Dự an nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng cây cảnh quan

Dự an đầu tư nông nghiệp kết hợp trồng cây cảnh quan công nghệ cao Bình Hòa Hưng nhằm mục đích trồng cây cảnh quan kết hợp nông nghiệp công nghệ cao xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng, triển khai thực hiện chủ đầu tư đã hoàn thiện phương án đầu tư, phân khu bố trí trồng trọt.

Dự an nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng cây cảnh quan

  • Giá gốc:65,000,000 vnđ
  • Giá bán:60,000,000 vnđ Đặt mua

Sự kết hợp hoàn hảo giữa Nông nghiệp công nghệ cao và Trồng cây Cảnh quan. Dự án Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Trồng cây Cảnh quan tận dụng những công nghệ tiên tiến để mang đến những lợi ích đáng kể.

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN.. 1

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư. 1

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình. 1

I.3. Mô tả sơ bộ dự án. 1

I.3.1. Địa điểm thực hiện dự án. 1

I.4. Quy mô đầu tư. 1

I.4.1. Khu nông nghiệp công nghệ cao. 2

I.4.2. Quy mô kiến trúc xây dựng. 2

I.5. Tiến độ thực hiện dự án. 3

I.6. Thời hạn đầu tư. 3

I.7. Cơ sở pháp lý triển khai dự án. 3

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI. 6

II.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2022. 6

II.2. Sản xuất phát triển nhờ ứng dụng công nghệ cao. 9

II.3. Những vấn đề lý luận về nông nghiệp công nghệ cao. 10

II.3.1. Công nghệ cao và nông nghiệp công nghệ cao. 10

II.3.2. Tiêu chí xây dựng nông nghiệp công nghệ cao. 12

II.3.3. Tiêu chí xây dựng nông nghiệp công nghệ cao. 14

II.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Long An. 14

II.4. Hạn chế của nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Long An, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra. 17

II.5. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, định hướng 2030. 18

II.6. Ban hành và thực thi các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp công nghệ cao ở tỉnh Long An. 19

II.7. Kết cấu dân số. 19

II.8. Tập tính tiêu dùng. 20

II.9. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Long An. 20

II.9.1. Vị trí địa lý. 20

II.9.2. Địa hình. 22

II.9.3. Điều kiện tự nhiên. 23

II.9.4. Đơn vị hành chính. 23

II.9.5. Kinh tế. 24

II.9.6. Giao Thông. 24

II.9.7. Long An phát huy thế mạnh về tài nguyên đất 25

II.9.8. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An. 27

II.10. Huyện Đức Huệ. 27

II.10.1. Khí hậu thời tiết huyện Đức Huệ. 28

II.10.2. Tài nguyên đất huyện Đức Huệ. 28

II.11. Nghiên cứu nhóm đất nhiễm phèn phục vụ cho quá trình trồng trọt các loại cây thích nghi tốt với thổ nhưỡng tỉnh Long An của Dự án. 32

II.11.1. Sự hình thành và phát triển của đất phèn. 32

II.11.2. Phân loại đất phèn. 32

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ... 36

III.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án. 36

III.2. Mục tiêu đầu tư. 37

III.2.1. Mục tiêu chung. 37

III.2.2. Mục tiêu cụ thể. 37

III.2.3. Khu trồng cây nông nghiệp công nghệ cao 50 ha. 38

III.3. Nhiệm vụ và giải pháp ứng dụng công nghệ cao trong canh tác. 39

III.3.1. Lợi thế của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật 40

III.3.2. Kết quả nổi bật trong công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật 40

CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.. 41

IV.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp các loại 41

IV.2. Tình hình xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. 42

IV.3. Thực trạng ngành nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tạo ra sản phẩm sạch tại Việt Nam hiện nay. 43

IV.4. Kế hoạch thị trường cho các sản phẩm từ nông nghiệp công nghệ cao của Công ty TNHH . 44

IV.4.1. Kế hoạch xúc tiến bán hàng. 44

IV.5. Kế hoạch kinh doanh và phương án tiêu thụ cây ăn trái cùng các sản phẩm rau nấm được trồng dưới ứng dụng công nghệ cao. 46

IV.5.1. Bán buôn. 46

IV.5.2. Hoạt động xuất khẩu. 46

IV.6. Mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trái cây, rau và nấm.. 47

IV.6.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất của Công ty TNHH . 47

CHƯƠNG V: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN.. 49

V.1. Mô tả địa điểm đầu tư phát triển dự án nông nghiệp. 49

V.2. Điều kiện tự nhiên. 50

V.2.1. Địa hình. 50

V.2.2. Khí hậu thời tiết 50

V.2.3. Sự ảnh hưởng của khí hậu, thời tiết đến quá trình trồng trọt 52

V.3. Tài nguyên thiên nhiên. 54

V.3.1. Tài nguyên đất 54

V.3.2. Tài nguyên rừng. 54

V.3.3. Tài nguyên cát 54

V.3.4. Tài nguyên khoáng sản. 54

V.3.5. Tài nguyên nước. 54

V.4. Phân tích địa điểm xây dựng dự án. 55

V.5. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án. 55

V.6. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng. 55

V.7. Nhận xét chung về hiện trạng. 56

CHƯƠNG VI: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN.. 57

VI.1. Hình thức đầu tư. 57

VI.2. Nhu cầu sử dụng đất 57

VI.3. Quy mô đầu tư dự án. 57

VI.4. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ nông nghiệp CNC. 60

VI.4.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án. 60

VI.5. Quy trình trồng 50 ha sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao. 66

VI.5.1. Công nghệ trồng rau trong nhà màng dự án trồng 5ha. 66

VI.6. Phân tích các công nghệ cao ứng dụng lĩnh vực nông nghiệp trong dự án và hiệu quả đem lại so với phương pháp ứng dụng công nghệ cũ. 81

VI.7. Quy trình trồng các loại cây ăn quả của Dự án. 83

VI.7.1. Quy trình trồng thanh long diện tích 10ha của dự án ứng dụng công nghệ cao. 83

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.. 103

VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức. 103

VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành. 103

VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động. 104

VII.4. Phương án thi công xây dựng. 105

VII.5. Giải pháp thi công xây dựng. 105

VII.6. Hình thức quản lý dự án. 105

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ.. 106

VIII.1. Đánh giá tác động môi trường. 106

VIII.1.1. Giới thiệu chung. 106

VIII.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. 106

VIII.2. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng. 109

VIII.2.1. Điều kiện tự nhiên. 109

VIII.3. Địa hình. 109

VIII.4. Tác động của dự án tới môi trường. 109

VIII.5. Giải pháp phòng chống cháy nổ. 116

VIII.5.1. Phương châm và yêu cầu phòng cháy chữa cháy tại khu vực thực hiện dự án. 116

VIII.5.2. Những biện pháp chủ yếu phòng cháy chữa cháy. 118

VIII.5.3. Biện pháp lâm sinh trong phòng cháy chữa cháy. 120

VIII.5.4. Hệ thống hồ đập, đê bao, kênh mương giữ ẩm và phục vụ chữa cháy. 121

VIII.5.5. Quy hoạch vùng sản xuất nương rẫy để phòng cháy lan vào diện tích rộng hơn. 121

VIII.5.6. Giảm khối lượng vật liệu cháy. 121

VIII.5.7. Hệ thống chòi canh lửa phát hiện cháy. 122

VIII.5.8. Biện pháp phòng cháy chữa cháy chủ đầu tư đề ra trong quá trình thực hiện dự án. 123

CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ... 124

IX.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư. 124

IX.2. Nội dung Tổng mức đầu tư. 124

IX.3. Chi phí xây dựng và lắp đặt 124

IX.4. Chi phí thiết bị 124

IX.5. Chi phí quản lý dự án. 125

IX.6. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng. 125

IX.7. Chi phí khác. 125

IX.8. Dự phòng chi 126

IX.9. Lãi vay của dự án. 126

IX.10. Tổng mức đầu tư. 126

CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN.. 130

X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án. 130

X.2. Tiến độ sử dụng vốn. 130

X.3. Bảng tính lãi vay. 132

X.4. Phương án trả nợ ngân hàng. 133

CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.. 134

XI.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán. 134

XI.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án. 134

XI.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 134

XI.4. Hiệu quả kinh tế. 134

XI.5. Hiệu quả xã hội 135

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 137

XIII.1. Kết luận. 137

XIII.2. Kiến nghị 137

Lập dự an trồng cây cảnh quan mẫu dự án đầu tư cây cảnh quan nông nghiệp công nghệ cao, dự án trồng cây xanh , đề án trồng cây cảnh quan

Điều hướng trang

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

  • Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng Minh Phương

  • Địa chỉ           : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM

  • Điện thoại      : (028) 22142126                  -           Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

Tên dự án:  Phát triển Nông nghiệp công nghệ cao Bình Hòa Hưng.

I.3.1. Địa điểm thực hiện dự án:

tỉnh Long An.

I.4. Quy mô đầu tư

Trình tự đầu tư dự an nông nghiệp , mẫu dự an công nghệ cao mẫu dự an đầu tư nông nghiệp dự án đầu tư nông nghiệp

I.4.1. Khu nông nghiệp công nghệ cao
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 50 ha.

I.4.2. Quy mô kiến trúc xây dựng:

I.5. Tiến độ thực hiện dự án

Giai đoạn 1:

Giai đoạn 2:

Nguồn vốn đầu tư :

Tổng vốn đầu tư là: 400.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm tỷ đồng).

I.6. Thời hạn đầu tư

I.7. Cơ sở pháp lý triển khai dự án

CHƯƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ HỘI

CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ

III.1. Sự cần thiết phải đầu tư dự án

Dự án Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Trồng cây Cảnh quan: Tận dụng công nghệ cao để tạo môi trường sống xanh

Nông nghiệp đã và đang trở thành một trong những lĩnh vực chủ chốt trong việc áp dụng công nghệ cao nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả sản xuất. Trong thời đại số hóa, việc kết hợp nông nghiệp công nghệ cao với trồng cây cảnh quan đã trở thành một xu hướng mới, đem lại không chỉ các sản phẩm cây cảnh đẹp mắt mà còn tạo ra môi trường sống xanh, góp phần tăng cường giá trị sinh thái và sức khỏe cộng đồng. Dự án Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Trồng cây Cảnh quan đã chứng minh sự thành công trong việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực này.

Dự an đầu tư nông nghiệp kết hợp trồng cây cảnh quan công nghệ cao Bình Hòa Hưng nhằm mục đích xúc tiến việc thành lập và đầu tư xây dựng, triển khai thực hiện chủ đầu tư đã hoàn thiện phương án đầu tư, phân khu bố trí trồng trọt. Dự kiến sơ bộ về phương án kinh doanh cũng như kế hoạch hoàn vốn, trình UBND tỉnh Long An cùng các sở, ban ngành để nhất trí chủ trương đầu tư xây dựng. Khi dự án đi vào hoạt động sẽ góp phần đảm bảo an sinh và phúc lợi cho xã hội. Tạo điều kiện công ăn việc làm cho lao động địa phương và đóng góp vào quá trình tăng tốc chung của huyện Đức Huệ, tỉnh Long An. 

Xây dựng dự án Phát triển Nông nghiệp công nghệ cao Bình Hòa Hưng với mong muốn đáp ứng nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn, các khu vực lân cận và thị trường trong nước, góp phần thực hiện chính sách và mục tiêu phát triển của đất nước.

Dự án Phát triển Nông nghiệp công nghệ cao Bình Hòa Hưng có tính khả thi bởi các yếu tố sau:

Thực hiện chiến lược Phát triển Nông nghiệp công nghệ cao Bình Hòa Hưng nói chung, tạo ra được một mô hình cụ thể phù hợp với các quy hoạch và chủ trương, chính sách chung, góp phần vào việc phát triển kinh tế và an sinh xã hội của tỉnh Long An đưa ra. Đối với chủ đầu tư đây là một dự án lớn. Đặc biệt qua dự án vị thế, uy tín và thương hiệu của chủ đầu tư sẽ tăng cao, tạo dựng thương hiệu mạnh trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp sạch, đạt tiêu chuẩn, tạo một phần thu nhập từ dự án cho địa phương. Như vậy, có thể nói việc đầu tư xây dựng dự án Phát triển Nông nghiệp công nghệ cao Bình Hòa Hưng là tất yếu và cần thiết, vừa thoả mãn được các mục tiêu và yêu cầu phát triển của địa phương, vừa đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

Đối với nước ta, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ là một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Hiện nay, nhiều địa phương đã xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố lớn như: Hà Nôi, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh như Long An đã tiến hành triển khai đầu tư xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết qủa hoạt động đạt được ở nhiều mức độ khác nhau.

Đối với tỉnh Long An, thực hiện chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao, hướng mạnh vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, có giá trị kinh tế cao của tỉnh là yêu cầu cấp thiết.

Trước tình hình đó, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án” Phát triển nông nghiệp công nghệ cao Bình Hòa Hưng” tại xã Bình Hòa Hưng huyện Đức Huệ, tỉnh Long An nhằm phát huy tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển nông nghiệp công nghệ cao, đồng hành cùng bà con địa phương trên con đường đi đến thành công. Về mặt kinh tế thúc đẩy sự tăng tốc chung của địa phương từ dự án mang lại rất khả thi, có ý nghĩa thực tế cao mang lại thu nhập cho nhà đầu tư và cải thiện góp phẩn chung cho địa phương phát triển.

Xin dự an nông nghiệp ,  Thuyết minh dự an trồng cây cảnh quan, trang trại nông nghiệp công nghệ cao dự án trồng rau sạch công nghệ cao

 

III.2. Mục tiêu đầu tư

III.2.1. Mục tiêu chung

Dự án “ Phát triển nông nghiệp công nghệ cao Bình Hòa Hưng” theo hướng chuyên nghiệp hiện đại, tạo ra sản phẩm có chất lượng, năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành nông nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu của người dân và thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.

Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.

Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của xã Bình Hòa Hưng huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.

Phát triển nền nông nghiệp công nghệ cao để tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng thu nhập cho người lao động.

Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao phục vụ cho nhu cầu địa phương và cung cấp nguồn thực phẩm sạch an toàn cho toàn dân.

Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực, tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương;

Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương.

Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp, sản phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng, khách sạn…

Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hóa môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.

III.2.2. Mục tiêu cụ thể

Dự án đầu tư nông nghiệp ,trang trại nông nghiệp công nghệ cao, dự án đầu tư cây cảnh quan công nghệ cao

CHƯƠNG IV: QUY MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN DỰ ÁN

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

VII.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư

VII.2. Nội dung Tổng mức đầu tư

Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án Xây dựng dự án Phát triển Nông nghiệp công nghệ cao Bình Hòa Hưng làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.

Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng.

VII.3. Chi phí xây dựng và lắp đặt

Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.

VII.4. Chi phí thiết bị

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ, chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh, chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị,  thuế và các loại phí có liên quan.

Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa,…

VII.5. Chi phí quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.

Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

  • Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.

  • Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.

  • Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.

  • Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình.

  • Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình.

  • Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.

  • Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình.

  • Chi phí khởi công, khánh thành.

VII.6. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm:

  • Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;

  • Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;

  • Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;

  • Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;

  • Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;

  • Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;

  • Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

  • Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;

  • Chi phí tư vấn quản lý dự án.

VII.7. Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:

  • Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; chi phí bảo hiểm công trình;

  • Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;

  • Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.

VII.8. Dự phòng chi

  • Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.

VII.9. Lãi vay của dự án

VII.10. Tổng mức đầu tư

Chi phí xây dựng

STT

Nội dung

ĐVT

 Số lượng

 Đơn giá

Thành tiền (1.000 đồng)

A

Xây dựng

 

 

 

117,528,800

I

Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ

 

 

 

80,151,200

1

Nhà quản lý

665

8,000

5,320,000

2

Nhà sơ chế

2,812

5,500

15,466,000

3

Nhà kho

2,812

5,500

15,466,000

4

Bãi đậu xe

6,662

1,000

6,662,000

5

Nhà nuôi trùng quế

288

2,500

720,000

6

Bãi ủ phân

1,664

450

748,800

7

Trạm điện

42

5,500

231,000

8

Hồ chứa nước

4,468

1,200

5,361,600

9

Trạm bơm nước

24

5,500

132,000

10

Nhà bảo vệ

14

3,500

49,000

11

Sân đường nội bộ, cây xanh

47,957

363

17,414,800

12

Đất trồng cây mãng cầu xiêm

Ha

8

260,000

2,080,000

13

Đất trồng cây thanh long

Ha

10

260,000

2,600,000

14

Đất trồng cây chanh không hạt

Ha

8

260,000

2,080,000

15

Đất trồng cây chôm chôm

Ha

2

260,000

520,000

16

Đất trồng cây khóm

Ha

5

260,000

1,300,000

18

Đất trồng rau hữu cơ

Ha

5

350,000

1,750,000

19

Đất trồng nấm

Ha

5

450,000

2,250,000

II

Hệ thống hạ tầng tổng thể

 

 

 

37,377,600

1

Hệ thống cấp nước tổng thể tưới cây

HT

4

2,300,000

9,200,000

2

Hệ thống thoát nước

HT

1

8,750,000

8,750,000

3

Hệ thống cấp điện tổng thể

HT

1

6,550,000

6,550,000

4

San lấp mặt bằng khu điều hành

13,940

540

7,527,600

5

Hệ thống đường giao thông

HT

1

5,350,000

5,350,000

Chi phí thiết bị

Tổng mức đầu tư:

  • Nguồn vốn đầu tư :

Tổng vốn đầu tư là: 400.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn trăm tỷ đồng).

CHƯƠNG VIII: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN

CHƯƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN

IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:

a. Thời gian tính toán

b. Cơ cấu vốn, tỷ giá

Vốn chủ sở hữu 30%.

Vốn vay 70%.

c. Các chí phí hoạt động sản xuất và kinh doanh

Chi phí nguyên vật liệu đầu vào.

Chi phí lương cơ hữu cố định và lương thời vụ theo tổng doanh thu.

Chi nguyên liệu đầu vào.

Chi bảo hiểm.

Chi bảo trì, sửa chữa; chi bảo hiểm tài sản: tỷ lệ theo tổng giá trị tài sản còn lại.

Chi điện, nước; quảng cáo, bán hàng và các chi phí khác: tỷ lệ theo tổng doanh thu.

Chi phí khấu hao vận dụng theo Thông tư số 45/2013/BTC; thời gian khấu hao xây lắp 30 năm, thiết bị 10 năm; hình thành tài sản 20 năm. Thiết bị hết khấu hao được đầu tư mới 100%.

IX.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án

IX.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội

IX.4. Hiệu quả kinh tế

IX.5. Hiệu quả xã hội

Xem thêm: <<Thuyết minh dự án đầu tư phát triển nông nghiệp công nghệ cao>>

 

GỌI NGAY 0907957895
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
UA-179584089-1