra 04 cửa xả ra rạch Móc Keo.

- Cống thoát nước mưa sử dụng cống tròn BTCT, kích thước cống tính toán theo chu kỳ tràn cống P=1 năm. Kích thước cống biến đổi từ D400mm đến D1000mm. Tổ chức thoát nước hai giữa dải phân cách với đường N-3 và thoát nước một bên với các đường còn lại.

- Cống ngang đường sử dụng cống D400mm.

- Chọn độ sâu chôn cống ban đầu tối thiểu đối với cống đi dưới vỉa hè là 0.5m và đối cống đi dưới lòng đường là 0.7m nhằm đảm bảo cống làm việc bình thường dưới tác dụng của xe cộ và các tải trong khác liên quan.

- Quy trình tính toán thủy lực tuân theo tiêu chuẩn TCVN 7957-2008

3. Tính toán hệ thống thoát nước mưa

Xác định lưu lượng nước mưa:

Tính toán thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn:

Q = y x q x m x F

Trong đó:

q =

q: Cường độ mưa l/s-ha, phụ thuộc vào thời gian mưa t và chu kỳ ngập lụp P.

Thời gian mưa t: t = tº + å t¹ (phút)

tº: Thời gian nước chảy từ điểm xa nhất của lưu vực đến đoạn cống tính toán (phút).

tº  =  L/V (phút).

L: Khoảng cách từ điểm xa nhất đến cống, theo mặt bằng hệ thống, khoảng cách L = 150-160m.

V: Tốc độ nước chảy trên mặt đất, cống rãnh đổ ra cống chính.

Lấy V = 0,2 m/s.

Như vậy chọn tº = 13 phút.

t¹: Thời gian nước chảy trong mỗi đoạn cống chính tính toán:

t¹ = L¹/V¹ (phút).

L¹: Chiều dài đoạn cống tính toán (m).

V¹: Tốc độ nước chảy trong cống tính toán tương ứng, lấy trong bảng tra nằm trong phạm vi cho phép (m/s).

Chu kỳ ngập lụt (tràn cống) P : chọn P = 1 năm.

F: Diện tích lưu vực thoát nước mà đoạn cống phục vụ (ha). Xác định bằng cách đo trên mặt bằng.

y: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào loại bề mặt lớp phủ được lấy là trung bình cộng của các hệ số dòng chảy tương ứng cho mỗi loại lớp phủ trong khu vực.

m: Hệ số mưa không đều phụ thuộc vào diện tích lưu vực tính toán.

Tính toán thủy lực và trắc dọc cống thoát nước mưa:

Số liệu khí tượng địa phương được lấy tại trạm Tân Sơn Nhất, thành Phố Hồ Chí Minh; q20 = 302,4(l/s); hệ số c = 0,2286; hệ số n = 1,075; hệ số b = 28,53; hệ số dòng chảy y = 0,65; chu kỳ tràn cống = 1 năm; sử dụng cống bê tông cốt thép.

Bảng khối lượng hệ thống thoát nước mưa

 

 

STT

HẠNG MỤC

KHỐI LƯỢNG
(m)

1

CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D400mm

1569

2

CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D600mm

280

3

CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D800mm

344

4

CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D1000mm

32

5

HỐ THU NƯỚC BTCT

138

6

CỬA XẢ BTCT D800mm

3

7

CỬA XẢ BTCT D1000mm

1

 

4. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng

 

STT

HẠNG MỤC

KHỐI LƯỢNG
(m)

ĐƠN GIÁ
(Triệu đồng)

THÀNH TIỀN
(Triệu đồng)

1

CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D400mm

1569

0.9

1412.1

2

CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D600mm

280

1.4

392

3

CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D800mm

344

1.8

619.2

4

CỐNG THOÁT NƯỚC BTCT ĐƯỜNG KÍNH D1000mm

32

2

64

5

HỐ THU NƯỚC BTCT

138

15

2070

6

CỬA XẢ BTCT D800mm

3

75

225

7

CỬA XẢ BTCT D1000mm

1

100

100

TỔNG CỘNG

 

 

           4,882.30   

 

 

IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CẤP NƯỚC

1. Cơ sở thiết kế

Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.

Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện trạng khu quy hoạch.

Bản đồ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch giao thông.

Bản đồ cấp nước của các nhà máy cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương do công ty Cấp thoát nước Môi trường Bình Dương cung cấp.

Tiêu chuẩn áp dụng:

- TCXDVN:33-2006: Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế

- TCVN:4513-1988: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

- QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng việt nam - Quy hoạch xây dựng

- QCVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

- TCVN 2622:1995: Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế

2. Nguồn cấp nước

Khu vực quy hoạch có hệ thống cấp nước của thành phố nằm dọc theo đường Tam Thôn Hiệp vừa thi công xong là ống HDPE có đường kính D100 nên hệ thống cấp nước của nhà máy sẽ xin được đấu nối với mạng lưới cấp nước này tại bên kia đường Tam Thôn Hiệp

3. Tiêu chuẩn dùng nước và nhu cầu dùng nước tính toán

Khu công nghiệp: 22m3/ngày/ha

Nước tưới: 10% Qcn

Hành chính dịch vụ: 10% Qcn

Rò rỉ, dự phòng: Krr = 1,15

Hệ thống cấp nước chữa cháy : Lưu lượng cấp nước chữa cháy q=15 l/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 1 lúc là 1 đám cháy trong 3 giờ, TCVN 2622 – 1995. Lưu lượng nước chữa cháy tại bể chứa của trạm cấp nước:

                     Qcc = (15x3x3600x1):1000 = 162m3

Lượng nước này được dự trữ trong bể chứa của trạm cấp nước.

Trên hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch bố trí các họng lấy nước chữa cháy D100 đặt cách nhau khoảng 150m.

Bảng tính toán nhu cầu dùng nước

STT

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG NƯỚC

QUY MÔ
(ha)

TIÊU CHUẨN
(m3/ngày)

NHU CẦU
(m3/ngày)

KÝ HIỆU

1

CÔNG NGHIỆP

9.20

22.00

          202.40   

 Qcn

2

TƯỚI CÂY RỬA ĐƯỜNG

 

 10%*Qcn

           20.24   

 Qrd

3

HÀNH CHÍNH DỊCH VỤ

 

 10%*Qcn

           20.24   

 Qdv

4

NƯỚC CHỮA CHÁY (15L/s trong 3 giờ)

 

 

          162.00   

 Qcc

5

NƯỚC RÒ RỈ, DỰ PHÒNG

 

 Kr = 1.15

           36.43   

 Qrr

 

TỔNG NHU CẦU NƯỚC

 

 

        441.31   

 

4. Giải pháp thiết kế

Mạng lưới cấp nước được thiết kế kết hợp cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy.

Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo mạng vòng khép kín để cung cấp cho từng khu. Hệ thống nước chính đấu nối với hệ thống của thành phố và đưa vào hệ thống bồn rồi từ đó đưa đi các khu vực cần sử dụng và cho PCCC;

Tuyến ống được bố trí trên hè đường, nằm phía trước các khối nhà để thuận tiện cho việc cung cấp nước vào các nhà xưởng, văn phòng, nhà ở và nhà vệ sinh.

Đường ống cấp nước đặt bên dưới vỉa hè, độ sâu đặt ống trung bình 0.6m (tính đến đỉnh), tại những vị trí ống băng đường do phải chịu tải trọng của các loại xe lưu thông bên trên nên phải lắp đặt ống lồng bên ngoài (ống bê tông ly tâm). Tại các nút của mạng lưới bố trí van khoá để có thể sửa chữa từng đoạn ống khi cần thiết.Tại điểm cao nhất trên mạng lưới bố trí van xả khí và điểm thấp nhất mạng lưới đặt van xả cặn.

Bố trí các trụ nước cứu hoả D100 để cung cấp nước chữa cháy. Trụ cứu hoả đặt cách nhau từ 100 - 150 m, đặt tại các ngã 3, ngã 4 để thuận lợi cho việc cấp nước chữa cháy.

- Ống cấp nước sử dụng cống HDPE đường kính trong danh nghĩa D100

Bảng khối lượng hệ thống cấp nước

 

STT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

1

ỐNG CẤP NƯỚC HDPE D100 VÀO NHÀ MÁY

md

340.00

2

ỐNG CẤP NƯỚC HDPE D100 TỪ THÁP NƯỚC CẤP CHO CÁC HẠNG MỤC

md

1356.00

3

ỐNG CẤP NƯỚC HDPE D50 NHÁNH NHỎ

md

123.00

4

TRỤ CỨU HỎA D100

 TRỤ

10

 

4. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng

 

STT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

ĐƠN GIÁ
(Tr.đ)

THÀNH TIỀN
(Tr.đ)

1

ỐNG CẤP NƯỚC HDPE D100 VÀO NHÀ MÁY

md

340.00

0.80

272.00

2

ỐNG CẤP NƯỚC HDPE D100 TỪ THÁP NƯỚC CẤP CHO CÁC HẠNG MỤC

md

1356.00

0.80

1084.80

3

ỐNG CẤP NƯỚC HDPE D50 NHÁNH NHỎ

md

123.00

0.60

73.80

4

TRỤ CỨU HỎA D100

 TRỤ

10

10.00

100.00

TỔNG CỘNG

 

 

 

  1,530.60   

 

V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

1. Cơ sở thiết kế

Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp.

Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.

Bản đồ địa hình, cao độ tự nhiên, đường đồng mức tự nhiên và các bản đồ hiện trạng khu quy hoạch.

Bản đồ quy hoạch cơ cấu sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch giao thông.

Tiêu chuẩn áp dụng:

- QCXDVN 01:2008/BXD: Quy chuẩn xây dựng việt nam – Quy hoạch xây dựng

- TCVN 4474:1987: Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế

- TCVN 7957:2008: Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế

- QCXDVN 07:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

2. Nguồn tiếp nhận và yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật

Toàn bộ nước thải của các công trình trong nhà máy được thu gom bằng hệ thống cống gom và cống chính, sau đó được dẫn về trạm xử lý nước thải. Nước thải được xử lý đạt tiêu chuẩn loại A, QCVN 14:2008/BTNMT và mức I TCVN 7382:2004 mới được xả ra ngoài nguồn tiếp nhận.

3. Giải pháp thiết kế

Hệ thống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa.

Vị trí xây dựng trạm xử lý nước thải là vị trí có địa hình tự nhiên thấp, có thế tận dụng địa hình, hướng dốc tự nhiên để làm giảm độ sâu chôn cống nước thải. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép được xả vào hệ thống thoát nước mưa sau đó được xả ra nguồn tiếp nhận, nằm ở phía nam khu vực quy hoạch.

Cống thoát nước thải sử dụng cống HDPE đường kính trong danh nghĩa D300, D400.

Độ dốc cống được lấy theo độ dốc địa hình và độ dốc tối thiểu đối với cống thoát nước thải D400 là 0,25%, độ dốc đối vối cống D300 là 0,33%. Độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống thoát nước thải đặt trên vỉa hè là 0,5m, độ sâu chôn cống tối thiểu đối với cống đặt dưới lòng đường là 0,7m (tính đến đỉnh cống).

Các tuyến cống được bố trí theo nguyên tắc tự chảy và đảm bảo thời gian nước chảy trong cống là nhanh nhất.

4. Tiêu chuẩn và khối lượng nước thải

Lưu lượng nước thải được tính toán dựa vào lưu lượng nước cấp cho các nhu cầu sử dụng nước của nhà máy.

441.31 m3/ng.đ x 80% =  353.10m3/ng.đ

Xây dựng 1 trạm xử lý có công suất 600 m³/ ngày đêm. Sử dụng công nghệ xử lý sinh học ngầm, cục bộ, có thiết bị làm khô bùn, xử lý mùi hôi. Theo “Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Quy Hoạch Xây Dựng”, khoảng cách ly tối thiểu là 30m.  

Vị trí công trình xử lý nằm ở phía Đông Bắc nhà máy (xem bản vẽ quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường).

Bảng khối lượng hệ thống thoát nước thải

STT

HẠNG MỤC

KHỐI LƯỢNG
(m)

1

CỐNG THOÁT NƯỚC BẨN HDPE ĐƯỜNG KÍNH D300mm

588

2

CỐNG THOÁT NƯỚC BẨN HDPE ĐƯỜNG KÍNH D400mm

138

3

HỐ THU NƯỚC BTCT

12

4

TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

1

5. Vệ sinh môi trường

Các quy định quản lý chất thải rắn:

- Các tiêu chuẩn áp dụng:

+ TCVN 6706-2000: Chất thải nguy hại – phân loại

+ TCVN 6696-2000: Chất thải rắn – Bãi chôn lấp hợp vệ sinh – Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường

+ TCXDVN 261-2004: Bãi chon lấp chất thải rắn – Tiêu chuẩn thiết kế

- Nghị định số 59/2007/ND-CP ngày 9/4/2007.

- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 30/12/2007.

Các quy định về chất lượng không khí:

- Các tiêu chuẩn áp dụng:

+ TCVN 5937-2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh

+ TCVN 5938-2005: Chất lượng không khí – Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong môi trường không khí xung quanh

+ TCVN 5939-2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

+ TCVN 5940-2005: Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với một số chất thải hữu cơ

+ TCVN 6560-1999: Chất lượng không khí – Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế - Giới hạn cho phép

Các quy định về mức ồn tối đa cho phép:

- Các tiêu chuẩn áp dụng:

+ TCVN 5949-1998: Âm học – Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép

+ TCVN 6436-1998: Âm học – Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ - Mức ồn tối đa cho phép

 + TCVN 5948-1999: Âm học – Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Mức ồn tối đa cho phép

+ TCVN 6962-2001: Rung động và chấn động - Rung động do các hoạt động xây dựng và sản xuất công nghiệp - Mức độ tối đa cho phép đối với môi trường khu công cộng và dân cư.

6. Xử lý rác thải và vệ sinh môi trường

Chỉ tiêu rác thải: 1,2kg/người/ngày.

Khối lượng rác thải được thu gom và vận chuyển theo: đặt các điểm tập kết rác tại các xưởng, nhà ăn... được phân loại và dùng xe trung chuyển;

Rác thải được phân loại, chứa trong các bô rác, bao chứa rác tập kết rác tại vị trí hợp lý trong từng khu vực.

Trong ngày, rác được tập trung tại trạm trung chuyển rác về khu vực tập trung trong khu công nghiệp. Theo giờ quy định, công ty môi trường đô thị sẽ vận chuyển lượng rác thải đến nơi xử lý.

7. Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng

 

STT

HẠNG MỤC

KHỐI LƯỢNG
(m)

ĐƠN GIÁ
(Triệu đồng)

THÀNH TIỀN
(Triệu đồng)

1

CỐNG THOÁT NƯỚC BẨN HDPE ĐƯỜNG KÍNH D300mm

588

             1.60   

            940.80   

2

CỐNG THOÁT NƯỚC BẨN HDPE ĐƯỜNG KÍNH D400mm

138

             1.90   

            262.20   

3

HỐ THU NƯỚC BTCT

12

             5.00   

              60.00   

4

TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

1

           4,000   

          4,000.00   

TỔNG CỘNG

 

 

        5,263.00   

 

VI. QUY HOẠCH CẤP ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG ĐƯỜNG PHỐ

1. Quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn sử dụng

 

Stt

Tên tiêu chuẩn

Mã hiệu

1. 

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình  hạ tầng kỹ thuật Đô thị

QCVN 07:2010 BXD

2. 

Quy chuẩn  xây dựng Việt Nam về Quy Hoạch Xây Dựng

QCXDVN 01:2008/BXD

3. 

Thông tư qui định hệ thống điện phân phối

Số: 32/2010/TT-BCT

ngày 30/7/2010

4. 

Quy phạm trang bị điện - Phần 1: Quy định chung

11TCN-18-2006

5. 

Quy phạm trang bị điện - Phần 2: Hệ thống đường dẫn

11TCN 19-2006

6. 

Quy phạm trang bị điện - Phần 3:  Trang bị phân phối và trạm biến áp

11TCN 20-2006

7. 

Đèn điện chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật chung

TCVN 5828-1994

8. 

Kỹ thuật chiếu sáng- Thuật ngữ và định nghĩa

TCVN 4400: 57

9. 

Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế

TCXDVN 333: 2005

10. 

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam - Thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố , quảng trường đô thị

TCXDVN 259: 2001

11. 

Đèn chiếu sáng đường phố - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 7722-2-3: 200

 

 

2. Giải pháp thiết kế hệ thống cấp điện

a. Nhu cầu cấp điện toàn khu

Theo QCXDVN 01:2008, nhu cầu cấp điện được xác định như sau

 

b. Phương án thiết kế cấp điện

Nguồn điện

Nguồn cấp điện cho khu vực quy hoạch là tuyến trung thế 22kV của lưới điện địa phương từ thị trấn Phú Giáo đến.

Điểm đấu nối tuyến trung thế 22kV trên tuyến đường Tam Thôn Hiệp..

Lưới điện

Các tuyến 22kV sẽ đi trong khu để cấp điện cho các trạm hạ thế. Mạch chính dùng cáp Nhôm lõi thép, cách điện XLPE 24kV đi trên không với trụ điện cao 12m, các tuyến 22kV khép mạch vòng, vận hành hở. Tổng chiều dài tuyến 22kV toàn khu là 1,6 km tuyến kép và tuyến đơn. Các trạm hạ thế chuyên dùng cho các nhà máy sẽ được xác định về sau, tùy theo việc xây dựng các nhà máy cụ thể.

Tuyến cáp hạ thế cấp các khu hành chính dùng cáp CXV/DSTA-0.6/1kV.

Tiếp địa trạm

Đóng cọc tiếp địa D16x2400mm mạ đồng, dây tiếp địa dùng dây đồng trần 25mm2, thực hiện tiếp địa đảm bảo cho điện trở tiếp địa trạm Rtđ < 4W.

Bảng khái toán kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống cấp điện

 

 

3. Giải pháp thiết kế hệ thống chiếu sáng

a. Yêu cầu chung

Để linh hoạt trong việc cung cấp điện và dể dàng trong quản lý, vận hành cũng như sửa chữa ta sẽ lắp đặt các trạm biến áp tại vị trí trung tâm Cụm công nghiệp nhằm cấp nguồn cho các tủ điều khiển chiếu sáng.

Để đảm bảo tính kinh tế nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu về độ chiếu sáng cần thiết, độ chói và đồng đều trên suốt tuyến, chọn phương án thiết kế lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng như sau: Theo TCXDVN 259:2001 và Quy Chuẩn Xây Dựng Việt Nam 07:2010 thì thiết kế hệ thống chiếu sáng đối với đường trục chính đô thị phải đảm bảo các thông số kỹ thuật sau: cấp chiếu sáng là cấp C (TCXDVN 259:2001) loại đường nội bộ, khu công nghiệp.

Độ chói tối thiểu trên mặt đường: Ltb ³ 0,75 Cd/m2.

Độ chói đều chung Uo ³ 0.4

Độ chói đều theo phương dọc: UL ³ 0.6

Mức tăng ngưỡng £ 15%.

Độ rọi ngang trung bình tối thiểu: Etb ³ 7.5 lux.

b. Phương án chiếu sáng

Trụ đèn:

Cột thép tròn côn cao 12m.

Cột thép tròn côn cao 9m.

Cột thép tròn côn cao 7m.

Cần đèn:

Cần đèn ba cao 2m, vươn xa 1.5m, dày 2.6mm.

Cần đèn đôi cao 2m, vươn xa 1.5m, dày 2.6mm.

Cần đèn đơn cao 2m, vươn xa 1.5m, dày 2.6mm.

Bóng đèn:

Đèn sử dụng ballast 2 mức công suất để tiết kiệm điện năng.

Bóng Sodium 250W, quang thông  ≥ 32,000Lm.

Bóng Sodium 150W, quang thông  ≥ 16,500Lm.

Cáp cấp nguồn và cáp điều khiển:

Sử dụng cáp đồng ngầm có đai thép bảo vệ Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC tiết dện

 4x35 mm2, 4x16 mm2 luồn trong ống PVC D60, D90 đi ngầm trong đất.

Cáp điều khiển từ tủ điều khiển chiếu sáng tới các đèn được sử dụng cáp đồng ngầm có đai thép bảo vệ Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-2x6mm2 để điều khiển mức công suất của đèn từ tủ điều khiển.

Mỗi phụ tải đèn được cấp nguồn từ cáp trục bằng dây đồng bọc Cu/XLPE/PVC 5x2,5mm2 đối với bộ đèn tiết kiệm năng lượng.

Hệ thống nối đất này được nối liên hoàn với nhau thành mạng thống nhất bằng dây đồng trần C25mm2.

Tủ điều khiển chiếu sáng:

Lắp đặt mới 1 tủ điều khiển chiếu sáng cấp nguồn và đóng mở hệ thống chiếu sáng công cộng và điều khiển mức công suất của đèn. Loại tủ này có thể làm việc ở hai chế độ để tiết kiệm điện năng tiêu thụ, vỏ tủ làm bằng vật liệu Composite, bền có khả năng chống lão hóa cao đối với các tác động  của môi trường.

Tủ lắp đặt thêm các RCCB vảo vệ dòng rò, MCCB để tăng cường bảo vệ ngắn mạch, gắn thêm Contactor đề điều khiển mức công suất đèn, MCB bảo vệ pha từng nhánh đèn.

Móng tủ và móng cột:

Móng tủ được sử dụng bu lông M16, bê tông móng đá 1x2 M200, bê tông lót đá 4x6 M150.

Móng tủ được sử dụng bu lông M24, M30 bê tông móng đá 1x2 M200, bê tông lót đá 4x6 M150.

Về trạm biến áp cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng:

Việc cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng của tuyến đường thông qua tủ điều khiển chiếu sáng,  tủ được lấy nguồn từ đầu ra của tủ phân phối hạ thế gần nhất. Các tủ hạ thế được thiết kế đặt sẵn đầu ra cấp nguồn cho tủ điều khiển chiếu sáng.

Về an toàn hệ thống:

Bảo vệ chống quá tải, ngắn mạch và chống dòng rò: Cáp trục được bảo vệ chống quá tải và ngắn mạch 2 cấp, tại tủ điện tổng đầu tuyến (MCCB + RCCB) và tại mỗi vị trí Cột đèn được lắp một Aptomát chống dòng rò RCBO 2P/6A/30mmA/230V (Aptomát chống dòng rò lắp tại tại bảng điện cửa Cột).

Nối đất an toàn cho người: thực hiện nối tất cả các chi tiết kim loại không mang điện gồm vỏ cột thép, vỏ tủ với hệ thống tiếp địa an toàn với điện trở tiếp đất Rz ≤ 10W ở bất kỳ thời điểm nào trong năm. Do vậy, tất cả các chi tiết bằng kim loại không mang điện gồm vỏ cột thép và vỏ tủ điện được nối với 01 cọc tiếp địa thép mạ đồng D16x2400mm đóng gần ột ở độ sâu 0,7m so với mặt nền đất. Hệ thống nối đất này được nối liên hoàn với nhau thành mạng thống nhất bằng dây đồng trần C25mm2.

Nối đất lặp lại (nối đất làm việc): Thực hiện nối đất lặp lại điểm trung tính làm việc tại vị trí tủ điện với điện trở đất Rz ≤ 4W ở bất kỳ thới điểm nào trong năm bằng cách tại mỗi vị trí được nối với 1 bộ gồm 4 cọc tiếp địa bằng thép mạ đồng đóng gần Cột ở độ sâu 0,8m so với mặt hè, các cọc được nối với nhau bằng dây đồng C25mm2.

Điện trở của hệ thống sau khi thi công phải đạt trị số theo qui định trên. Nếu không đạt phải bổ sung tia và cọc tiếp địa.

Bảng khái toán kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống chiếu sáng

 

 

GỌI NGAY 0907957895
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
UA-179584089-1