Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án sản xuất ống nhựa xây dựng

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án sản xuất ống nhựa xây dựng có công suất 3.220.000 sản phẩm/năm. Quy trình sản xuất khép kín, đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của nhân công, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.

Ngày đăng: 07-10-2025

22 lượt xem

DANH MỤC BẢNG........................................................................... 4

DANH MỤC HÌNH..................................................................................... 7

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... 8

Mở đầu................................................................................................................... 10

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................... 11

1.1.  Tên chủ dự án đầu tư..................................................................................... 11

1.2.  Tên dự án đầu tư........................................................................................ 11

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư....................................... 11

1.3.1.   Công suất của dự án đầu tư............................................................................ 11

1.3.2.   Công suất sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư............. 12

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư..... 17

1.5.2.   Các hạng mục công trình của Dự án...................................... 25

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 36

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường......... 36

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường................ 38

CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG NƠI TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 39

3.1.   Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực thực hiện dự án.... 39

3.1.1.   Hiện trạng về môi trường và tài nguyên sinh vật........................................ 39

3.1.2.   Các đối tượng nhạy cảm về môi trường................................................. 40

3.2.  Mô tả nguồn tiếp nhận nước thải của Dự án............................................. 40

3.2.1.   Các yếu tố địa lý, địa hình, khí tượng khu vực tiếp nhận nước thải............. 43

3.2.2.   Hệ thống sông suối, kênh rạch, hồ ao khu vực tiếp nhận nước thải............. 48

3.2.3.   Chế độ thủy văn, hải văn của nguồn nước........................................ 48

3.2.4.   Hoạt động khai thác, sử dụng nước tại khu vực tiếp nhận nước thải........ 50

3.2.5.   Các hoạt động khai thác, sử dụng nguồn nước tại khu vực tiếp nhận nước thải...50

3.2.6.   Hiện trạng xả thải vào nguồn nước khu vực tiếp nhận nước thải................. 50

3.3.  Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án   55

CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG... 59

4.1.   Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị Dự án đầu tư.......... 59

4.1.1.   Đánh giá, dự báo các tác động............................................................. 59

4.1.2.    Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn lắp đặt máy móc thiết bị..... 68

4.2.   Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành.... 71

4.2.1.   Đánh giá, dự báo các tác động............................................................. 71

4.2.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện............. 96

4.3.  Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................ 124

4.3.1.   Phương án tổ chức thực hiện................................................................ 124

4.3.2.   Bộ máy quản lý, vận hành các công trình BVMT................................. 125

4.4.   Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo...126

4.4.1.   Mức độ chi tiết của các đánh giá......................................................... 126

CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC................ 129

CHƯƠNG VI. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.... 130

6.1.  Nội dung cấp phép đối với nước thải:................................................. 130

6.2.  Nội dung cấp phép đối với khí thải............................................ 131

6.3.  Nội dung cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:...................................... 132

CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN.. 134

7.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án.............. 134

7.2.  Chương trình quan trắc môi trường định kỳ................................................ 135

7.3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm................................. 136

CHƯƠNG VII. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................... 137

MỞ ĐẦU

Thành phố Hải Phòng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm khu vực đồng bằng Bắc Bộ và được quy hoạch theo Quyết định số 198/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Một trong những thế mạnh thu hút đầu tư của thành phố là hệ thống các KCN với cơ sở hạ tầng hiện đại cùng hệ thống đường giao thông thuận lợi cho cả đường thủy và đường bộ, đảm bảo đáp ứng những điều kiện về hạ tầng cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Chi nhánh Công ty cổ phần thiết bị điện Nano – Kho chứa hàng thuộc Công ty cổ phần thiết bị điện Nano được thành lập và đi vào hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Chi nhánh số .... do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 19/8/2021. Với mục tiêu: Sản xuất ống nhựa xây dựng. Dự án sản xuất ống nhựa xây dựng được thực hiện tại Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ Vsip Hải Phòng, huyện Thuỷ Nguyên, thuộc KKT Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng.

Trong quá trình thực hiện, Công ty tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho Dự án "Dự án sản xuất ống nhựa xây dựng” nhằm phân tích đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án, đánh giá tác động của các nguồn thải tới môi trường, từ đó đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu, phòng ngừa và ứng phó các sự cố về môi trường.

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường sẽ là tài liệu để Công ty nhận thức được các vấn đề về môi trường liên quan đến dự án và chủ động nguồn lực thực hiện trách nhiệm của mình. Báo cáo cũng là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường theo dõi, giám sát, đôn đốc chủ đầu tư trong suốt quá trình hoạt động của dự án.

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.  Tên chủ dự án đầu tư:

-  Tên Chủ dự án: Công ty cổ phần thiết bị điện Nano....

-   Địa chỉ Công ty cổ phần thiết bị điện Nano: ....Khu công nghiệp Đình Vũ, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.

-   Địa chỉ Chi nhánh Công ty cổ phần thiết bị điện Nano – Kho hàng hoá: ....Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ Vsip Hải Phòng, huyện Thuỷ Nguyên, thuộc KKT Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng.

-    Người đại diện Công ty cổ phần thiết bị điện Nano:......, Chức vụ: Tổng Giám đốc

-  Người đại diện Chi nhánh Công ty cổ phần thiết bị điện Nano – Kho hàng hoá: Bà Trần Thị Nga

-   Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp đăng ký lần đầu ngày 19/8/2021.

1.2.Tên dự án đầu tư:

Dự án sản xuất ống nhựa xây dựng

-  Địa điểm thực hiện dự án: Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ Vsip Hải Phòng, huyện Thuỷ Nguyên, thuộc KKT Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng.

-  Cơ quan thẩm định Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án “Dự án sản xuất ống nhựa xây dựng”: Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng (Heza).

-  Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): 80.000.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Tám mươi tỷ đồng). Như vậy, Dự án thuộc nhóm B (theo quy định tại khoản 2 điều 9 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14).

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư:

-  Công suất sản xuất của Dự án trong năm sản xuất ổn định như sau:

Bảng 1.1. Công suất sản xuất của Dự án trong năm sản xuất ổn định

STT

 

Tên sản phẩm

Công suất

(sản phẩm/năm)

(tấn/năm)

1

Ống nhựa

3.220.000

1.578

2

Cho thuê nhà xưởng, nhà kho dôi dư

1.3.2.Công suất sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:

Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Dự án không sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế hoặc cấm chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. Công nghệ áp dụng cho Dự án là công nghệ hiện đại, tiên tiến, đang được ứng dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia: Hàn Quốc, Việt Nam,… và hiện đang được sử dụng chính tại nhà máy của Công ty mẹ Công ty cổ phần thiết bị điện Nano – nhà đầu tư dự án. Các máy móc, thiết bị được sử dụng có tính chính xác cao, sạch, hiện đại và an toàn cho người lao động. Đối với từng sản phẩm, các công đoạn sản xuất tự động hóa cao và sản phẩm sẽ trải qua từng công đoạn, đáp ứng được yêu cầu mới được chuyển tiếp xuống công đoạn tiếp theo.

Quy trình sản xuất của Công ty được tổ chức một cách chặt chẽ theo một quy trình khép kín, đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện một cách đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của nhân công, đồng thời đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra.

Vì vậy, có thể thấy công nghệ được lựa chọn sử dụng tại Nhà máy hoàn toàn phù hợp với vị trí thực hiện dự án, công suất đề ra và đảm bảo được yếu tố bảo vệ môi trường.

Công nghệ sản xuất của dự án

a. Quy trình sản xuất ống nhựa

Cụ thể quy trình sản xuất của Nhà máy như sau:

Hình 1.1. Quy trình sản xuất ống điện

Mô tả quy trình

-   Nhập liệu và kiểm tra: Nguyên liệu đầu vào của sản phẩm này là bột đá, bột nhựa PVC và các chất phụ gia (chất tăng cứng, chất tăng dẻo dai, chất hóa dẻo, chất bôi trơn). Nguyên liệu sẽ được kiểm tra chất lượng thông qua các chứng chỉ xuất xưởng. Nguyên liệu không đạt yêu cầu được xuất trả lại nhà cung cấp.

-  Bước 1: Cân liệu và trộn liệu:

Bột nhựa PVC và phụ gia dạng rắn được nhập về nhà máy bằng các bao Jumbo khối lượng 1 tấn/bao và vận chuyển vào vị trí phễu tiếp liệu bằng xe nâng điện. Phụ gia dạng lỏng được nhập về nhà máy bằng các thùng phuy 200kg. Bột đá được nhập về nhà máy bằng các bao 25kg.

Khi tiến hành cân liệu, đầu phía dưới của bao chứa bột PVC và phụ gia được buộc vào phễu tiếp liệu. Sau đó các bột này được dẫn vào hệ thống cân tự động rồi bơm sang thiết bị trộn thông qua đường ống cứng bằng thép không gỉ.

Phụ gia dạng lỏng được bơm trực tiếp từ thùng phuy chứa vào bồn trộn bằng đường ống kín.

Bột đá được đổ trực tiếp vào cân định lượng bằng phương pháp thủ công. Tại đây có bố trí hệ thống quạt để tạo áp suất âm nên toàn bộ nguyên liệu sau khi đổ vào sẽ được hút hết vào thùng chứa để hạn chế lượng nguyên liệu phát tán ra ngoài gây bụi.

Tỷ lệ nguyên liệu ước tính: PVC : bột đá : phụ gia là 75 : 24 : 1%

Quá trình trộn được thực hiện thông qua 2 bước là trộn nóng và trộn lạnh. Cụ thể như sau:

Trộn nóng: dể trộn đều các nguyên liệu với nhau. Quá trình trộn được thực hiện với tốc độ rất cao làm các nguyên vật liệu ma sát với nhau để tăng nhiệt độ trong bồn trộn lên ~120°C. Ở nhiệt độ này có thể làm tan chảy các chất phụ gia và loại bỏ hơi nước trong nguyên liệu thô.

Trộn lạnh: Một mẻ trộn trong một máy trộn được 150kg với thời gian 15 phút. Như vậy, sau khi trộn nóng, nguyên liệu chưa được sử dụng ngay nên được đưa sang bồn trộn lạnh có khuấy trộn để ủ ở nhiệt độ 390C để tránh nhựa và phụ gia bị lão hóa nhiệt gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Sau khi nguyên liệu đạt nhiệt độ trộn tại thiết bị trộn nóng thì thiết bị trộn sẽ tự động xả nguyên liệu xuống bồn làm mát trộn lạnh bằng đường ống công nghệ kín. Vỏ của bồn trộn lạnh có cấu tạo 2 lớp, giữa hai lớp vỏ là nước được bơm tuần hoàn để làm mát nguyên liệu đến nhiệt độ khoảng 39°C một cách nhanh chóng. Nước làm mát chỉ tiếp xúc với vỏ bồn mà không tiếp xúc với nguyên liệu nên không lẫn tạp chất. Nhiệt độ nước đầu vào để làm mát khoảng 320C, nước sau khi làm mát có nhiệt độ khoảng 370C được dẫn vào tháp giải nhiệt (Cooling tower) để giải nhiệt và tuần hoàn tái sử dụng. Nước hao hụt do bay hơi được bổ sung hàng ngày. Định kỳ 1 tháng/lần sẽ hút cặn của bể nước và bổ sung bằng nước mới để tăng hiệu quả giải nhiệt của nước.

Nguyên liệu sau khi trộn được đóng vào bao Jumbo để đưa sang bộ phận sản xuất.

Máy trộn được đặt trong phòng kín, đồng thời, tại đây có bố trí các chụp hút để thu gom bụi dẫn về hệ thống xử lý bụi. Bụi sau khi được thu gom sẽ được tái sử dụng cho quá trình sản xuất.

Bước 2: Ép đùn:

Trước khi bắt đầu ca làm việc mới, công nhân sẽ tiến hành vệ sinh máy móc thiết bị và loại bỏ nhựa còn sót lại trong thân máy ép nhựa đã bị vón cục. Lượng nhựa này chiếm khoảng 0,5% tổng lượng nguyên liệu nhựa sử dụng và sau khi loại bỏ được thu gom, xử lý cùng chất thải rắn công nghiệp của Nhà máy.

Các bao Jumbo chứa nguyên liệu đã trộn được đưa vào vị trí tiếp liệu của máy đùn ép. Khi đi vào trục vít, hỗn hợp nguyên liệu sẽ được gia nhiệt để chuyển sang trạng thái chảy dẻo. Việc kiểm soát nhiệt độ là khâu phức tạp và quan trọng nhất. Tại quá trình này, nhiệt độ được chia thành nhiều khu vực với nhiệt độ vùng đầu tiên từ 170oC tăng dần lên 200oC sau đó giảm dần về phía đầu đùn. Nhiệt độ làm nóng trong giai đoạn này được điều khiển một cách chính xác. Tại trục vít có bố trí bơm hút chân không vòng nước để tạo áp suất âm nhằm hút toàn bộ khí thải và không khí trong nguyên liệu lỏng phát sinh từ quá trình gia nhiệt rồi dẫn về bể xử lý bằng nước.

Bước 3: Định hình sản phẩm

Ông nhựa được ép ra từ máy đùn ngay lập tức đi qua thiết bị định hình chân không để định hình ống tạo sản phẩm có hình dạng mong muốn.

Ống nhựa nóng sẽ tiếp xúc với khuôn định hình ở đầu thiết bị định hình trước. Khuôn định hình có chức năng điều chỉnh đường kính ống chính xác theo thiết kế, chống biến dạng, phối hợp với tốc độ kéo của máy kéo để điều chỉnh độ dày mong muốn. Sau khi được điều chỉnh thành hình dạng mong muốn, ống nhựa sẽ được làm lạnh bằng hệ thống phun nước lạnh trong khoang làm lạnh của thiết bị định hình. Sau đó ống được in nhãn hiệu sản phẩm và tên công ty.

Nước sử dụng để làm lạnh có nhiệt độ 11-130C, nước sau khi làm lạnh sản phẩm sẽ nóng lên khoảng 23-250C và chảy xuống bể chứa, sau đó, được bơm theo đường ống dẫn về hệ thống làm lạnh Chiller (giải nhiệt bằng môi chất lạnh) xuống khoảng 11-130C, sau đó, tuần hoàn lại sản xuất, không thải ra ngoài môi trường. Lượng nước thất thoát, bay hơi được cấp bổ sung hàng ngày. Định kỳ 1 tháng/lần, chủ đầu tư loại bỏ một phần nước trong bể chứa để loại bỏ cặn bẩn. Trong quá trình làm mát sản phẩm không tiếp xúc trực tiếp với nước, do đó, nước làm mát không bị lẫn tạp chất mà chủ yếu là rong rêu từ đường ống, không chứa thành phần nguy hại nên nước sau khi loại bỏ được dẫn trực tiếp về cống thải cuối của Nhà máy để thoát ra nguồn tiếp nhận.

Bước 4: In logo, thông số sản phẩm:

Công đoạn này chỉ áp dụng cho sản phẩm ống nẹp và ống thẳng. Mực in và dung môi mực in được hút chân không vào thiết bị trộn mực in, dưới đáy có bố trí cánh khuấy để trộn đều mực in, dung môi, tránh tình trạng vón cục, ảnh hưởng đến quy cách sản phẩm. Bán thành phẩm nhựa được công nhân đặt trên băng tải, chạy tự động vào máy in kỹ thuật số, hình ảnh cần in được truyền trực tiếp từ file dữ liệu tới máy in, máy sẽ tự phân tích, xử lý và in trực tiếp hình ảnh lên bề mặt ống tại các vị trí cài đặt sẵn.

Bước 5: Cắt

Sau khi được in nhãn hiệu, ống nhựa được kéo qua giàn tới máy cưa tự động để cắt sản phẩm theo chiều dài quy chuẩn (2,92m/cây hoặc 40m-50m/cuộn)…. Tại đây, các bavia và bụi được thu gom bằng hệ thống thu gom đồng bộ với máy và dẫn về thiết bị tách bụi. Bụi, bavia sau đó được tái sử dụng cho quá trình sản xuất, không thải ra môi trường.

Bước 6: Kiểm tra chất lượng:

Sau khi cắt thành sản phẩm sẽ được đưa sang công đoạn kiểm tra về kích thước, độ đồng màu, khối lượng sản phẩm, độ cứng,… bằng mắt thường và máy móc chuyên dụng. Sản phẩm đạt yêu cầu sẽ chuyển sang công đoạn đóng gói, lưu kho. Sản phẩm lỗi thì sản phẩm này được phân loại để nghiền và tái sử dụng cho nhà máy.

Bước 7: Đóng gói nhập kho

Bán thành phẩm tạo thành được đóng gói nhập kho:

+ Đối với sản phẩm ống gân được cuộn tròn đóng gói và nhập kho;

+ Đối với sản phẩm ống thẳng, ống nẹp sẽ được buộc đóng gói và nhập kho.

b. Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hoá

Bên cạnh các hoạt động sản xuất, Nhà máy kinh doanh thêm Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hoá.

Hàng hóa được giao nhận chủ yếu là hàng hóa do nhà máy sản xuất ra và một phần nhập từ các doanh nghiệp khác để bán đồng bộ với sản phẩm do dự án sản xuất ra cho khách hàng.

Nhà máy dành một khoảng diện tích 2.701,31m2 trong kho hàng hóa để chứa các hàng hóa này.

1.3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:

1.4.1.Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và hoá chất sử dụng cho Dự án:

-  Nguồn cung cấp: Được thu mua tại thị trường trong nước và nước ngoài.

-  Nhu cầu nguyên, vật liệu và hóa chất sử dụng cho Dự án được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào và hóa chất của Nhà máy trong năm sản xuất ổn định

 

STT

 

Tên nguyên liệu

Tên thương mại

 

Đơn vị

Khối lượng

 

Xuất xứ

1

Bột trơn

AC6A

Tấn/năm

5,99

 

 

 

 

 

 

 

Trong nước hoặc nhập khẩu

2

Bột đá

-

Tấn/năm

300,00

3

Bột nhựa PVC

K66

Tấn/năm

1.161,00

4

Chất tăng dẻo dai

BTA 751

Tấn/năm

2,48

M51/505

Tấn/năm

17,17

5

Chất tăng cứng

CPE 135A

Tấn/năm

21,71

6

Dầu DOP

-

Tấn/năm

28,86

7

Nhựa hoá

K 125P

Tấn/năm

3,30

8

Tittan

R104

Tấn/năm

11,87

9

Chất ổn định

SMS 305

Tấn/năm

33,55

10

Mực in

-

Tấn/năm

0,05

11

Dung môi

-

Tấn/năm

0,2

 

12

Dung dịch rửa

-

Tấn/năm

0,05

Tổng

Tấn/năm

1.586,23

 

* Thành phần và tính chất của một số hoá chất sử dụng:

Tên hoá chất

Thành phần hóa chất

Tỷ lệ (%)

Đặc tính

 

 

 

Chất ổn định

 

Chứa kim loại stearate

 

-

- Tính chất vật lý:

+ Dạng rắn, màu trắng ngà, mùi nhẹ;

+ Điểm nóng chảy >1000C, tỷ trọng

> 1g/cm3 ở 20C.

- Tác hại: có tính độc thấp trong điều kiện sử dụng bình thường

 

Muối

 

-

 

 

 

Chất bôi trơn

 

Ethene

 

-

-  Tính chất vật lý:

+ Dạng bột viên, màu trắng, mùi nhẹ,

+ Điểm nóng chảy từ 92 – 1260C;

+ Tỷ trọng 0,88 – 0,93 g/cm3;

-    Tác hại: bụi từ sản phẩm có thể gây kích ứng mắt, da và hô hấp

 

Homopolymer

 

-

 

 

Bột nhựa PVC

 

 

 

Polyvinylclorua

 

 

 

-

-  Tính chất vật lý:

+ Dạng bột, màu trắng, không mùi;

+ Nhiệt độ tự cháy >4500C, không tan trong nước;

-  Tác hại: có thể gây kích tứng khui tiếp xúc với da và mắt.

 

 

Tittan (titanium dioxide)

 

 

 

TiO2

 

 

 

-

-  Tính chất vật lý:

+ Điểm nóng chảy: 1.843°C,

+ Khối lượng phân tử: 79,866 g/mol,

+ Mật độ: 4,23 g/cm³,

+ Khối lượng riêng: 4,23 g/cm³,

+ Chất rắn màu trắng, dạng bột.

-  Tác hại: kích ứng

Chất trợ gia công (nhựa hóa)

Calcium chloride

-

-    Tính chất vật lý: dạng bột, màu trắng, hăng, mùi ngọt;

-   Tác hại: Nhiễm độc cấp tính : loài chuột LD50>5.000 mg/kg

C10-C16 alkyl alcohol sulfuric acid sodium salt

 

-

 

 

Chất trợ va đập (tăng dẻo dai)

 

 

 

-

 

 

 

-

-  Tính chất vật lý:

+ Dạng bột, màu trắng, hăng, mùi ngọt;

+ Điểm nóng chảy 132 – 1490C;

-  Tác hại:

+ Nhiễm độc cấp tính : loài chuột

 

 

 

LD50>5.000 mg/kg

+ Đối với da: kích ứng nhẹ

+ Đối với mắt: kích ứng nhẹ

 

 

 

Chất tăng cứng

 

 

 

 

Chlorine

 

 

 

 

+35±1%

-  Tính chất vật lý:

+ Dạng bột, màu trắng;

+ Độ cứng: ≦ 57 4;

+ Mật độ: ≧ 0,55 g/ml;

+  Nhiệt  độ  phân  hủy  nhiệt:  ≧

165℃.

-    Tác hại: là vật liệu polyme bão hòa, không độc hại.

 

 

Chất hóa dẻo (DOP)

 

 

DI-(2-ETHYLHEXYL) PHTHALATE

 

 

-

-   Tính chất vật lý: chất lỏng nhờn, không mùi, không màu hoặc màu vàng nhạt, độ hòa tan trong nước 0,005%.

-    Tác hại: Gây kích ứng mắt, da. Độc khi nuốt phải hoặc hít phải.

 

 

 

Mực in

Methyl Ethyl Ketone

40 – 70%

 

-    Tính chất vật lý: chất lỏng, mùi hơi dung môi, màu tối, nhiệt độ sôi khoảng 800C.

-    Tác hại: Gây kích ứng mắt, da. Độc khi nuốt phải hoặc hít phải.

Ethanol

10 – 30%

Cellulose Nitrate

1 – 5%

Isopropanol

1 – 5%

Methanol

1 – 5%

 

Dung môi pha mực

 

 

Methyl Ethyl Ketone

 

 

-

-    Tính chất vật lý: chất lỏng, mùi dung môi, trong suốt, dễ bay hơi, có thể hòa tan trong nước.

-    Tác hại: Gây kích ứng mắt, da. Độc khi nuốt phải hoặc hít phải.

 

Dung dịch vệ sinh khuôn in

Methyl Ethyl Ketone

30 – 60%

-    Tính chất vật lý: chất lỏng, mùi dung môi, trong suốt, dễ bay hơi, có thể hòa tan trong nước.

-    Tác hại: Gây kích ứng mắt, da. Độc khi nuốt phải hoặc hít phải.

Methanol

30 – 60%

Glycol Ether PM

0,5 – 1,5%

1.4.2.Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và hoá chất sử dụng cho Dự án:

Nhu cầu điện, nước sử dụng cho Dự án trong năm sản xuất ổn định được cho trong bảng sau:

Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào và hóa chất của Nhà máy trong năm

TT

Hạng mục

Đơn vị

Số lượng/năm

Nguồn cung cấp

1

Điện

KWh/tháng

300.000

 

KCN Vsip

2

Nước (sinh hoạt)

m3/ng.đ

7,85

 

Nước sinh hoạt

m3/ng.đ

2,25

 

Nước sản xuất

m3/ng.đ

3,50

Nước cấp cho mục đích khác

m3/ng.đ

2,10

(*) Tính toán lượng nước sử dụng

Nước cấp cho sinh hoạt:

Theo QCVN01:2021/BXD: “Nước sạch dùng cho sinh hoạt được dự báo dựa theo chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư nhưng phải đảm bảo: Tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước là 100% trong giai đoạn dài hạn của quy hoạch; Chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng tối thiểu là 80 lít/người.ngày đêm.

Tại quy chuẩn này chỉ nêu định mức sử dụng nước tối thiểu cho nội thị đô thị. Tuy nhiên, Hải Phòng là đô thị loại I nên định mức sử dụng nước sẽ cao hơn so với định mức nước tối thiểu, ước tính là 150 lit/người.ngày đêm bao gồm các mục đích: nấu ăn, tắm giặt, vệ sinh cá nhân,…

Công nhân hoạt động trong Nhà máy chủ yếu sử dụng nước với mục đích vệ sinh cá nhân, rửa tay chân nên lượng nước cấp cho cho mỗi công nhân làm việc ước tính là 1/3 lượng nước cấp cho đô thị là: 150 x 1/3 = 50 lít/người.ngày = 0,05m3/người.ngày.

Theo TCVN 4513-1988, định mức nước cấp cho nhu cầu ăn uống 25 lít/người/bữa, mỗi lao động chỉ ăn 1 bữa tại Nhà máy. Vậy, lượng nước cấp cho mỗi người là 25 lít/người/ngày = 0,025 m3/người/ngày.

→ Tổng lượng nước cấp cho mỗi lao động là 0,05 + 0,025 = 0,075m3/người.ngày. Nhà máy làm việc 3 ca/ngày, tuy nhiên công nhân viên làm việc luân phiên nhau nên mỗi người chỉ làm việc 1ca/ngày. Như vậy, lượng nước cấp cho mỗi công nhân là 0,075m3/người.ngày. Thời gian làm việc là 300 ngày/năm.

Khi dự án đi vào hoạt động có khoảng 30 công nhân. Lượng nước sử dụng là: 30 x 0,075 = 2,25 m3/ngày.

Nước cấp cho sản xuất:

Nước cấp cho 01 chiller và 02 tháp giải nhiệt quá trình làm mát tạo sản phẩm: sau khi đi vào hoạt động, lượng nước cấp ban đầu cho quá trình làm mát là 15m3. Lượng nước này sẽ được tuần hoàn tái sử dụng và định kỳ 1 tháng/lần nhà máy sẽ hút phần cặn đáy và nước phía dưới bể để thải bỏ. Lượng nước mỗi lẫn thải bỏ là 10% lượng nước cấp ban đầu là 1,5m3. Hàng ngày, bổ sung lượng nước thất thoát trong quá trình sử dụng là 15%. Vậy, tổng lượng nước làm mát sử dụng trong 1 tháng là: 15 + 1,5 + (15 x 15% x 26) = 75m3/tháng ≈ 3m3/ngày.đêm.

Nước cấp cho quá trình vệ sinh tháp làm mát: 0,5m3/tháng. Do hoạt động này chỉ thực hiện định kỳ 1 lần/tháng nên lượng nước tối đa cấp trong 1 ngày là 0,5m3/ng.đ.

=> Tổng lượng nước cấp tối đa cho quá trình làm mát là: 3 + 0,5 = 3,5m3/ng.đ

Nước cấp cho các mục đích khác (tưới cây, bồn hoa, rửa sân đường):

+ Hoạt động rửa đường cho Dự án (tưới bằng thủ công vỉa hè và mặt đường hoàn thiện): Căn cứ theo mục 2.10.2 của QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, lượng nước tối thiểu cần sử dụng cho quá trình rửa đường là 0,4 –lít/lần tưới/m2. Diện tích sân đường nội bộ của Dự án 1.891 m2 (định kỳ tưới 01 lần/ngày, 8 ngày/tháng). Tổng lượng nước cần sử dụng: 1.891m2 x 0,4lit/m2 x 8 ngày = 6.051,2/tháng ≈ 6,1m3/tháng

+ Hoạt động tưới cây (thảm cỏ, bồn hoa) cho hạng mục xây mới:

Căn cứ theo mục 2.10.2 của QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, lượng nước cần sử dụng tối thiểu cho quá trình tưới thảm cỏ, bồn hoa là 3lít/lần tưới/m2. Diện tích thảm cỏ, cây xanh của nhà máy là 2.057,0m2 (định kỳ tưới 01 lần/ngày, 8 ngày/tháng). Tổng lượng nước cần sử dụng: 2.057m2 x 3l/m2 x 8 ngày = 49.368 l/tháng ≈ 49,4 m3/tháng

=> Tổng lượng nước cấp cho hoạt động tưới cây rửa đường cho của Nhà máy là: 6,1 + 49,4 = 55,5m3/tháng = 2,1m3/ngày.đêm.

Nước dự phòng cho công tác phòng cháy chữa cháy:

Nước dự phòng cho công tác PCCC được chứa tại bể chứa có dung tích 500m3 và phân phối đến các đường ống dự trữ, họng chữa cháy tại nhà máy. Tuy nhiên, lượng nước này chỉ sử dụng khi có sự cố cháy nổ. Do đó, không có lượng cấp bổ sung hàng ngày cho PCCC.

1.5.Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư:

1.5.1.Vị trí địa lý của Dự án

a)  Vị trí địa lý của Dự án

Chi nhánh Công ty cổ phần thiết bị điện Nano – Kho hàng hoá thuê đất tại Lô IN3-10*B, Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ Vsip Hải Phòng, huyện Thuỷ Nguyên, thuộc Khu kinh tế Đình Vũ – Cát Hải, thành phố Hải Phòng với diện tích 10.000m2 để thực hiện dự án. Các hướng tiếp giáp của Công ty như sau:

-   Phía Bắc: Giáp lô đất thuộc sở hữu của khu công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng;

-   Phía Nam: Giáp đường số 16 khu công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng và Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam;

-  Phía Đông: Giáp khu cây xanh;

-  Phía Tây: Giáp lô đất trống và Công ty TNHH Bao Bì Toàn Cầu. Sơ đồ vị trí tọa độ khép góc của Dự án như sau:

Bảng 1.4. Toạ độ khép góc của Dự án

Điểm

X (m)

Y (m)

Điểm

X (m)

Y (m)

1

2,313,676.395

601,113.535

3

2,313,780.280

601,210.029

2

2,313,780.029

601,113.535

4

2,313,676.395

601,210.029

Hình 1.2. Sơ đồ toạ độ khép góc của Dự án

b)Các đối tượng tự nhiên - kinh tế - xã hội xung quanh khu vực dự án

Hệ thống đường giao thông:

Dự án nằm trong Khu đô thị công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng, đường nội bộ trong KCN đã được bê tông hóa và trải nhựa toàn bộ đường chính, đường phụ 3m đến 34m. Dự án có hệ thống giao thông thuận lợi nằm gần tuyến đường 359, cách trung tâm thành phố 10km, cách Thủ đô Hà Nội 100km, cách Sân bay Cát Bi 15km, cách Cảng Đình Vũ 20km. Ngoài ra, KCN VSIP Hải Phòng còn nằm cách bờ sông Cấm khoảng 4km, đây là đường thủy nội địa của thành phố Hải Phòng thuận lợi cho việc phát triển của Dự án.

Hệ thống sông, suối, ao hồ:

Tại vị trí Dự án không có hệ thống sông lớn chảy qua, cách khu vực thực hiện dự án khoảng 1km về phía Nam có 1 nhánh nhỏ của sông Cấm chảy qua.

Hệ khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn thiên nhiên: Địa hình khu vực thực hiện Dự án tương đối bằng phẳng, không có đồi núi, xung quanh khu vực thực hiện Dự án không nằm trong khu vực vườn Quốc gia, khu dự trữ sinh quyển và khu bảo tồn thiên nhiên.

Khu dân cư, khu đô thị: Khu dân cư gần nhất với dự án cách dự án khoảng 1km về phía Đông thuộc xã Lập Lễ, huyện Thủy Nguyên, thánh phố Hải Phòng.

Các đối tượng sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Do địa điểm thực hiện Dự án nằm trong KCN nên xung quanh Dự án là các công ty, nhà máy, xí nghiệp sản xuất ngành công nghiệp nặng, công nghiệp tổng hợp, logistics, điện và điện tử,.... và các công ty dịch vụ khác. Cụ thể:

Các cơ sở sản xuất kinh doanh xung quanh khu vực thực hiện dự án;

+ Công ty TNHH Regina Miracle International Việt Nam: chuyên sản xuất sản phẩm về thời trang và may mặc;

+ Công ty TNHH Bao bì Toàn Cầu: chuyên các loại nhãn mác quần áo và phụ kiện may mặc;

Ngoài ra còn một số công ty khác hoạt động sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp nặng, công nghiệp tổng hợp, logistics và kho bãi, dược phẩm và chăm sóc sức khỏe,…

-   Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Khu vực thực hiện dự án không có các công trình văn hoá, tôn giáo và các di tích lịch sử.

Sơ đồ vị trí thực hiện dự án được thể hiện trên hình 1.3 như sau:

Hình 1.3. Sơ đồ vị trí thực hiện Dự án

1.5.2.Các hạng mục công trình của Dự án

1.5.2.1.Cơ cấu sử dụng đất của Dự án

Nhu cầu và cơ cấu sử dụng đất của Dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.5. Các hạng mục công trình của Dự án

TT

Hạng mục công trình

Đơn vị

Diện tích XD

Tỷ lệ (%)

1

Khu nhà sản xuất chính

m2

5.663,90

56,64

1.1

Khu vực kho

m2

2.701,31

 

1.2

Khu vực sản xuất

m2

2.962,59

 

 

1.2.1

Khu vực chờ xuất nguyên vật liệu bột và vật tư trong một ca sản xuất

 

m2

 

495,52

 

1.2.2

Khu vực chờ xuất nguyên vật liệu trộn bột

m2

326,54

 

1.2.3

Khu vực trộn bột

m2

138,00

 

1.2.4

BTP bột FRG và FPC

m2

248,38

 

1.2.5

Tháp giải nhiệt

m2

37,40

 

1.2.6

Dây chuyền sản xuất ống thằng

m2

118,63

 

1.2.7

Dây chuyền sản xuất ống ruột gà

m2

149,83

 

1.2.8

Khu vực chứa thành phẩm ống ruột gà

m2

661,84

 

1.2.9

Khu vực để ống thẳng trong một ca sản xuất

 

m2

454,61

 

1.2.10

Phòng băm (nghiền)

m2

17,00

 

1.2.11

Kho hóa chất

m2

9,53

 

1.2.12

Nhà rác công nghiệp + nguy hại

m2

10,00

 

1.2.13

Văn phòng xưởng

m2

18,81

 

1.2.14

Lối đi lại trong xưởng

m2

276,50

 

2

Nhà văn phòng

m2

170,00

1,70

3

Nhà bảo vệ

m2

45,80

0,46

4

Nhà để xe

m2

117,00

1,17

5

Nhà ăn

m2

55,30

0,55

6

Diện tích cây xanh

m2

2.057,00

20,57

7

Diện tích sân đường

m2

1.891,00

18,91

Tổng

m2

10.000,00

100,00

- Các hạng mục công trình phụ trợ của Dự án đã được đơn vị chuyển nhượng xây dựng sẵn và được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.6. Danh mục các công trình phụ trợ của Dự án

TT

Hạng mục công trình

Các thông số cơ bản

 

1

 

Hệ thống cấp nước

-  Nguồn cung cấp: KCN Vsip Hải Phòng

-   Sử dụng bể lưu trữ nước kết hợp bể PCCC thể tích 500 m3

2

Hệ thống cấp điện và chiếu sáng

-  Nguồn cung cấp: KCN Vsip Hải Phòng

-  Sử dụng 01 trạm biến áp ngoài trời công suất 320KVA

3

Hệ thống chống sét

- Hệ thống chống sét đánh thẳng

 

4

 

Hệ thống PCCC

-  Hệ thống báo cháy tự động

-  Hệ thống chữa cháy cấp nước vách tường

-  Bể nước PCCC kết hợp bể chứa nước thể tích 500m3

- Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường của Dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1.7. Danh mục các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường của Dự án

TT

Hạng mục công trình

Các thông số cơ bản

 

 

1

Hệ thống thoát nước

Thoát nước mưa mái

Đường ống thoát nước PVC D200

Thoát nước mưa sân, đường

Cống thoát nước mặt D500 bao quanh công trình

Thoát nước thải

Đường kính cống thoát nước bẩn PVC D110

 

 

2

Kho chứa, gồm 3 ngăn:

-  Ngăn 1: kho rác thông thường

-  Ngăn 2: kho rác nguy hại

-  Ngăn 3: kho hoá chất

 

-  Ngăn 1 (kho rác thông thường): diện tích 5m2

-  Ngăn 2 (kho nguy hại): diện tích 5m2

-  Ngăn 3 (kho hoá chất): diện tích 9,35m2

3

Kho chứa rác thải công nghiệp

Diện tích m2

4

Bể tách mỡ 2 ngăn

Gồm 01 bể, thể tích 0,2m3.

5

Bể tự hoại

Gồm 03 bể, tổng thể tích là 8m3.

6

Trạm xử lý nước thải tập trung

Gồm 01 hệ thống, công suất 5m3/ngày.đêm

7

Hệ thống xử lý khí thải khu

Gồm 01 hệ thống, công suất 14.000m3/h. Đây

 

vực trộn

là thiết bị không đồng bộ với máy.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất ống thép

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha