Báo cáo mô phỏng lan truyền ô nhiễm môi trường dự án Nhà máy

Báo cáo mô phỏng lan truyền ô nhiễm môi trường dự án Nhà máy, Công suất đề xuất GPMT Giày, dép Đôi/năm 4.457.774 7.500.000; Mũ giày Đôi/năm là 1.200.000. Tổng cộng Đôi/năm là 4.457.774 so với của GPMT 8.700.000. Công suất của dự án không thay đổi so với giấy phép môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép.

Ngày đăng: 13-07-2024

87 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC...........................................................................................................................1

DANH MỤC HÌNH.............................................................................................................2

DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................2

1. CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔ PHỎNG KHUẾCH TÁN KHÍ THẢI.....................................3

1.1. Dữ liệu bản đồ nền................................................................................................3

1.2. Dữ liệu khí tượng..................................................................................................4

1.3. Dữ liệu địa hình....................................................................................................9

1.4. Dữ liệu phát thải.................................................................................................10

1.5. Kịch bản tính toán ..............................................................................................18

2. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG KHUẾCH TÁN KHÓI THẢI...........................................23

2.1. Phát thải tại nguồn..............................................................................................23

2.2. Khuếch tán khói thải trong môi trường xung quanh ..........................................27

2.2.1. Kịch bản 1....................................................................................................27

2.2.2. Kịch bản 2....................................................................................................43

2.3. Tác động của khí thải lên một số nguồn tiếp nhận cần quan tâm.......................57

KẾT LUẬN ...................................................................................................................63

1. CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔ PHỎNG KHUẾCH TÁN KHÍ THẢI

1.1. Thông tin dự án

Công suất của dự án đầu tư: Công suất đề xuất GPMT Giày, dép Đôi/năm 4.457.774 7.500.000; Mũ giày Đôi/năm là 1.200.000. Tổng cộng Đôi/năm là 4.457.774 so với của GPMT 8.700.000. Công suất của dự án không thay đổi so với giấy phép môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép.

Công nghệ sản xuất của dự án không thay đổi so với giấy phép môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, cụ thể: Để sản xuất giày thành phẩm và đế, nhà máy sẽ thực hiện các quy trình sản xuất như sau: - Quy trình sản xuất mũ giày (1); - Quy trình hoàn thiện đế trong giày (2); - Quy trình hoàn thiện đế giày (3); - Quy trình lắp ráp giày thành phẩm (4); - Quy trình in logo (5).

1.2. Dữ liệu bản đồ nền

Dữ liệu bản đồ nền khu vực là dữ liệu từ GLCC (Global Land Cover Characterization) với độ phân giải 1 km cho khu vực Châu Á. Trong đó kích thước miền tính là 20km với 40 ô lưới có kích thước 500x500m. Bản đồ nền khu vực dự án được thể hiện trong Hình 1.

Hình 1. Bản đồ nền khu vực dự án.

1.3. Dữ liệu khí tượng

Dữ liệu khí tượng đầu vào để chạy phần mềm AERMOD cần có 1 tập dữ liệu là dữ liệu khí tượng (PROFILE.met) cho thời đoạn mô phỏng 2023. Mô hìnhAERMOD sử dụng số liệu khí tượng theo giờ của vận tốc gió, hướng gió, nhiệt độ, dữ liệu mây che phủ, độ bền vùng khí quyển, chiều cao xáo trộn (zi), vận tốc ma sát bề mặt (u*), chiều dài Monin-Obukhov (L), độ nhám bề mặt (z0), lượng mưa và độ ẩm tương đối.

Hình 2. File dữ liệu khí tượng đầu vào AERMOD.

Trong báo cáo này sử dụng số liệu khí tượng của năm 2023 cho khu vực dự án tại tọa độ điểm tham chiếu là (10,4460N và 106,7320E) lân cận vị trí khu vực dự án là phù hợp với điều kiện thực tiễn là không có sẵn số liệu đo trung bình giờ từ trạm khí tượng trong khu vực. Các tập dữ liệu khí tượng của năm 2023 được khởi tạo từ mô hình WRF (Weather Research and Forcasting) do Trung tâm Nghiên cứu Khí quyển Quốc gia Hoa Kỳ (NCAR), Trung tâm Dự báo môi trường (NCEP) trực thuộc Cục Đại dương và Khí quyển Quốc gia Hoa Kỳ (NOAA), Phòng thí nghiệm các hệ thống dự báo (FSL), Cơ quan Thời tiết Không quân Hoa Kỳ (AFWA), Phòng thí nghiệm Nghiên Cứu Hải quân Hoa Kỳ, Đại học Oklahoma, Cục hàng không Liên bang Hoa Kỳ (FAA) nghiên cứu và phát triển. Dữ liệu được sử dụng để tạo ra các biểu đồ hoa gió tại khu vực nghiên cứu trong năm 2023 bằng phần mềm WRPLOTView. Module AERMET cung cấp các dữ liệu tổng quát về điều kiện khí tượng của khu vực dưới dạng biểu đồ hoa gió và biểu đồ phân bố tốc độ gió như bên dưới.

Hình 3. Biểu đồ hoa gió tại khu vực dự án.

Theo hình 3 có thể thấy hướng gió chủ đạo của khu vực dự án theo năm là hướng Tây Bắc với tần suất là 6%.

Hình 4. Biểu đồ phân bố tốc độ gió.

Theo dữ liệu phân tích trên, với kết quả năm 2023 làm địa diện, điều kiện khí tượng khu vực có thể được mô tả như sau: Tốc độ gió trung bình của khu vực là 2,75 m/s. Tốc độ gió phổ biến nhất nằm trong khoảng 0,5 – 2,1 m/s chiếm khoảng 37,9%, tiếp theo là lớp gió có tốc độ 2,1 – 3,6 m/s, chiếm khoảng 36,4%.

Dưới đây thể hiện biểu đồ phân tích hướng gió chủ đạo và tần suất của 4 tháng trong năm tương ứng với 4 mùa 1 năm gồm tháng I, tháng IV, tháng VII, tháng X (hình 5).

Hình 5. Biểu đồ hoa gió của tháng I, IV, VII và X.

Theo dữ liệu mô hình WRPLOT VIEW, với kết quả năm 2023 tháng 1 tháng I, tháng IV, tháng VII, tháng X, điều kiện khí tượng khu vực có thể được miêu tả như sau: Tốc độ gió trung bình tháng 1 là 2,54 m/s, với hướng gió chủ đạo là Đông Đông Bắc (7%); Tốc độ gió trung bình tháng IV là 2,55 m/s, với hướng gió chủ đạo là Đông Nam (7,5%); Tốc độ gió trung bình tháng VII là 2,32 m/s, với hướng gió chủ đạo là Tây Tây Nam (9%); Cuối cùng là tốc độ gió trung bình tháng X là 3,95 m/s, với hướng gió chủ đạo là Tây Bắc (18,5%). Qua kết quả phân tích cho thấy, ứng với mỗi mùa có 1 hướng gió chủ đạo khác nhau tuy nhiên vận tốc gió vẫn dao động không quá cao từ 2,3 – 4,0 m/s.

1.4. Dữ liệu địa hình

Dữ liệu địa hình khu vực mô hình hóa được sử dụng là dữ liệu địa hình toàn cầu SRTM3 (Shuttle Radar Topography Mission) – Dữ liệu địa hình ở độ phân giải 90 m trên toàn thế giới. Bản đồ địa hình khu vực dự án được thể hiện trong hình 6, cho thấy độ cao so với mực nước biển là 0,5 – 2,1 m.

1.5. Dữ liệu phát thải

Nhằm đánh giá đầy đủ mức độ tác động của khói thải của các ống thải trong khu vực dự án lên môi trường xung quanh, báo cáo đã thực hiện mô phỏng khuếch tán khí thải bằng phần mềm AERMOD VIEW 8.9.0 và đối chiếu với QCVN 05:2023/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí. Đầu vào của mô hình AERMOD VIEW phụ thuộc vào nhiều yếu tố từ điều kiện khí tượng, địa hình của khu vực đến các thông số kỹ thuật của hệ thống, thành phần và đặc tính nguyên – nhiên liệu. Vị trí nguồn thải của các nhà máy trong khuôn viên khu vực dự án được tóm tắt theo bảng sau:

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở Bệnh viện Phụ sản

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha