Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Dự án Công ty Cổ phần khu nghỉ dưỡng và sân golf có diện tích là 503.200m2. Quy mô sân golf 18 lỗ, được quy hoạch và xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Ngày đăng: 10-07-2024
185 lượt xem
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.........................................................5
1.1. Tên chủ cơ sở........................................................................................................5
1.2. Tên cơ sở..............................................................................................................5
1.2.1. Tên cơ sở:..........................................................................................................5
1.2.2. Quy mô của cơ sở: .............................................................................................6
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:.............................................7
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:..........................................................................7
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở............................................................................8
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở............................................................................................9
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu),
điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở ....................9
1.4.1. Nhu cầu sử dụng điện.......................................................................................10
1.4.2. Nhu cầu sử dụng nước .....................................................................................10
1.4.3. Nhu cầu sử dụng phân bón và hóa chất BVTV.................................................10
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở...............................................................13
1.5.1. Nhu cầu về lao động ........................................................................................13
CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....................15
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............15
2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường..........................15
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..............17
3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.....................17
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa:...............................................................................17
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải:................................................................................20
3.1.3. Xử lý nước thải:...............................................................................................21
3.1.4. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có): ...........................................22
3.1.5. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:......................23
3.1.6. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:...................................24
3.1.7. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có);...........................26
3.1.8. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:.........................................26
3.1.9. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có):..................................27
3.1.10. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):......28
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ............29
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:.....................................................29
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có):..........................................30
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có): Không có ...........30
4.4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại (nếu có):.......30
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất (nếu có): ............30
CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ....................31
5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải......................................31
5.2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải..................................34
CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......38
6.1. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật................38
6.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ .....................................................38 6.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải............................................39
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.............................................39
CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ.....................40
CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.................................41
PHỤ LỤC.....................................................42
CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên chủ cơ sở
- Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần Khu nghỉ dưỡng và sân Golf ...........
- Địa chỉ văn phòng:.........., Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Ông ................ Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Điện thoại/Fax:.........
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ............ đăng ký lần đầu ngày 06/12/2011, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 02/02/2021 của Công ty Cổ phần nghỉ dưỡng và sân golf Đầm Vạc
1.2. Tên cơ sở
1.2.1. Tên cơ sở:
- Sân Golf..........
- Địa điểm của cơ sở: Sân Golf .............., phường Khai Quang, Tp. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc. Khu đất xây dựng sân golf nằm trong quy hoạch tổng thể khu vực dự án xây dựng sân golf – biệt thự nhà vườn tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc theo quyết định số 270/QĐ-UB, ngày 25 tháng 01 năm 2005 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc với tổng diện tích là 503.200 m2, có vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông giáp Quốc lộ 2A và đồi bạch đàn thuộc phường Khai Quang
+ PhíaTâygiáp đườngquy hoạch thuộc khu đô thịNamĐầmVạc thuộc xã Thanh Trù và phường Khai Quang
+ Phía Nam giáp khu đô thị Nam Đầm Vạc thuộc xã Thanh Trù và phường Khai Quang
+ Phía Bắc giáp Đầm Vạc và biệt thự nhà vườn Mậu Lâm
Hình 1.1. Hình ảnh mô tả vị trí của sân golf......
- Cơ sở đã được phê duyệt các loại giấy phép môi trường gồm:
+Quyết định số 2673/QĐ-CT ngày 17 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt ĐTM dự án đầu tư xây dựng sân golf Đầm Vạc.
+ Giấy phép xả thải số: 1074/GP-STNMT ngày 11 tháng 11 năm 2011 và gia hạn Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 3420/GP-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2016;
+ Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành sô 203/STNMT-CCBVMT ngày 26/3/2012;
+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH mã số QLCTNH 26.000262.T cấp lần 1 ngày 23 tháng 3 năm 2012, cấp lại lần 2 ngày 8 tháng 8 năm 2013
1.2.2. Quy mô của cơ sở:
Khu đất xây dựng sân gôn nằm trong quy hoạch tổng thể khu vực dự án xây dựng sân gôn và biệt thự nhà vườn tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc có diện tích là 503.200m2. Quy mô sân golf 18 lỗ, được quy hoạch và xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế. Mặt sân golf được xây dựng với cao độ khác nhau và được trồng cỏ, đan xen với hệ thống hồ nước, các dải cây xanh, thảm hoa ... Các công trình kiến trúc sân golf thấp tầng (từ 1 đến 2 tầng) hài hòa với cảnh quan sân golf và được đặt ở vị trí cao để có tầm nhìn bao quát sân golf. Các hạng mục công trình trong sân golf:
Nhà câu lạc bộ;
Sân tập golf ;
Khu dịch vụ lưu trú phục vụ nghi ngơi cho khách chơi golf ;
Hệ thống đường nội bộ;
Nhà hàng phục vụ ăn uống
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:
Sân Golf Đầm Vạc do Công ty CP Khu nghỉ dưỡng và sân Golf Đầm Vạc làm chủ đầu tư được xây dựng và đưa vào vận hành từ năm 2011. Kể từ khi hoạt động đến nay, cơ sở đón tiếp nhiều lượt khách tới chơi golf và nghỉ dưỡng. Tổng số cán bộ, nhân viên của cơ sở duy trì từ 315 – 350 người. Các hạng mục công trình chính của cơ sở bao gồm
a) Sân gôn 18 lỗ:
Sân gôn 18 lỗ được xây dựng đạt tiêu chuẩn quốc tế, được bố trí trên mặt bằng có tổng diện tích 57,84 ha. Các đường gôn được thiết kế độ dài, độ dốc và khung cảnh khác nhau, bình quân một đường gôn dài từ 200 - 500m, bao gồm cả cụm cây xanh và chướng ngại vật trên đường gôn. Sân gôn được thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, các đường gôn ít chịu ảnh hưởng của gió, nắng và sân gôn không bị úng nước sau khi mưa. Cỏ sân gôn được chăm sóc bằng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến nhất với hệ thống tưới tự động. Tạo chướng ngại vật như hồ nước, bẫy cát, cây xanh để người chơi gôn vượt qua.
b) Các hạng mục khác:
vTòa nhà Câu lạc bộ: Nhà câu lạc bộ được xây dựng với các tính năng chủ yếu sau
- Phục vụ và cung cấp các loại hình thể thao trong nhà và ngoài trời;
- Các cửa hàng ăn uống và giải khát;
- Các dịch vụ vui chơi;
- Dịch vụ nghỉ dưỡng.
vCác trạm nghỉ khi đang chơi golf: Đáp ứng nhucầu nghỉ ngơi của khách trong quá trình chơi golf, các hạng mục trạm nghỉ và trạm dừng chân cũng sẽ được bố trí xen kẽ với tỷ lệ hợp lý để đảm bảo sự thuận tiện cho khách chơi golf
vCác hạng mục xây dựng khác:
Ngoài các hạng mục chính nêu trên, Dự án cũng sẽ tiến hành việc xây dựng các công trình cơ sơ hạ tầng khác của sân golf bao gồm việc san lấp và cải tạo đất; xây dựng hệ thống thoát nước; xây dựng khu nhà xưởng sửa chữa, nhà kho; hệ thống xử lý nước thải; hệ thống điện và viễn thông; cải tạo cảnh quan, v.v.
vHệ thống hồ điều hòa:
Hệ thống hồ điều hòa với tổng diện tích 160.849,28 m2, độ sâu trung bình 5,0m được tổ chức thành một chuỗi mặt nước liên hoàn với nhau, có chỗ rộng, chỗ hẹp tùy thuộc vào từng vị trí, tạo ra hàng rào chắn giữa các khu chức năng khác nhau, đồng thời tạo thành chướng ngại vật tự nhiên phục vụ cho hoạt động đánh golf.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở
Cơ sở hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ sân golf. Công ty hiện đang áp dụng các công nghệ quản lý hiện đại và tiên tiến nhất theo tiêu chuẩn chung đang được các công ty quản lý sân golf hàng đầu trên thế giới áp dụng.
Toàn bộ trang thiết bị kỹ thuật và vật tư được lựa chọn đảm bảo cho việc xây dựng và các hoạt động kinh doanh của sân golf của Công ty đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Các loại thiết bị, vật tư, cây cảnh, nguyên vật liệu xây dựng sẵn có tại Việt Nam sẽ được Công ty ưu tiên sử dụng cho Dự án.
Phần lớn thiết bị được dùng cho Dự án sẽ được nhập từ nước ngoài, đặc biệt là đối với các trang thiết bị cần thiết, phải đảm bảo công nghệ hiện đại và chất lượng cao như: hệ thống tưới, máy bơm nước, trang bị chơi golf, các máy móc dùng trong nhà Câu lạc bộ, nhà bếp, máy chuyên dụng cắt cỏ, máy bảo dưỡng sân, v.v.
Các loại vật tư cần thiết cho hoạt động gồm có cement đen, cement trắng, sắt thép, gạch thẻ, gạch ống, đá dăm, cát, kính xây dựng, thiết bị điện và phụ kiện điện, ống nước và phụ kiện của hệ thống nước sẽ được chủ yếu mua tại thị trường Việt Nam. Các loại thiết bị máy móc, dụng cụ cần thiết phụ vụ cho hoạt động của cơ sở bao gồm
vNhững thiết bị máy móc chuyên dụng chính cho sân golf bao gồm:
- Máy xới đất vườn cây;
- Máy thu đất vườn cây;
- Máy cắt cỏ;
- Máy cào bằng hố cát;
- Máy sửa cỏ đường banh;
- Xe phun thuốc;
- Máy đào hố;
- Xe chuyên dụng chở khách đi trên sân chơi golf.
- Lưới chắn bóng (sắt, kẽm);
- Cột đèn điện, cột gỗ các loại;
- Máy phát bóng;
- Giá sắt để phát bóng;
- Núm da nhựa để phát bóng;
- Xe nhặt bóng;
vDụng cụ chơi golf:
- Cây để đánh golf;
- Găng tay chơi golf;
- Giá sắt đựng dụng cụ chơi golf;
- Quần áo chơi golf (chuyên dụng);
- Gậy đánh golf số 1;
- Bóng golf;
- Túi đựng dụng cụ chơi golf.
Ngoài ra cơ sở còn trang bị hệ thống đèn dùng cho sân tập, các trang thiết bị nội thất cho nhà câu lạc bộ, nhà hàng, trạm nghỉ và xe golf-car phục vụ khách đánh golf trên sân.
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở
Dự án sẽ cung cấp nguồn nhân lực qua đào tạo nghề có chất lượng cao, góp phần phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hải Phòng, từng bước hội nhập với các trường dạy nghề trong khu vực và quốc tế.
Khi Dự án được hoàn thành bảo đảm cơ sở vật chất tiếp nhận Dự án “Tăng cường lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp” sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Nhật Bản để phát triểnTrường Cao đẳng Công nghiệp Hải Phòng, bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo tương đương tiêu chuẩn của Trường Cao đẳng Bách khoa Nhật Bản.
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở
Với đặc thù hoạt động kinh doanh của cơ sở, nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu cho quá trình vận hành của sân golf chủ yếu là điện, nước và phân bón hóa chất BVTV. Số liệu cụ thể như sau:
1.4.1. Nhu cầu sử dụng điện
Điện cấp cho các hạng mục công trình sân golf nằm trong quy hoạch cấp điện của dự án sân golf và biệt thự nhà vườn Mậu Lâm – Đầm Vạc và được lấy từ lưới điện trung thế 22KV của khu vực quy hoạch đô thị mới Nam Vĩnh Yên.
Hệ thống lưới điện được thiết kế và thi công lắp đặt theo tiêu chuẩn quốc tế. Các thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn và các thiết bị khác chủ yếu được nhập từ nước ngoài.
Hệ thống điện thiết kế đảm bảo hữu hiệu, cung cấp điện ổn định, an toàn đủ công suất cho yêu cầu thắp sáng và sử dụng các thiết bị phục vụ cho việc hoạt động bình thường của sân golf trong mọi trường hợp.
1.4.2. Nhu cầu sử dụng nước
vCấp nước tưới sân gôn:
Nguồn cấpnước tưới chosân gônđược được lấy từ hệ thốnghồ cảnh quanthông qua một trạm bơm tăng áp cho hệ thống tưới với 2 tổ máy bơm trục đứng có công suất 174 m3/h để cấp nước tưới cho sân gôn. Hiện tại Công ty Cổ phần Khu nghỉ dưỡng và Sân golf Đầm Vạc đã thuê đơn vị tư vấnlậpHồsơxin cấp phép khai thác nước mặt và sẽ trìnhnộp các đơn vị chức năng xem xét và cấp phép trong thời gian tới.
vCấp nước sinh hoạt:
Tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt của sân gôn khoảng: 20 m3/ngày. Hiện tại, khu vực dự án chưa có mạng lưới phân phối nước sạch của Công ty Cấp thoát nước và Môi trường số I Vĩnh Yên. Để cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho các hoạt động của sân gôn, Công ty Cổ phần Khu nghỉ dưỡng và Sân golf Đầm Vạc ký hợp đồng mua nước sạch của Công ty Cấp thoát nước và Môi trường số I Vĩnh Yên và sử dụng xe xitec vận chuyển và bơm hàng ngày vào bể chứa nước sạch có dung tích 60m3 bố trí tại khu vực nhà câu lạc bộ. Bên cạnh đó, để đảm bảo đủ lượng nước cấp nước cho hoạt động của sân gôn, Công ty xin cấp phép khai thác 02 giếng khoan để khai thác nước dưới đất, với tổng lưu lượng khoảng 50 – 60 m3/ngđ. Để thực hiện việc xin cấp phép khai thác nước dưới đất từ 02 giếng khoan, Công ty đã lập tờ trình số 64/CV-HERON LAKE ngày 30/9/2016 gửi UBND tỉnh Vĩnh Phúc và Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc về việc xin cho phép được khai thác nước ngầm phục vụ cho mục đích sinh hoạt. Thực hiện văn bản số 7859/UBND-CN1 ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc tham mưu cho UBND tỉnh cấp Giấy phép khai thác nước dưới đất cho Công ty, ngày 14/11/2016 Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc ra văn bản số 2391/STNMT-TNN về việc cho phép Công ty Cổ phần Khu nghỉ dưỡng và Sân golf Đầm Vạc khai thác sử dụng nước dưới đất từ 02 giếng khoan phục vụ cho các hoạt động của sân gôn, tổng lưu lượng được phép khai thác khoảng 120 m3/ngày đêm.
1.4.3. Nhu cầu sử dụng phân bón và hóa chất BVTV
Các loại phân được sử dụng chính là NPK và Ure. Thành phân chính của các loại phân này như sau
vThuốc bảo vệ thực vật:
Thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng cho sân golf bao gồm thuốc trừ sâu và thuốc trừ sâu. Tiêu chí lựa chọn thuốc bảo vệ thực vật cho sân golf như sau: sản xuất bằng phương pháp lên men vi khuẩn Bacillus thuringiensis. Độc tố dạng tinh thể ở trong bào tử vi khuẩn, độc tố này là những hợp chất cao phân tử, bền vững trong môi trường kiềm, môi trường acid, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Thuốc không độc đối với môi trường, với động vật máu nóng và độc chọn lọc đối với sâu hại thuộc bộ cánh vảy (Lepidoptera). Thuốc thuộc nhóm độc cấp IV.
- Trừ bướm sâu đục thân, sâu cuốn lá, rầy xanh, ruồi đục lá, sâu phao, sâu keo… Liều dùng từ 300-700 cc cho 1 ha. Pha 10-15 cc/bình 8 lít.
- Trừ sâu khoang, sâu xanh, rầy mềm, bọ xít xanh, sâu đục trái… Liều dùng từ 500-700 cc cho 1 ha.
- Trừ sâu tơ, sâu xanh, rệp, muội… Liều dùng từ 700-800 cc cho 1 ha. Pha 15-20 cc/bình 8 lít
üSevin: Carbaryl không bền. Thời gian bán phân hủy từ 7 – 14 ngày trong đất thịt pha cát; 14 – 28 ngày trong đất thị pha sét và khoảng 10 ngày trong nước trung tính. Độ độc cấp tính: thuộc nhóm III - độc tính nhẹ
3. Thuốc trừ bệnh
TILT 250 ND : Thuốc thuộc nhóm độc IV
Ridomil: Thuốc có tác dụng trừ nhiều loại nấm bệnh như: Phytophthora, Pythium spp trên nhiều loại cây trồng. Thuốc thuộc nhóm độc tính cấp III (độc tính thấp). Liều dùng từ 2 – 2,5 kg/ha.
Benlate: Thuốc có tác dụng trừ nhiều loại bệnh do nhiều loại nấm gây ra trên nhiều loại cây trồng khác nhau. Ngoài ra còn trừ được nhện đỏ. Thuốc thuộc nhóm độc tính cấp III (độc tính thấp)
Bảng 1.1. Thống kê khối lượng phân bón, hóa chất BVTV sử dụng trung bình hàng năm của sân gôn
1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
1.5.1. Nhu cầu về lao động
vSố lao động:
Ngoại trừ cácchuyên gia và các chuyên viên tư vấn phải được thuê từ nước ngoài, từ khi dự án đi vào hoạt động, toàn bộ yêu cầu về lao động khác được cơ sở tuyển dụng từ người dân trên địa bàn tỉnh. Công ty thực hiện đào tạo trong nước và nước ngoài các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, bên cạnh đó đã tiến hành tập huấn theo quy trình các nghiệp vụ cũng như chuyên môn cho các bộ phận phục vụ như: bộ phận phục vụ nhà hàng, phục vụ sân bãi, phục vụ các dịch vụ khác, v.v... từ đó tạo việc làm ổn định và thường xuyên cho hàng trăm người lao động trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và các vùng lân cận với thu nhập khá khi đưa sân golf vào hoạt động kinh doanh. Nhu cầu về lao động của cơ sở dao động khoảng 300 - 350 người cho những hoạt động của sân golf.
vPhương án tuyển dụng và đào tạo:
Phương thức tuyển dụng: Công ty thực hiện việc tuyển dụng lao động thông qua các cơ quan lao động của địa phương, việc tuyển dụng được pháp lý hoá thông qua việc ký hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động hiện hành.
Sau khi tuyển dụng, Công ty thực hiện phân loại lao động phù hợp với nhu cầu công việc của từng bộ phận, chương trình đào tạo nhân viên ngay từ trước khi chính thức kinh doanh, phù hợp với yêu cầu của công việc:
- Đối với bộ phận vận hành thiết bị bảo dưỡng sân: Được đào tạo trước khi tiến hành trồng cỏ do các chuyên gia về sân cỏ chuyển giao công nghệ bảo dưỡng sân.
- Đối với bộ phận phục vụ nhà hàng, câu lạc bộ: Sau khi tuyển chọn lao động, những người này sẽ được đào tạo chuyên về phục vụ nhà hàng khách sạn.
- Đối với bộ phận phục vụ khách chơi golf: Được đào tạo bởi các chuyên gia nước ngoài theo các kỹ năng về ngoại ngữ, chấm điểm chơi golf và các nghiệp vụ liên quan khác.
- Đối với bộ phận marketing: Sẽ được đạo tạo tập huấn về chương trình khai thác thị trường tại một số sân golf ở nước ngoài như: Singapore, Indonesia, v.v.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Khu đô thị
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn