Lập đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh

Lập đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh của Ban quản lý Vườn quốc gia và thực hiện cho thuê môi trường rừng làm du lịch sinh thái

Ngày đăng: 06-01-2025

65 lượt xem

ĐỀ ÁN

Sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh của Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo

 

 
 

Lập đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh của Ban quản lý Vườn quốc gia và thực hiện cho thuê moi trường rừng làm du lịch sinh thái

 

PHẦN A. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

  1. CƠ SỞ PHÁP LÝ
    • Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
    • Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
    • Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
    • Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
    • Luật lâm nghiệp năm 2017 và Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/10/2018 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lâm nghiệp;
    • Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sửa đổi bổ sung một số nội dung của quy định phân cấp thẩm quyền quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
    • Quyết định số 3218/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh, cho thuê của Ban quản lý Vườn Quốc gia Côn Đảo;
    • Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định tài sản có giá trị lớn sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
    • Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phê duyệt Phương án quản lý rừng bền vững Vườn quốc gia Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030;
    • Quyết định số 3080/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giao tài sản nhà nước cho Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp;

 

  • Quyết định số 3744/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo;
  • Quyết ịnh số 2002/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giữ lại tiếp tục sử dụng 18 cơ sở nhà, ất tại huyện Côn Đảo do Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo;
  • Quyết định số 3015/QĐ-UBND ngày 01/11/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo;
  • Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 06/02/2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo giai đoạn 2020 - 2022;
  • Công văn số 12716/UBND-VP ngày 17/11/2020 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết;
  • Công văn số 6049/STC-QLGCS&TCDN ngày 31/12/2021 Sở Tài chính về việc có ý kiến về Đề án sử dụng tài sản công của Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo;
  • Công văn số 4220/UBND-VP ngày 12/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh của Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo;
  • Biên bản họp ngày 29 tháng 6 năm 2022 giữa Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo và Sở Tài chính có ý kiến về Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh của Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo;
  • Biên bản họp ngày 24 tháng 8 năm 2022 giữa Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo và Sở Tài chính có ý kiến về Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh của Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo.

II.CƠ SỞ THỰC TIỄN

1.Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của đơn vị

1.1.Vị trí, chức năng

  • Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo (sau đây gọi tắt là Vườn quốc gia Côn Đảo) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Vườn quốc gia Côn Đảo có chức năng, nhiệm vụ của chủ rừng, có trách nhiệm quản lý bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học rừng, biển, đất ngập nước; tổ chức hoạt các động nghiên cứu khoa học, dịch vụ du lịch sinh thái; cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp và các quy định có liên quan.
  • Vườn quốc gia Côn Đảo chịu sự quản lý trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
  • Vườn quốc gia Côn Đảo có: tư cách pháp nhân, con dấu, trụ sở riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc, ngân hàng nhà nước theo quy định của pháp luật.

1.2.Nhiệm vụ, quyền hạn:

Lập đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh của Ban quản lý Vườn quốc gia và thực hiện cho thuê moi trường rừng làm du lịch sinh thái

  • Quản lý, bảo vệ, phát triển, sử dụng rừng bền vững theo Quy chế quản lý rừng, quy định của Luật Lâm nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Thực hiện quy định về theo dõi diễn biến rừng, bảo tồn đa dạng sinh học và khai thác hợp lý, bền vững thực vật rừng, động vật rừng, các giá trị cảnh quan thiên nhiên theo quy định; phòng cháy và chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.
  • Tổ chức công tác bảo tồn, bảo vệ, tái tạo, phục hồi phát triển các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển, cứu hộ các loài nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật; quan trắc, thu thập thông tin, số liệu, cập nhật cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học, chất lượng môi trường nước.
  • Xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững và thực hiện phương án được phê duyệt.
  • Thực hiện cho thuê môi trường rừng sau khi có dự án được duyệt; hợp tác, liên kết kinh doanh tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức các hoạt động dịch vụ du lịch sinh thái, dịch vụ lưu trú gắn với tuyên truyền, giáo dục môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
  • Thực hiện tuyên truyền, giáo dục môi trường và tổ chức các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác giảng dạy, thực tập; hợp tác trong nước, quốc tế về bảo tồn thiên nhiên;
  • Lập các dự án đầu tư, quy hoạch, kế hoạch, phương án bảo vệ và phát triển Vườn quốc gia trình cấp thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện;
  • Quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững khu Ramsar Vườn quốc gia Côn Đảo.
  • Quản lý công chức, viên chức, người lao động và thực hiện các chế độ, chính sách về tiền lương, khen thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp...đối với công chức, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật;
  • Quản lý tài chính, tài sản công của đơn vị theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
  • Thực hiện nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.

2.Cơ cấu tổ chức của đơn vị

  • Ban lãnh đạo: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc. Giám đốc đồng thời là Hạt trưởng Hạt kiểm lâm Vườn quốc gia Côn Đảo.
  • Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:

+ Phòng Tổ chức - Hành chính (gồm Trạm Giao dịch Vũng Tàu);

+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;

+ Phòng Bảo tồn và Hợp tác quốc tế;

+ Phòng Du lịch sinh thái và Giáo dục môi trường;

  • Đơn vị trực thuộc là Hạt Kiểm lâm Vườn Quốc gia Côn Đảo:

+ Trạm Kiểm lâm Cơ Động;

 

+ Trạm Kiểm lâm Bến Đầm;

+ Trạm Kiểm lâm Hòn Bà;

+ Trạm Kiểm lâm hòn Tre lớn;

+ Trạm Kiểm lâm Đất Thắm (gồm phân trạm Kiểm lâm hòn Tre Nhỏ);

+ Trạm Kiểm lâm Cỏ Ống;

+ Trạm Kiểm lâm Đầm Tre;

+ Trạm Kiểm lâm Hòn Cau;

+ Trạm Kiểm lâm hòn Bảy Cạnh (gồm phân Trạm Kiểm lâm Bãi Dương);

+ Trạm Kiểm lâm Hòn Tài.

3.Kết quả thực hiện nhiệm vụ chung của đơn vị trong 3 năm gần nhất

3.1.Cơ chế tài chính của đơn vị

  • Ban quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo là đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài chính Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016; Nay là Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
  • Cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị giai đoạn 2017 – 2019 được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 459/QĐ-UBND ngày 23/02/2018; giai đoạn 2020-2022 được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 06/02/2020. Vườn quốc gia Côn Đảo được xác định loại hình đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên.

3.2.Nguồn kinh phí của đơn vị

  • Nguồn ngân sách cấp gồm:

+ Nguồn chi thường xuyên được tính theo định mức biên chế và được sử dụng chi lương và các hoạt động thường xuyên của đơn vị.

+ Nguồn chi không thường xuyên: các phương án, dự án bảo tồn và phát triển tài nguyên thiên nhiên theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị được giao.

  • Nguồn thu phí tham quan Vườn quốc gia Côn Đảo.
  • Nguồn thu sự nghiệp gồm:

+ Nguồn thu sản phẩm yến sào thiên nhiên;

+ Nguồn thu các loại hình dịch vụ du lịch sinh thái: xem rùa đẻ trứng; thả rùa con về biển; hướng dẫn khách du lịch; dịch vụ du lịch tham quan tài nguyên thiên nhiên...

+ Nguồn thu cung ứng dịch vụ khoa học rừng và biển...;

+ Nguồn thu cho thuê, kinh doanh tài sản theo Đề án được duyệt;

+ Nguồn thu khác theo quy định.

3.3.Kết quả thực hiện

  1.  Năm 2019

- Nguồn ngân sách NN cấp:

 

Đvt: Triệu đồng

 

 

 

Stt

 

Loại kinh phí

Dự toán giao

Số được sử dụng

 

Thực chi

Nộp NS

Dự toán còn lại

Chuyển năm sau

Hủy bỏ

1

Khoán chi thường xuyên

17.857

19.700

18.993

 

767

 

a

Số giao trong năm

18.705

18.705

 

 

 

 

b

Số năm trước chuyển sang

 

995

 

 

 

 

2

Không thường xuyên

34.275

34.275

33.267

103

 

905

a

Số giao trong năm

34.275

34.275

 

 

 

 

b

Số năm trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

2

Chương trình đề án

1.509

1.509

1.356

 

 

153

3

Chương trình mục tiêu

953

953

949

 

 

4

4

Kinh phí đào tạo

261

261

105

 

 

156

 

Cộng

54.855

56.698

54.670

103

767

1.218

- Nguồn thu phí tham quan Vườn quốc gia Côn Đảo:

Lập đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh của Ban quản lý Vườn quốc gia và thực hiện cho thuê môi trường rừng làm du lịch sinh thái

Stt

Nội dung

Số tiền (triệu đồng)

1

Dự toán giao

1.400

2

Tổng số thu trong năm

2.006

a

Số ngân sách (40%)

802

b

Số để lại chi (60%)

1.204

3

Tổng số được chi trong năm

1.405

a

Số dư thu năm trước chuyển sang

201

b

Số năm nay

1.204

4

Tổng chi trong năm

1.069

5

Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này (40%)

76

6

Số dư chuyển sang năm sau

260

  • Nguồn thu sự nghiệp (Đvt: Triệu đồng)

 

 

Stt

 

Chỉ tiêu

 

Tổng cộng

Thu dịch vụ

Hoạt động tài chính

 

Thu khác

Cộng

Yến sào

Dịch vụ DLST

Điều tra

rừng

Tài sản

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

1

Thu trong kỳ

4.902

4.854

2.078

729

1.699

349

7

41

2

Chi trong kỳ

2.238

2.238

1.046

528

358

306

0

0

3

Số chênh lệch thu

chi

2.664

2.616

1.032

201

1.341

42

7

41

4

Thuế TNDN

533

523

206

40

268

9

1

8

5

Lợi nhuận sau thuế

2.131

 

826

161

1.072

34

5

33

6

Chi khác

53

 

 

 

 

 

 

 

7

Chi trả Công ty yến

sào Khánh Hòa

315

 

315

 

 

 

 

 

 

8

Lợi nhuận sau chi trả cho Công ty yến sào Khánh Hòa và chi khác không tính

thuế TNDN

 

1.763

 

 

 

 

 

 

 

8

Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này (40%)

705

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Lợi nhuận trích lập các quỹ sau khi trích

40%

1.058

 

 

 

 

 

 

 

 

  1.  Năm 2020
  • Nguồn ngân sách NN cấp:

Đvt: Triệu đồng

 

 

Stt

 

Loại kinh phí

Dự toán giao

Dự toán được sử dụng

 

Thực chi

Nộp NS

Dự toán còn lại

Chuyển năm sau

Hủy bỏ

1

Khoán chi thường xuyên

17.713

18.480

16.436

 

2.044

 

a

Số giao trong năm

17.713

17.713

 

 

 

 

b

Số năm trước chuyển sang

 

767

 

 

 

 

2

Không thường xuyên

71.519

71.519

70.043

 

 

1.476

a

Số giao trong năm

71.519

71.519

70.043

 

 

1.476

b

Số năm trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

3

Chương trình đề án

1.694

1.694

1.397

 

 

297

4

Bảo đảm xã hội

523

523

523

 

 

 

5

Kinh phí đào tạo

211

211

49

 

 

162

 

Cộng

91.660

92.427

88.448

 

2.044

1.935

  • Nguồn thu phí tham quan Vườn quốc gia Côn Đảo:

Đvt: Triệu đồng

 

Stt

Nội dung

Số tiền

1

Dự toán giao

2.016

2

Tổng số thu trong năm

1.876

a

Số ngân sách (40%)

750

b

Số để lại chi (60%)

1.126

3

Tổng số được chi trong năm

1.461

a

Số dư thu năm trước chuyển sang

336

b

Số năm nay

1.126

4

Tổng chi trong năm

1.609

5

Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này (40%)

88

6

Số dư chuyển sang năm sau

214

  • Nguồn thu sự nghiệp

Đvt: Triệu đồng

 

 

Stt

 

Chỉ tiêu

 

Tổng cộng

Thu dịch vụ

Hoạt động tài chính

 

Thu khác

Yến sào

Dịch vụ DLST

Điều tra hiện trạng rừng

Tài sản

A

B

1

2

3

4

5

6

7

1

Thu trong kỳ

6.199

1.702

1.422

1.744

846

9

476

2

Chi trong kỳ

2.909

1.202

1.034

367

306

0

0

3

Số chênh lệch thu lớn hơn

chi kỳ này

3.290

500

388

1.377

540

9

476

4

Thuế TNDN

657

100

77

275

108

2

95

5

Lợi nhuận sau thuế TNDN

kỳ này

2.633

400

311

1.102

432

7

381

 

 

6

Bổ sung nguồn kinh phí kỳ

này (40%)

1.051

160

124

440

173

3

152

7

Lợi nhuận trích lập các quỹ

sau khi trích 40%

1.582

240

187

662

260

4

229

 

  1.  Năm 2021
  • Nguồn ngân sách NN cấp:

 

 

Đvt: Triệu đồng

 

 

 

Stt

 

Loại kinh phí

Dự toán giao

Dự toán được sử dụng

 

Thực chi

Nộp NS

Dự toán còn lại

Chuyển năm sau

Hủy bỏ

1

Khoán chi thường xuyên

14.230

16.274

16.224

 

50

 

a

Số giao trong năm

14.230

14.230

 

 

 

 

b

Số năm trước chuyển sang

 

2.044

 

 

 

 

2

Không thường xuyên

41.475

41.475

40.986

 

 

489

a

Số giao trong năm

41.475

41.475

40.986

 

 

489

b

Số năm trước chuyển sang

 

 

 

 

 

 

3

Chương trình đề án

480

480

446

 

 

34

4

Bảo đảm xã hội

862

862

862

 

 

 

5

Kinh phí đào tạo

87

87

87

 

 

 

 

Cộng

57.134

59.178

58.605

 

50

523

  • Nguồn thu phí tham quan Vườn quốc gia Côn Đảo:

Đvt: Triệu đồng

 

Stt

Nội dung

Số tiền

1

Dự toán giao

2.218

2

Tổng số thu trong năm

1.082

a

Số ngân sách (40%)

433

b

Số để lại chi (60%)

649

3

Tổng số được chi trong năm

951

a

Số dư thu năm trước chuyển sang

302

b

Số năm nay

649

4

Tổng chi trong năm

944

5

Bổ sung nguồn kinh phí kỳ này (40%)

 

6

Số dư chuyển sang năm sau

6

  • Nguồn thu sự nghiệp

Đvt: Triệu đồng

 

 

Stt

 

Chỉ tiêu

Tổng cộng

Thu dịch vụ

Hoạt động tài chính

Thu khác

Yến sào

Dịch vụ DLST

Điều tra rừng

Tài sản

A

B

1

2

3

4

5

6

7

1

Thu trong kỳ

2.904

1.001

451

 

727

7

718

2

Chi trong kỳ

2.056

908

357

 

472

 

319

3

Số chênh lệch thu lớn hơn

chi kỳ này

848

93

94

0

255

7

399

4

Thuế TNDN

170

19

19

0

51

1

80

5

Lợi nhuận sau thuế TNDN

kỳ này

678

74

75

0

204

6

319

 

 

6

Bổ sung nguồn kinh phí kỳ

này (40%)

271

30

30

0

82

2

128

7

Lợi nhuận trích lập các quỹ

sau khi trích 40%

407

45

45

0

122

3

192

4.Kế hoạch phát triển chung trong các năm tiếp theo

4.1.Nguồn tài chính của đơn vị

  • Nguồn ngân sách cấp gồm:

+ Nguồn chi thường xuyên được tính theo định mức biên chế và được sử dụng chi lương và các hoạt động thường xuyên của đơn vị.

+ Nguồn chi không thường xuyên: Chi các phương án, dự án bảo tồn và phát triển tài nguyên thiên nhiên theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị được giao (chi PCCCR, tuần tra biển, đào tạo; trồng, chăm sóc, khoanh nuôi rừng; quy hoạch; sửa chữa lớn tài sản...).

  • Nguồn thu sự nghiệp gồm:

+ Nguồn thu sản phẩm yến sào thiên nhiên;

+ Nguồn thu các loại hình dịch vụ du lịch sinh thái: xem rùa đẻ trứng; thả rùa con về biển; hướng dẫn khách du lịch; dịch vụ tham quan tài nguyên thiên nhiên...

+ Nguồn thu cung ứng dịch vụ khoa học rừng và biển...;

+ Nguồn thu cho thuê, kinh doanh tài sản theo Đề án được duyệt;

+ Nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

  • Nguồn thu phí tham quan Vườn quốc gia Côn Đảo.

4.2.Dự toán thực hiện

  • Nguồn ngân sách cấp:

Đvt: Triệu đồng

 

Stt

Loại kinh phí

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

1

Khoán tự chủ chi thường xuyên

16.146

16.632

16.632

a

Số giao trong năm

16.096

16.632

16.632

b

Số năm trước chuyển sang

50

0

0

2

Kinh phí không thường xuyên

20.079

7.824

7.864

a

Số giao trong năm

20.079

7.824

7.864

b

Số năm trước chuyển sang

0

0

0

3

Chương trình đề án

0

0

0

4

Bảo đảm xã hội

0

0

0

5

Kinh phí đào tạo

274

235

169

 

Cộng

36.499

24.691

24.665

  • Nguồn thu phí tham quan Vườn quốc gia Côn Đảo:

Đvt: Triệu đồng

 

Số TT

Nội dung

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

1

THU

 

 

 

 

Phí tham quan danh lam thắng cảnh

1.750

2.277

2.505

2

NỘP NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

Phí tham quan danh lam thắng cảnh

(40%)

480

Để lại đơn vị 100% chi

3

SỐ ĐỂ LẠI CHI

 

 

 

 

Chi trực tiếp phục vụ công tác thu phí

1.270

2.277

2.505

  • Nguồn thu sự nghiệp:

Đvt: Nghìn đồng.

 

STT

NỘI DUNG

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

I

DOANH THU

3.425

4.185

4.831

1

Dịch vụ yến sào

1.070

1.105

1.135

2

Dịch vụ du lịch sinh thái

1.000

1.400

1.680

3

Dịch vụ cho thuê/kinh doanh tài sản

805

964,8

1.158

4

Thu khác

550

715

858

II

CHI PHÍ

1.916

2.107

2.317

1

Dịch vụ yến sào

750

825

908

2

Dịch vụ du lịch sinh thái

480

528

581

3

Dịch vụ cho thuê/kinh doanh tài sản

586

643,5

708

4

Thu khác

100

110

121

III

CHÊNH LỆCH THU CHI

1.509

2.078

2.514

IV

NỘP THUẾ TNDN

302

416

503

V

CHÊNH LỆCH THU CHI SAU THUẾ

1.207

1.663

2.011

VI

NGUỒN 40% CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG

483

665

804

VII

CHÊNH LỆCH CÒN LẠI (TRÍCH LẬP CÁC QUỸ THEO QUY ĐỊNH)

724

998

1.207

 

PHẦN B. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN

 

  1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI ĐƠN VỊ

1.Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị theo nhóm tài sản

1.1.Quyền sử dụng đất thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp

Đvt: Đồng

 

Stt

Địa chỉ đất

Diện tích

m2

Nguyên giá

Hiện trạng sử dụng

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

Đất địa chỉ 422 Lê Hồng Phong, Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu

 

 

 

 

 

396,1

 

 

 

 

 

18.450.338.000

Văn phòng làm việc kết hợp nơi lưu trú cho CCVC, nhân viên tại Côn Đảo vào học tập, công tác ở đất liền và kết hợp cho thuê một phần đối với một số hạng

mục chưa sử dụng hết công suất

2

Đất Trạm kiểm lâm Cỏ Ống huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

600

1.382.400.000

Trụ sở làm việc

3

Đất Trạm kiểm lâm Cơ Động huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

600

1.612.800.000

Trụ sở làm việc

4

Đất đường đi Sở Rẫy

300

599.040.000

Đường đi bộ

5

Đất rừng đặc dụng huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

58.831.500

4.149.405.648.000

Đất rừng đặc dụng

 

Cộng

58.833.396

4.171.450.226.000

 

  • Đất địa chỉ 422 Lê Hồng Phong, Phường Thắng Tam, TP Vũng Tàu: diện tích 396,1 m2, giao tại Quyết định số 6026/QĐ-UB ngày 29/11/2000 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; mục đích giao xây dựng là nơi làm việc và bố trí lưu trú cho CCVC, nhân viên tại Côn Đảo khi về Vũng Tàu học tập, công tác; đơn vị đã lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đang thẩm định.
  • Đất Trạm kiểm lâm Cỏ Ống: Diện tích 600 m2; được giao tại Công văn số 6092/UB.XD ngày 05/12/2003 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; sử dụng làm trụ sở làm việc của Trạm kiểm lâm Cỏ Ống; đơn vị đã lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đang thẩm định.
  • Đất Trạm kiểm lâm Cơ Động: Diện tích 600 m2; được giao tại Công văn số 6092/UB.XD ngày 05/12/2003 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; sử dụng làm trụ sở làm việc của Trạm kiểm lâm Cơ Động; đơn vị đã lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đang thẩm định.

 

  • Đất đường đi Sở Rẫy: diện tích 300 m2, được giao tại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00392 ngày 08/8/2003 của UBNB huyện Côn Đảo. Phần đất này do đơn vị mua lại của người dân để lầm phần đường lê khu vực Sở Rẫy, phục vụ công tác chung của công tác tuần tra bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
  • Đất rừng đặc dụng: tổng diện tích giao theo Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 18/6/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là 58.831.500m2; đã được cấp Giấy chứng nhận sử dụng đất số CT 04919 ngày 26/8/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường với diện tích là 48.007,559 m2; diện tích còn lại đơn vị đang lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha