Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường nhà máy trích ly dầu cám gạo. Công suất trích ly dầu cám gạo là 800 tấn nguyên liệu cám ổn định chất lượng/ngày. Công suất ổn định chất lượng cám gạo: 1.200 tấn nguyên liệu cám tươi/ngày.
Ngày đăng: 15-08-2025
20 lượt xem
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH................................................................ 8
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ................................................................. 10
1. Tên chủ cơ sở........................................................................................ 10
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở............................................. 12
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở.................................................................. 12
3.3. Sản phẩm của cơ sở............................................................................. 17
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở............................................ 25
5.1. Vị trí địa lý................................................................................... 25
5.2. Quy hoạch sử dụng đất của Cơ sở.......................................... 27
5.3. Hoạt động của Phòng thí nghiệm.............................................. 29
CHƯƠNG II......................................................................... 31
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 31
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải...31
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.....32
1. Các công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải........... 32
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải....................................................... 47
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường............... 79
3.3.2. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................. 82
4. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.................................. 84
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................ 106
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................... 107
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................ 115
3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung.............................................................. 115
3.2. Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung.............................................................. 115
3.3. Tiếng ồn, độ rung phát sinh đảm bảo đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.... 115
CHƯƠNG V...................................................................................... 117
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ....... 117
CHƯƠNG VI.................................................................................. 132
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........ 132
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Cơ sở.......... 132
2.1 Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.................................. 132
2.2. Chương trình quan trắc môi trường tự động, liên tục chất thải.......... 134
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm................. 135
CHƯƠNG VII............................................................... 136
CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ......................................... 136
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Tên chủ cơ sở: Chi nhánh Công ty TNHH ... Việt Nam tại Thốt Nốt.
Địa chỉ trụ sở chính: Khu công nghiệp Thốt Nốt, Phường Thới Thuận, Quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của dự án:...........
Điện thoại: ............ Fax:........
Email:........... Website:.......
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: ...... chứng nhận lần đầu ngày 19 tháng 8 năm 2008, chứng nhận thay đổi lần thứ 15 ngày 02 tháng 01 năm 2025 do Ban quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Cần Thơ cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mã số chi nhánh: ........ đăng ký lần đầu ngày 19 tháng 08 năm 2008, đăng ký thay đổi lần thứ 12 ngày 04 tháng 04 năm 2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ cấp.
Hình 1. Chi nhánh Công ty TNHH ......
Mở rộng Nhà máy trích ly dầu cám gạo
Địa điểm thực hiện cơ sở: Giai đoạn 3, Khu công nghiệp Thốt Nốt, Phường Thới Thuận, Quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường:
+ Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND thành phố Cần Thơ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Mở rộng Nhà máy trích ly dầu cám gạo” tại Khu công nghiệp thốt Nốt, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ;
+ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của Dự án “Mở rộng Nhà máy trích ly dầu cám gạo” số 16/GXN-STNMT ngày 04/11/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Cần Thơ;
+ Giấy phép môi trường số 03/GPMT-UBND ngày 10/01/2024 của UBND thành phố Cần Thơ.
Quy mô của cơ sở phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Cơ sở có tổng vốn đầu tư là 696.464.980.400 đồng (Sáu trăm chín mươi sáu tỷ bốn trăm sáu mươi bốn triệu chín trăm tám mươi nghìn bốn trăm đồng) căn cứ phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật đầu tư công (Luật Đầu tư công số 58/2024/QH15 ngày 29/11/2024) Cơ sở thuộc phân loại dự án nhóm B (Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 9 của Luật đầu tư công có mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.000 tỷ đồng).
Yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại Khoản 4 Điều 25 Nghị định 05/2025/NĐ-CP: Nước thải sau xử lý của Cơ sở xả ra Sông Hậu (nguồn nước mặt cấp cho mục đích sinh hoạt), do đó Cơ sở có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại điểm c khoản 1 Điều 28 của Luật Bảo vệ môi trường.
Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Trích ly dầu thực vật và nông sản thực phẩm.
Phân nhóm dự án đầu tư: Căn cứ mục số I.3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường: “Dự án nhóm B hoặc nhóm C có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, có yếu tố nhạy cảm về môi trường quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này”, Cơ sở được phân loại thuộc danh mục dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 4 Điều 28 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.
Tổng công suất hoạt động của Cơ sở không thay đổi so với Giấy phép môi trường đã cấp số 03/GPMT-UBND ngày 10/01/2024 của UBND thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau (tính thời gian hoạt động dự án tối đa 340 ngày/năm):
– Công suất ổn định chất lượng cám gạo: 1.200 tấn nguyên liệu cám tươi/ngày cho ra sản phẩm khoảng 1.164 tấn cám gạo ổn định chất lượng/ngày (tương đương 408.000 tấn nguyên liệu/năm sẽ cho ra sản phẩm cám gạo ổn định chất lượng khoảng 395.760 tấn/năm).
Công suất trích ly dầu cám gạo là 800 tấn nguyên liệu cám ổn định chất lượng/ngày. Tương đương sẽ cho ra được sản phẩm 40.800 tấn dầu cám gạo thô/năm và cám gạo sau trích ly là 231.200 tấn/năm (tương đương 120 tấn dầu cám gạo thô/ngày và 680 tấn cám gạo sau trích ly/ngày).
Công nghệ sản xuất của Cơ sở không thay đổi so với Giấy phép môi trường đã được cấp số 03/GPMT-UBND ngày 10/01/2024.
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án
Hình 2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của dự án Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu cám tươi được ép viên trước khi vào chuyền trích ly. Mục đích của việc ép cám viên là để bảo quản nguyên liệu được lâu hơn và đáp ứng được điều kiện của chuyền trích ly. Nhà máy có đầu tư 02 chuyền ổn định chất lượng với công nghệ giống nhau, 01 chuyền công suất 800 tấn/ngày và 01 chuyền công suất 400 tấn/ngày. Quy trình sản xuất được mô tả chi tiết như sau:
– Sơ chế (ổn định chất lượng): nguyên liệu cám gạo tươi được tách tạp chất, xử lý bằng hơi nước ở nhiệt độ 950 C-1100C và được ép viên ở 1200C-1300C sau đó sấy khô và qua công đoạn làm mát về khoảng 400C trước khi đưa vào máy trích ly dầu.
Mục đích của công đoạn này là nhằm giúp cho cám bảo quản được lâu hơn, cụ thể:
+ Ức chế tạm thời enzyme lipase để hạn chế tăng axit béo tự do của dầu
+ Tiêu diệt các tác nhân sinh học như vi sinh vật, nấm,…có thể gây hư hại sản phẩm khi tồn trữ;
+ Phá vỡ vách tế bào để dầu dễ tách ra trong quá trình trích ly làm cho hiệu xuất trích ly cao hơn;
+Hồ hóa tinh bột bằng nhiệt làm cho cám dễ ép viên trước khi đưa vào máy trích.
Bảo quản: Nguyên liệu cám sau khi ổn định chất lượng sẽ giúp cho nguyên liệu cám được lưu trữ lâu hơn (khoảng 6 tháng) trong kho chứa cám xá hoặc bồn chứa kín với dạng xá nhằm tập hợp đủ nguồn nguyên liệu để đưa vào dây chuyền trích ly dầu.
Trích ly dầu: cám gạo sau sơ chế được đưa vào máy trích ly dầu liên tục để tách dầu bằng dung môi n-Hexane ở nhiệt độ 45-50oC, sau đó tạo thành hỗn hợp Dầu-Hexane. Hexane thu hồi bằng phương pháp sấy chân không để tái sử dụng. Lượng hexane sử dụng trong chuyền là 3 m3 haxane/1 tấn cám, lượng hexane hao hụt 0,5 kg Hexane/1 tấn cám.
Dầu thô:
+ Tách dung môi: hỗn hợp Dầu-Hexane được đưa vào hệ thống chưng sấy ở nhiệt độ 75-105oC. Áp suất chân không từ 600-1.000 mbar để tách dung môi ra khỏi dầu, dung môi sau đó được thu hồi trở lại hệ thống máy trích ly dầu.
+ Dầu thô sau khi tách dung môi được làm mát đến nhiệt độ khoảng 45oC và chuyển vào các bồn chứa chuyên dụng.
Cám gạo sau trích ly:
+ Cám gạo sau khi trích ly dầu sẽ được lấy khỏi thiết bị trích ly và chuyển sang thiết bị sấy để khử dung môi, sấy khô và làm nguội sau đó được chuyển vào các bồn chứa, đóng gói và xuất bán.
Máy móc, thiết bị:
Máy móc, thiết bị phục vụ cho quá trình hoạt động của Cơ sở so với Giấy phép môi trường đã được cấp số 03/GPMT-UBND ngày 10/01/2024 của UBND thành phố Cần Thơ dự kiến sẽ bổ sung thêm 02 bồn chứa dầu thành phẩm (dầu cám gạo sau trích ly) dung tích 1.000 tấn/bồn cụ thể trong Bảng 1.
Nguyên nhân bổ sung bồn chứa dầu thành phẩm: Do nhu cầu thị trường và nguồn nguyên liệu đầu vào của Nhà máy không ổn định, có thời điểm mùa vụ nguồn nguyên liệu dồi dào nhưng đơn hàng xuất bán không nhiều, dẫn đến lượng nguyên liệu nhiều, đơn hàng ít. Để đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm luôn đạt yêu cầu cao bởi nguồn nguyên liệu sử dụng có chất lượng tốt, Công ty dự kiến sản xuất dự trù cho các thời điểm nguyên liệu nhiều, đơn hàng chưa có sẽ trữ dầu thành phẩm vào các bồn chứa, khi có đơn hàng sẽ kịp thời cung ứng cho nhu cầu thị trường sớm và tốt nhất. Công ty cam kết không tăng công suất sản xuất của Nhà máy so với hồ sơ môi trường đã được phê duyệt cấp phép.
Bảng 1. Danh mục máy móc thiết bị của dự án
STT |
Tên thiết bị, máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
Công suất |
Xuất xứ |
Hiện trạng |
1 |
Bồn chứa trấu (16m×16mx×9m) |
Cái |
2 |
100 tấn/cái |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
2 |
Bồn chứa nước 500 tấn |
Cái |
1 |
500 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
3 |
Bồn chứa dầu 1.000 tấn |
Cái |
4 |
1.000 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
Bồn chứa dầu 1.000 tấn |
2 |
1.000 tấn |
Việt Nam |
Dự kiến bổ sung mới 100% |
||
4 |
Bồn chứa cám viên (500 tấn) + xích tải + sàn thao tác |
Cái |
5 |
500 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
5 |
Bồn chứa cám DRB (kích thước 5.2m×5.2m×15.75m) |
Cái |
2 |
30 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
6 |
Bồn chứa cám trích ly + Vít tải liệu đầu vào + Sàn thao tác + Kết cấu thép gia cường |
Cái |
4 |
250 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
7 |
Bồn chứa cám trích ly (8.3m x 3.2m) |
Cái |
1 |
30 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
8 |
Bồn nước nóng cho lò hơi |
Bộ |
1 |
50 m3 |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
9 |
Bồn chứa dầu cho nhà chiết |
Bộ |
2 |
50 m3 |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
10 |
Bồn chứa dầu trung hòa |
Bộ |
2 |
30 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
11 |
Dây chuyền trích ly 800 tấn/ngày |
Bộ |
1 |
800 tấn/ ngày |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
12 |
Phụ kiện + đường ống hơi cho lò hơi 10 T/h |
Bộ |
1 |
- |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
13 |
Phụ kiện + đường ống hơi cho lò hơi 17 T/h |
Bộ |
1 |
- |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
14 |
Bồn chứa nước (50m3) |
Bộ |
1 |
50 m3 |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
15 |
Cụm 04 bồn chứa cám tươi |
Cái |
4 |
30 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
16 |
Bồn chứa trấu |
Cái |
2 |
100 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
STT |
Tên thiết bị, máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
Công suất |
Xuất xứ |
Hiện trạng |
17 |
Hệ thống hút trấu đường thủy |
Bộ |
1 |
5 tấn/giờ |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
18 |
Hệ thống máy nghiền |
Bộ |
2 |
500 tấn/ngày |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
19 |
Tháp làm mát |
Bộ |
1 |
- |
Malaysia |
Đang sử dụng |
20 |
Máy sàng trấu |
Bộ |
1 |
300 tấn/ngày |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
21 |
Hệ thống sấy cám ướt công suất 300 tấn/ngày |
Bộ |
1 |
300 tấn/ngày |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
22 |
Dây chuyền chuẩn bị |
Bộ |
1 |
1.200 tấn/ngày |
Brazil |
Đang sử dụng |
23 |
Máy in đóng date tự động LINX 5900 |
Bộ |
2 |
- |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
24 |
Cân bàn điện tử (10 tấn) cặp bờ sông gần căn tin |
Bộ |
1 |
10 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
25 |
Cân kiểm tra hàng hóa Model CW60 |
Bộ |
5 |
10 tấn/giờ |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
26 |
Hệ thống cân đóng gói tự động |
Bộ |
2 |
15 tấn/giờ |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
27 |
Cụm cân cân trấu (đầu vào) |
Bộ |
1 |
10 tấn/giờ |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
28 |
Hệ thống cân hàng rời nhập xá |
Bộ |
1 |
15 tấn/giờ |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
29 |
Cầu cân ôtô điện tử |
Bộ |
1 |
80 tấn |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
30 |
Cân hàng rời |
Bộ |
4 |
50 tấn/giờ |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
31 |
Hệ thống chữa cháy bằng nước & hệ thống chống sét |
Bộ |
1 |
- |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
32 |
Hệ thống chữa cháy bằng nước, CO2, bọt foam và hệ thống chống sét |
Bộ |
1 |
- |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
33 |
Máy biến áp & đường dây trung áp |
Bộ |
1 |
5500 KVA |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
34 |
Máy phát điện dự phòng |
Bộ |
2 |
1.000 KVA |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
35 |
Bồn chứa dầu DO cho máy phát |
Bộ |
1 |
2000 lít |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
36 |
Hệ thống điện trung áp 3 pha |
Bộ |
1 |
- |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
STT |
Tên thiết bị, máy móc |
Đơn vị |
Số lượng |
Công suất |
Xuất xứ |
Hiện trạng |
37 |
Hệ thống chiếu sáng |
Bộ |
1 |
- |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
38 |
Máy biến thế và tủ điện LV |
Bộ |
1 |
- |
Việt Nam |
Đang sử dụng |
39 |
Máy nén khí model: GA 30VSD-13bar |
Bộ |
2 |
54-350 m3/giờ |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
40 |
Bồn chứa hexane |
Bộ |
3 |
30 tấn |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
41 |
Xe nâng |
Bộ |
1 |
- |
Nhật |
Đang sử dụng |
42 |
Máy xúc lật bánh lốp hiệu Huyndai |
Bộ |
1 |
- |
Hàn Quốc |
Đang sử dụng |
43 |
Xe nâng hiệu Nissan model 01ZFGJO2A30-2W400 |
Bộ |
1 |
- |
Nhật |
Đang sử dụng |
44 |
Máy xe xúc lật bánh lốp nhãn hiệu SEM, model SEM618D, Motor: YT4B4-22 |
Bộ |
1 |
- |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
45 |
Xe Nâng Model: Fdzn30, High Lift: 3000Mm, Fuel: Diesel Oil, China |
Bộ |
1 |
- |
Trung Quốc |
Đang sử dụng |
46 |
Hệ thống hút tro |
Bộ |
1 |
1 tấn/giờ |
Việt Nam |
Dự kiến bổ sung mới 100% |
47 |
Hệ thống hút trầu đường xe |
Bộ |
1 |
7 tần/giờ |
Việt Nam |
Dự kiến bổ sung mới 100% |
(Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH ..... 2025)
Sản phẩm của Cơ sở không thay đổi so với Giấy phép môi trường đã cấp số 03/GPMT-UBND ngày 10/01/2024 của UBND thành phố Cần Thơ:
Dầu cám gạo thô: khoảng 40.800 tấn sản phẩm/năm.
Cám gạo ổn định chất lượng: khoảng 395.760 tấn/năm. Phụ phẩm:
Cám gạo sau trích ly: khoảng 231.200 tấn sản phẩm/năm.
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của Cơ sở không thay đổi so với Giấy phép môi trường đã cấp số 03/GPMT-UBND ngày 10/01/2024 của UBND thành phố Cần Thơ.
Có 02 dạng nguyên liệu là cám tươi và cám viên, đối với cám tươi sẽ được sấy và ép viên sau đó nhập kho, bồn chứa để bảo quản chờ sản xuất, đối với cám viên sẽ nhập thẳng về kho chứa sau đó đưa vào sản xuất, cụ thể:
Cám gạo tươi (RRB): công suất thu mua cao nhất vào khoảng 408.000 tấn nguyên liệu/năm. Nguyên liệu được vận chuyển từ các nhà máy xay xát đến trung tâm thu mua bằng sà lan, ghe, xe tải. Thường các xe tải có công xuất 15-20 tấn; ghe thuyền có công suất 20-40 tấn.
Cám gạo ổn định chất lượng (PRB): trữ lượng trung bình khoảng 190.051 tấn/năm (được chuyển từ các Nhà máy ổn định chất lượng khác trực thuộc Công ty).
Hình 3. Sơ đồ quy trình tiếp nhận nguyên liệu cám
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Nhà máy sử dụng 02 loại nhiên liệu chính là trấu và dầu DO.
– Đối với nguyên liệu trấu:
Hiện nay, trấu được mua từ các nhà máy xay xát tại các tỉnh ĐBSCL với tổng trữ lượng ước tính trung bình khoảng 14.790.438 kg/năm. Trấu được nhập bằng ghe tải bơm thẳng vào 02 bồn chứa trấu có sức chứa 200 tấn.
Chủ Cơ sở dự kiến sẽ bổ sung thêm hệ thống hút trấu bằng đường bộ (hệ thống đầu tư mới hoàn toàn). Trấu rời ngoài việc được vận chuyển đến nhà máy bằng phương tiện đường thủy sẽ được vận chuyển đến nhà máy bằng phương tiện đường bộ có trọng tải từ khoảng 5-9 tấn để làm nguyên liệu đốt lò hơi. Trấu từ phương tiện được nhập vào bồn chứa trấu (gồm 2 bồn chứa trấu, dạng hình hộp trên đỉnh bồn được làm kín, mỗi bồn có kết cấu bằng thép; cao 18m rộng 7,7 m; phía sức chứa 90 tấn trấu/bồn) bằng 1 hệ thống hút trấu (công suất 6-7tấn/giờ) với đường ống D120 mm; sau đó trấu từ bồn chứa được đưa vào lò hơi bằng hệ thống xích tải kín. Đồng thời, nhằm giảm thiểu được lượng bụi phát sinh trong công đoạn này chủ dự án đã lắp đặt 1 cyclone đơn để thu hồi bụi trấu phát sinh trong quá trình hút trấu với công suất 1.200 m3/giờ và hệ thống xích tải kín từ hệ thống hút trấu đến bồn chứa trấu và Lò hơi.
Quy trình nhập trấu như sau: Trấu rời (từ phương tiện) → Hệ thống hút trấu → xích tải → Bồn chứa trấu → Lò hơi.
Hình 4. Quy trình nhập trấu tại Cơ sở
Đối với nguyên liệu dầu DO:
Dầu DO phục vụ cho hoạt động hoạt động của xe nâng hàng, máy bơm dieszel chữa cháy và máy phát điện dự phòng (tổng công suất hai máy phát điện là 2.000 kVA) khi mạng lưới điện quốc gia gặp sự cố, ước tính khoảng 103,7 lít/giờ (*). Dầu DO được trữ trong 03 bồn chứa cấu tạo bằng thép vách tường bằng gạch có mái che bằng tone, cửa thép; bồn có sức chứa tối đa là 2.000 lít/bồn; mục đích sử dụng phục vụ cho máy phát điện dự phòng.
Bảng 2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của Cơ sở trong giai đoạn vận hành
STT |
Nhiên liệu |
Khối lượng |
Đơn vị |
Ghi chú |
1 |
Trấu rời |
116 |
tấn/ngày.đêm |
Vận hành lò hơi |
39.657 |
tấn/năm |
|||
2 |
Dầu DO |
256 |
lít/ngày.đêm |
Sử dụng cho phương tiện (xe nâng, xe xúc,…) và máy phát điện dự phòng(**) |
87.120 |
lít/năm |
(Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH ..., 2025)
Ghi chú: (**) Nhu cầu nhiên liệu dầu DO được tính toán trong trường hợp công suất máy phát điện cao nhất (đủ tải) tương ứng với nhu cầu sử dụng nhiên liệu ở định mức cao (Ước tính mỗi tháng có 2 ngày mất điện, một năm 24 ngày mất điện sử dụng khoảng 69.120 lít dầu/năm).
Nhu cầu sử dụng nước và nguồn nước cấp
Nhu cầu sử dụng nước hằng ngày
Nhu cầu sử dụng nước của Cơ sở không thay đổi so với Giấy phép môi trường đã cấp số 03/GPMT-UBND ngày 10/01/2024 của UBND thành phố Cần Thơ. Cụ thể như sau:
Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước
STT |
Nhu cầu sử dụng nước |
Nhu cầu |
Mục đích sử dụng |
|
m3/ngày |
m3/tháng |
|||
I |
Nước sinh hoạt |
8 |
240 |
- |
1.1 |
Nước sử dụng cho hoạt động sinh hoạt của công nhân viên |
6 |
180 |
Sinh hoạt |
1.2 |
Nước sử dụng cho hoạt động nấu ăn cho công nhân viên |
2 |
60 |
Nấu ăn |
II |
Nước sản xuất |
902 |
27.060 |
- |
2.1 |
Nước sử dụng cho hoạt động dây chuyền trích ly |
180 |
5.400 |
Lám mát |
2.2 |
Nước sử dụng cho hoạt động dây chuyền ổn định chất lượng (phân xưởng nhà chuẩn bị) |
66 |
1.980 |
Ổn định chất lượng |
2.3 |
Nước vệ sinh bồn chứa, máy móc thiết bị, nhà xưởng |
6 |
180 |
Vệ sinh |
2.4 |
Nước sử dụng cho nhà xử lý nước thải |
1,0 |
30 |
Pha hóa chất |
2.5 |
Nước sử dụng cho phòng thí nghiệm |
1 |
30 |
Vệ sinh dụng công cụ |
2.6 |
Nước sử dụng cho hoạt động lò hơi |
648 |
19.440 |
Tạo hơi |
III |
Sử dụng khác |
50 |
1.500 |
- |
3.1 |
Nước sử dụng cho bảo trì, bão dưỡng hệ thống chữa cháy, tưới cây cảnh,… |
50 |
1.500 |
- |
|
Tổng |
960 |
28.800 |
|
(Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH..., 2025)
Nước phục vụ cho công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC): Căn cứ theo TCVN 2622:1995, QCVN 01:2021/BXD. Giả sử đám cháy xảy ra trong 3 giờ liên tục và có khả năng xả ra 1 đám cháy và lưu lượng là 10 l/s cho 1 đám cháy. Vậy lượng nước cần dự trữ để chữa cháy tối thiểu: Qcc = 10×3×3,6 = 108 m3
Dự án đã bố trí bể chứa nước PCCC công suất 500 m3 tại khu vực trạm bơm và bố trí máy bơm chữa cháy tại sông Hậu cách cơ sở 30 m về phía Đông – Bắc.
Nguồn nước cấp và quy trình xử lý nước mặt của Cơ sở không thay đổi so với Giấy phép môi trường đã cấp số 03/GPMT-UBND ngày 10/01/2024 của UBND thành phố Cần Thơ.
Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt chủ yếu được sử dụng từ nguồn nước cấp của địa phương (Cơ sở đã ký hợp đồng với công ty cấp nước quận Thốt Nốt). Đối với nguồn nước sản xuất tại nhà máy chủ yếu từ nguồn nước mặt sông Hậu. Nhà máy có hai máy bơm công suất 7,5kW và 5,5kW. Nước theo đường ống dẫn về khu xử lý nước cấp cho sản xuất và sinh hoạt của công nhân tại nhà máy. (Giấy phép khai thác sử dụng nước mặt số 03/GP/UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ).
>>> XEM THÊM: Dự án chăn nuôi heo hậu bị và trang trại trồng chuối cấy mô
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn