Đề xuất dự án đầu tư khu du lịch sinh thái của dự án là sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên sẵn có như quỹ đất, nguồn nước, nguồn nguyên liệu tại địa phương.
Ngày đăng: 05-03-2020
4,376 lượt xem
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư Ngày 4 tháng 3 năm 2020.)
Đề xuất dự án đầu tư khu du lịch sinh thái của dự án là sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên sẵn có như quỹ đất, nguồn nước, nguồn nguyên liệu tại địa phương.
I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ:
CÔNG TY CỔ PHẦN VAPECO VIỆT NAM
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: Khu du lịch sinh thái sông Đà Thanh Thủy.
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ.
2. Mục tiêu dự án:
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Tên ngành |
Mã ngành |
1 |
Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày/ nhà trọ, phòng trọ các cơ sở lưu trú ngắn ngày. |
5510-55103/55104 |
2 |
Dịch vụ buôn bán |
Buôn bán thóc, ngô và các loại ngũ cốc khác |
4620 - 46201 |
3 |
Dịch vụ du lịch |
Điều hành tua du lịch |
7912-79120 |
4 |
Dịch vụ du lịch |
Dịch vụ đặt chổ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá tổ chức tua du lịch |
799-7990-79900 |
5 |
Dịch vụ lưu trú và ăn uống |
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
5510 |
6 |
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí |
Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu |
9329 |
7 |
Dịch vụ du lịch |
Đại lý du lịch |
7911 - 79110 |
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Dự án khu du lịch sinh thái: Dự án nhóm B
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 11 Ha
- Quy mô kiến trúc xây dựng, Sản phẩm, dịch vụ dự án cung cấp.
4. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất:
4.1. Địa điểm khu đất:
- Giới thiệu tổng thể về khu đất: Vị trí dự án có diện tích 11 Ha tại xã Đồng Trung, huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ có tứ cận được xác định như sau:
Phía Nam tiếp đất của dân.
Phía Bắc tiếp giáp sông Đà
Phía Tây tiếp giáp đất của dân.
Phía Đông tiếp giáp đất của dân.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất (nếu có): khu đất thuộc quyền sở hữu của nhà nước do các hộ dân thuê để sản xuất nông nghiệp.
4.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất:
Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
STT |
Loại đất |
Diện tích (Ha) |
Ghi chú |
A |
Đất nông nghiệp |
|
|
1 |
- Đất trồng hoa màu và cây lâu năm |
11 |
|
2 |
- Đất chuyên dùng khác |
0 |
|
|
Tổng |
11 |
|
4.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất:
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
|
KHU DỊCH VỤ DU LỊCH GIẢI TRÍ |
|
|
1 |
Nhà tiếp đón - lễ tân |
100 |
0.09% |
2 |
Nhà hàng, câu lạc bộ |
550 |
0.50% |
3 |
Khu ăn uống sân vườn ngoài trời |
360 |
0.33% |
4 |
Khu nhà Bugalow, nhà sàn |
4,950 |
4.50% |
5 |
Đường giao thông nội bộ |
7,500 |
6.82% |
6 |
Khu hồ bơi, hồ câu cá |
2,800 |
2.55% |
7 |
Khu nuôi trồng thủy sản |
30,000 |
27.27% |
8 |
Đất trồng cây ăn trái |
28,000 |
25.45% |
9 |
Đất trồng lúa và làng nghề |
26,500 |
24.09% |
10 |
Đất vườn hoa cảnh quan |
8,580 |
7.80% |
11 |
Đất xây dựng công trình phụ |
660 |
0.60% |
TỔNG CỘNG |
110,000 |
100% |
4.4 Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chủ đầu tư có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư:
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất trên 20 héc ta;
+ Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
Đảm bảo ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư;
Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
4.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Kế hoạch, tiến độ giao đất, thuê đất được thực hiện ngay sau khi phương án đền bù giải phóng mặt bằng được phê duyệt.
Thời gian dự kiến công tác GPMB là 6 tháng.
4.5. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):
(Khu đất thuộc sở hữu của nhà nước phải bồi thường GPMB theo quy định)
5. Vốn đầu tư:
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
11,337,431 |
1,133,743 |
12,471,174 |
II. |
Giá trị thiết bị |
572,727 |
57,273 |
630,000 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
240,173 |
24,017 |
264,190 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
474,164 |
47,416 |
521,580 |
4.1 |
Chi phí lập dự án và quy hoạch |
56,412 |
5,641 |
62,053 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
27,121 |
2,712 |
29,833 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
19,686 |
1,969 |
21,654 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
19,346 |
1,935 |
21,280 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
18,000 |
1,800 |
19,800 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
2,592 |
259 |
2,851 |
4.7 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
167,193 |
16,719 |
183,912 |
4.7 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
4,160 |
416 |
4,576 |
4.8 |
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình |
45,455 |
4,545 |
50,000 |
4.9 |
Chi phí đánh giá tác động môi trường |
64,200 |
6,420 |
70,620 |
4.10 |
Chi phí thỏa thuận PCCC, đấu nối.. |
50,000 |
5,000 |
55,000 |
V. |
Chi phí khác |
118,435 |
11,844 |
134,314 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
56,687 |
5,669 |
62,356 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
37,476 |
3,748 |
41,224 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
24,272 |
2,427 |
26,699 |
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
3,668 |
367 |
4,035 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
254,859 |
25,486 |
280,425 |
VII. |
Chi phí đền bù GPMB |
2,500,000 |
|
2,500,000 |
|
Vốn lưu động |
|
|
500,000 |
VIII |
Tổng cộng phần xây dựng |
15,497,789 |
1,299,779 |
17,301,684 |
IX |
Chi phí lãi vay xây dựng |
|
|
698,320 |
XI |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
18,000,004 |
|
Làm Tròn |
|
|
18,000,000 |
5.1. Tổng vốn đầu tư: 18.000.000.000 đồng,
Bằng Chữ: Mười tám tỷ đồng.
trong đó:
a) Vốn cố định: 17.5000.000.000 đồng, (Bằng chữ: Bốn bảy tỷ năm trăm triệu đồng).
b) Vốn lưu động: 500.000.000 đồng, (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng)
5.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
Công ty CP vapeco Việt Nam đăng ký số vốn đầu tư: 5.400.000.000 đồng
b) chủ sở hữu:
c) Vốn lưu động khác: vay ngân hàng 12.600.000.000 đồng
6. Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án: 50 năm.
7. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện xây dựng dự án 24 tháng: Trong đó thời gian đền bù giải phóng mặt bằng, và xin phép xây dựng là 6 tháng, thời gian xây dựng là 18 tháng.
8. Nhu cầu về lao động:
Nhu cầu lao động trong giai đoạn thi công:
Dự kiến nhu cầu lao động phục vụ dự án |
||||
TT |
Cán bộ, lao động |
Trình độ |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Trưởng Ban quản lý dự án |
Đại học trở lên |
1 |
|
2 |
Trưởng Ban Xây dựng |
Đại học trở lên |
1 |
|
3 |
Phó Ban quản lý dự án |
Đại học trở lên |
1 |
|
4 |
Phó Ban Xây dựng |
Đại học trở lên |
1 |
|
5 |
Phụ trách kỹ thuật, kế hoạch |
Đại học trở lên |
2 |
|
6 |
Phụ trách kế toán - thủ quỹ |
Đại học trở lên |
2 |
|
7 |
Phụ trách kho vận - vật tư |
Đại học trở lên |
2 |
|
8 |
TVGS trưởng |
Đại học trở lên |
1 |
|
9 |
Giám sát thi công |
Đại học trở lên |
1 |
|
10 |
Kế toán |
Cao đẳng trở lên |
2 |
|
11 |
Phụ trách nhân sự |
Cao đẳng trở lên |
1 |
|
12 |
ATLĐ – Vệ sinh môi trường |
Đại học trở lên |
1 |
|
13 |
Quản lý kỹ thuật |
Đại học trở lên |
1 |
|
14 |
Kỹ thuật thi công |
Cao đẳng trở lên |
1 |
|
15 |
Đội trưởng thi công |
Trung cấp trở lên |
2 |
|
16 |
Lao động phổ thông |
Không yêu cầu |
20 |
|
Tổng |
40 |
|
Nhu cầu lao động trong giai đoạn quản lý, vận hành khai thác dự án:
STT |
Nhân sự |
Số lượng |
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
3 |
1 |
Giám đốc |
1 |
2 |
Phó giám đốc |
1 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
7 |
1 |
Nhân sự |
1 |
2 |
Marketing, |
2 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
4 |
C |
Nhân viên thực hiện |
30 |
1 |
Nhân viên tiếp tân |
2 |
2 |
Nhân viên phục vụ |
10 |
3 |
Nhân viên phục vụ bếp |
5 |
4 |
Nhân viên bộ phận dịch vụ hướng dẫn khách |
3 |
5 |
Quàn lý và bếp trưởng |
3 |
6 |
Nhân viên điện, nước |
1 |
7 |
Nhân viên chăm sóc cây xanh và vệ sinh |
2 |
8 |
Nhân viên bảo vệ |
4 |
Tổng cộng |
40 |
9. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
- Dự án Xây dựng Khu du lịch sinh thái sông Đà Thanh Thủy có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực. Nhà nước/ địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư;
Không chỉ tiềm năng về mặt thị trường ở lĩnh vực du lịch, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 27 tỷ đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 26.76%. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho địa phương. Tạo việc làm thường xuyên cho trên 40 lao động tại địa phương, góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của một bộ phận nhân dân trong vùng dự án. Tạo ra diện mạo mới, thúc đẩy kinh tế - xã hội ở địa phương phát triển, góp phần ổn định an ninh, chính trị và trật tự an toàn xã hội trong vùng dự án nhằm từng bước góp phần đưa kinh tế phát triển. Cung cấp một lựa chọn mới cho người dân đáp ứng một phần nhu cầu của thị trường du lịch nghỉ dưỡng.
- Đánh giá tác động môi trường:
Thời gian thực hiện: 24 tháng kể từ ngày chấp thuận chủ trương đầu tư
Trên khu du lịch đó, các nguồn có khả năng gây ô nhiễm cho môi trường từ việc triển khai dự án có thể thống kê như sau:
Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động trong quá trình thi công
Đặc điểm địa hình đã được giải phóng mặt bằng, vì vậy cao độ xây dựng chủ yếu theo cao độ hiện trạng, san lấp bùn lún không nhiểu. Ưu điểm của khu vực là địa hình chỉ cần san ủi về mặt bằng xây dựng và giải quyết thoát nước tốt.
Tác động trong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:
v Tác động đến môi trường không khí
Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu xây dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy mô toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác động đến không khí.
· Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải
Ô nhiễm không khí từ các phương tiện vận tải chủ yếu do hoạt động của các xe vận chuyển vật liệu xây dựng cho công trình và các phương tiện, máy móc thi công.
Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.
· Ô nhiễm về tiếng ồn và chấn động
Bên cạnh nguồn ồn nhiễm bụi và khói thải do hoạt động đào đắp đất thì việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công như máy đào, máy xúc, cần trục, cần cẩu, khoan, xe trộn bê tông, máy phát điện,… cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn và chấn động khá lớn.
Loại ô nhiễm này sẽ có mức độ nặng trong giai đoạn các phương tiện máy móc sử dụng nhiều, hoạt động liên tục. Ô nhiễm tiếng ồn sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đối với con người và động vật nuôi trong vùng chịu ảnh hưởng của nguồn phát. Nhóm đối tượng chịu tác động của tiếng ồn thi công bao gồm: Công nhân trực tiếp thi công công trình, dân cư và xung quanh khu đất dự án, người tham gia lưu thông trên các tuyến đường gần khu vực dự án.
Mức độ tác động có thể phân chia theo 3 cấp đối với các đối tượng chịu tác động như sau:
- Nặng: công nhân trực tiếp thi công và các đối tượng khác ở cự ly gần (trong vùng bán kính chịu ảnh hưởng < 100m);
- Trung bình: Tất cả các đối tượng chịu tác động ở cự ly xa (từ 100 đến 500m);
- Nhẹ: Người đi đường và động vật nuôi.
· Ô nhiễm nhiệt
Từ bức xạ nhiệt mặt trời, từ các quá trình thi công có gia nhiệt (các phương tiện vận tải và máy móc thi công nhất là khi trời nóng bức). Các ô nhiễm này chủ yếu sẽ tác động lên người công nhân trực tiếp làm việc tại công trường.
v Tác động đến môi trường nước
Nước thải sinh hoạt: Việc tập kết công nhân tại khu vực thi công sẽ phát sinh một lượng nước thải sinh hoạt có thể tác động đến môi trường nước khu vực. Tổng lượng nước thải sinh hoạt của công nhân ước tính khoảng 5m3/ngày đêm (ước tính có khoảng gần 100 công nhân lao động trên công trường ở thời điểm cao điểm). Tuy lưu lượng nước thải này không cao, nhưng có chứa nhiều loại vi sinh vật gây bệnh, nên cần được thu gom và xử lý hợp lý…
Nước mưa chảy tràn: Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng gây ô nhiễm nguồn nước mặt xung quanh dự án nếu không được thu gom xử lý đúng cách. Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản trở quá trình thi công và gây xói mòn đất.
Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi công trình được thi công hoàn tất.
Ø Giảm thiểu lượng chất thải
Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh.
Ø Thu gom và xử lý chất thải
Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với các khu dự án. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi vào hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau:
Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
Hiệu quả kinh tế của dự án : Dự án đầu tư mang lại lợi ích kinh tế cho các đối tượng tham gia và tổng thể của nền kinh tế:
- Đối với người dân tại khu vực: nếu không có dự án này thì trong khu vực chỉ thực hiện việc canh tác các loại cây giá trị thấp với năng suất và chất lượng thấp, đầu ra không đảm bảo. Tuy nhiên khi dự án đi vào hoạt động sẽ giúp phát triển nông nghiệp xanh kết hợp du lịch sinh thái của địa phương, quảng bá giới thiệu giúp địa phương phát triển. đặc biệt, dự án tạo ra nhiều công ăn việc làm với thu nhập cao hơn và ổn định cho người dân địa phương.
- Đối với người tiêu dùng: khu du lịch nghỉ dưỡng, không khí trong lành, được hoà mình với thiên nhiên, Dự án tạo ra 1 khu du lịch nghỉ dưỡng xanh cho du khách sẽ mang lại lợi ích to lớn, góp phần đảm bảo nhu cầu nghỉ dưỡng, thư giãn chất lượng cao với mới chi phí phù hợp.
- Đối với kinh tế địa phương và các ngành liên quan: Dự án góp phần tăng cường cơ sở hạ tầng cho địa phương, điển hình là hệ thống đường điện. Đặc biệt là nhu cầu về nguồn nguyên liệu cho dự án là rất lớn, các nguyên liệu sẵn có tại địa phương sẽ thúc đẩy ngành du lịch của địa phương phát triển. Dự án góp phần thúc đẩy nền kinh tế- xã hội của địa phương.
- Đối với tổng thể nền kinh tế: dự án sử dụng 100% nguyên liệu sản xuất trong nước làm nguyên liệu đầu vào phục vụ du khách sẽ góp phần tiết kiệm ngoại tệ do giảm việc nhập khẩu nước ngoài.
Hiệu quả Xã hội của dự án.
- Nâng cao chất lượng đời sống của người dân thể hiện trực tiếp thông qua các số liệu gia tăng nhu cầu du lịch nghỉ dưỡng trong cuộc sống hiện đại ngày nay.
- Nhờ có dự án mà người dân khu vực dự án sẽ được tiếp cận với nhiều du khách trong và ngoài nước, ngoài ra du khách của dự án sẽ được trải nghiệm không gian xanh, được hoà mình vào thiên nhiên từ đó có thế năng cao ý thức cộng đồng về giữ gìn môi trường sông xung quanh.
Hiệu quả môi trường của dự án
- Về bản chất là dự án xanh, sạch với mục tiêu sản xuất thân thiện với môi trường, không gây ra ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất, không làm ảnh hửng đến sức khoẻ con người, vật nuôi và cây trồng trong khu vực, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái và làm đẹp cảnh quan xung quanh, do dự án đặc biệt quan tâm và thực hiện nghiêm túc theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Mục tiêu của dự án là sử dụng hợp lý, hiệu quả nguồn tài nguyên sẵn có như quỹ đất, nguồn nước, nguồn nguyên liệu tại địa phương. Những sản phẩm mới, hoàn toàn có thể đăng ký bản quyền, tạo được uy tín thương hiệu cho công ty và địa phương.
Đánh giá chung: dự án có hiệu quả kinh tế cao về Kinh tế - Tài chính- Xã hội và Môi trường, tác động tích cực đến mọi mặt đời sống xã hội của địa phương, tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,… Dự án là dự án xanh, tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ Môi trường, ứng dụng công nghệ cao, tạo ra sản phẩm sạch, môi trường sản xuất thân thiện với môi trường nên có tính bền vững cao
10. Giải trình về sử dụng công nghệ: Không
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn