Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích năm 2025

Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích năm 2025 - Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ, điều kiện và trình tự phê duyệt

Ngày đăng: 24-11-2025

20 lượt xem

1. Giới thiệu chung

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là xu hướng quản lý đất đai hiện đại, cho phép khai thác hiệu quả hơn giá trị sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm không làm ảnh hưởng tới mục đích chính được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Cơ chế này được quy định trong hệ thống pháp luật đất đai mới và được hướng dẫn chi tiết thông qua các nghị định về quản lý, sử dụng đất đai theo hướng linh hoạt, đa dạng hóa hình thức khai thác quỹ đất, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.

Từ năm 2025, việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích được thực hiện thông qua mẫu đơn theo Mẫu số 13 ban hành kèm Nghị định 151/2025/NĐ-CP, áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Đây là căn cứ pháp lý để cá nhân, tổ chức lập hồ sơ đề nghị, đồng thời là cơ sở để cơ quan nhà nước cấp xã thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất đa mục đích theo đúng trình tự, thủ tục.

Bài viết này phân tích toàn diện các nội dung liên quan đến mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích, bao gồm hồ sơ, trình tự xử lý, điều kiện áp dụng, phạm vi được phép sử dụng đất, thời gian giải quyết và kết quả thực hiện. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho người dân, doanh nghiệp, cơ quan quản lý và các đơn vị tư vấn lập hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo môi trường, quy hoạch – xây dựng.

2. Cơ sở pháp lý áp dụng

  • Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định quản lý, sử dụng đất kết hợp đa mục đích.
  • Các văn bản pháp luật khác liên quan đến quy hoạch, xây dựng, thương mại, dịch vụ, môi trường và đầu tư.

Những căn cứ này quy định rõ nguyên tắc sử dụng đất kết hợp, thẩm quyền phê duyệt, điều kiện áp dụng và phạm vi sử dụng đất đa mục đích.

3. Khái niệm sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích là việc người sử dụng đất khai thác đồng thời nhiều mục đích trên cùng một diện tích đất nhưng không làm thay đổi mục đích chính theo quy định của pháp luật. Việc sử dụng này phải phù hợp với nhu cầu thực tế, điều kiện quản lý tại địa phương và bảo đảm tuân thủ nguyên tắc không gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái, môi trường, quốc phòng – an ninh, quyền lợi của các chủ sử dụng đất liền kề.

4. Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả

Thủ tục tiếp nhận, xử lý và trả kết quả được thực hiện tại:

Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã (như Văn phòng Thống kê – Địa chính cấp xã).

Việc tiếp nhận có thể thực hiện bằng ba hình thức:

  1. Nộp hồ sơ trực tiếp.
  2. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
  3. Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua cổng dịch vụ công, với bản hồ sơ được số hóa từ bản chính hoặc bản sao chứng thực.

5. Thời gian xử lý hồ sơ

5.1. Đối với hồ sơ phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp

  • Thời gian tối đa: 15 ngày.
  • Đối với địa bàn miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn: không quá 25 ngày.

5.2. Đối với hồ sơ gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp

  • Thời gian tối đa: 7 ngày làm việc.
  • Đối với vùng đặc biệt khó khăn: không quá 17 ngày làm việc.

Thời gian giải quyết không bao gồm thời gian lấy ý kiến cộng đồng hoặc các bộ phận chuyên môn nếu cần thiết.

6. Thành phần hồ sơ

6.1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích

Gồm các tài liệu:

  • Văn bản đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 13 (Nghị định 151/2025/NĐ-CP).
  • Phương án sử dụng đất kết hợp, mô tả rõ diện tích, mục đích chính, mục đích kết hợp, thời gian, biện pháp thực hiện.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật.

6.2. Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian sử dụng đất kết hợp

  • Văn bản đề nghị gia hạn phương án.
  • Phương án đang áp dụng, lý do cần gia hạn.

Hồ sơ phải thể hiện rõ tính phù hợp với tình hình thực tế và được lập đúng mẫu quy định.

7. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính

7.1. Trường hợp đề nghị sử dụng đất kết hợp cho mục đích thương mại, dịch vụ

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có nhu cầu nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp xã. Hồ sơ có thể:

  • Nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
  • Nộp bản chính;
  • Nộp bản sao đã chứng thực;
  • Nộp bản điện tử được số hóa đầy đủ từ bản chính hoặc bản sao chứng thực.

Bước 2: Thẩm định

Cơ quan quản lý đất đai cấp xã chủ trì, phối hợp với các phòng ban chuyên môn của huyện, xã để thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp. Công tác thẩm định tập trung vào:

  • Sự phù hợp quy hoạch;
  • Tính khả thi của phương án;
  • Ảnh hưởng đến môi trường, hệ sinh thái;
  • Phù hợp hạ tầng kỹ thuật và quyền sử dụng đất liền kề.

Bước 3: Phê duyệt

Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định:

  • Chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp; hoặc
  • Từ chối và trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

Quyết định được gửi lại cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trả kết quả cho người nộp.

7.2. Trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất kết hợp

Bước 1: Gửi hồ sơ gia hạn

Người sử dụng đất gửi văn bản đề nghị trước thời điểm hết hạn tối thiểu 30 ngày.

Bước 2: Thẩm định gia hạn

Cơ quan cấp xã tổ chức thẩm định phương án đã được phê duyệt và căn cứ vào:

  • Mức độ tuân thủ phương án đã được chấp thuận;
  • Hiệu quả sử dụng đất kết hợp;
  • Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ tài chính;
  • Tính phù hợp của việc gia hạn.

Bước 3: Quyết định gia hạn

Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt hoặc từ chối bằng văn bản, nêu rõ lý do.

8. Yêu cầu và điều kiện để được phép sử dụng đất kết hợp đa mục đích

8.1. Điều kiện về loại đất được phép sử dụng kết hợp

Theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP, các nhóm đất sau có thể được xem xét sử dụng kết hợp:

  • Đất nông nghiệp: kết hợp thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu.
  • Đất công cộng: kết hợp thương mại, dịch vụ.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp: kết hợp thương mại, dịch vụ.
  • Đất ở: kết hợp nông nghiệp, thương mại, dịch vụ hoặc công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh.
  • Đất có mặt nước (ao, hồ, đầm, kênh rạch, suối, ven biển): sử dụng kết hợp hợp lý.
  • Đất tôn giáo, tín ngưỡng: kết hợp thương mại, dịch vụ theo quy định pháp luật.
  • Nhóm đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp khác: kết hợp mục đích xây dựng hạ tầng bưu chính, viễn thông, năng lượng tái tạo, điện mặt trời, quảng cáo ngoài trời.

8.2. Yêu cầu đối với việc sử dụng đất kết hợp

  • Không làm thay đổi mục đích chính ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Không làm mất điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính.
  • Không ảnh hưởng quốc phòng – an ninh.
  • Hạn chế tối đa tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan tự nhiên.
  • Không ảnh hưởng quyền sử dụng đất của các thửa đất liền kề.
  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định.
  • Tuân thủ pháp luật có liên quan: xây dựng, môi trường, phòng cháy chữa cháy, tài nguyên nước.

8.3. Yêu cầu về phạm vi và hạn mức sử dụng đất kết hợp

  • Phần đất sử dụng vào mục đích kết hợp không được vượt quá 50% diện tích mục đích chính, trừ trường hợp đất ở.
  • Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp dùng vào mục đích kết hợp phải dễ tháo dỡ, có quy mô phù hợp.
  • Đất có mặt nước không được san lấp hoặc gây thay đổi dòng chảy tự nhiên.
  • Việc xây dựng công trình trên đất kết hợp phải tuân thủ pháp luật xây dựng.
  • Thời gian sử dụng đất kết hợp không vượt quá thời hạn được giao đất hoặc thời hạn sử dụng đất còn lại.

9. Kết quả thực hiện thủ tục

  • Phương án sử dụng đất kết hợp được phê duyệt (đối với hồ sơ lần đầu).
  • Văn bản từ chối kèm lý do (nếu không chấp thuận).
  • Quyết định gia hạn phương án (đối với hồ sơ gia hạn).
  • Văn bản từ chối gia hạn nếu phương án không đủ điều kiện.

Kết quả được trả tại cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.

10. Mẫu đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích (tóm lược nội dung chính)

Theo Mẫu số 13 – Nghị định 151/2025/NĐ-CP, mẫu đơn bao gồm các nội dung chính:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

………., ngày …. tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH

Kính gửi: Ủy ban nhân dân [1] ………………………..

1. Người sử dụng đất [2] …………………………………………………

2. Địa chỉ/trụ sở chính: ………………………………………………………

3. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email...): …………………………………

4. Thông tin về thửa đất/khu đất đang sử dụng:

4.1. Thửa đất số:……………………; 4.2. Tờ bản đồ số:…………………

4.3. Diện tích đất (m2): …………………………………………………….

4.4. Mục đích sử dụng đất: [3]…………………………………………

4.5. Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………….

4.6. Tài sản gắn liền với đất hiện có: ………………………………………..

4.7. Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ………………….

4.8. Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:

- Số phát hành: ...; Số vào sổ:…………………..., Ngày cấp: ………………

5. Nội dung đề nghị sử dụng đất kết hợp:

5.1. Mục đích sử dụng đất kết hợp: ……………………………………………..

5.2. Diện tích sử dụng đất kết hợp: ……………………………………………………

5.3. Lý do: ………………………………………………………………………………

6. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: [4]…………………………………………

7. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có): ………………………………………………………..

 

Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

[1] Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất kết hợp

[2] Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...

[3] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp.

[4] Giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

11. Nhận xét và khuyến nghị

Việc sử dụng đất kết hợp đa mục đích giúp phát huy tối đa hiệu quả sử dụng đất, đặc biệt đối với các nhu cầu thương mại, dịch vụ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoặc khai thác mặt nước. Tuy nhiên, để đảm bảo hồ sơ được phê duyệt, người sử dụng đất cần:

  • Lập phương án rõ ràng, thể hiện tính khả thi và hiệu quả kinh tế – xã hội.
  • Chứng minh việc sử dụng đất kết hợp không ảnh hưởng mục đích chính.
  • Tuân thủ yêu cầu về quy hoạch, không thay đổi kết cấu đất nông nghiệp.
  • Bảo đảm các biện pháp môi trường, cảnh quan và nghĩa vụ tài chính.

>>> XEM THÊM: Mẫu báo cáo đánh giá e-hsdt phi tư vấn theo thông tư 08

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
vebo tv vebo xoilac xoilac tv xemtv xoilac tv xoilac Xoilac TV