Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư trang trại chăn nuôi gia cầm, gia súc theo quy trinh công nghệ kép kín và chi phí đề xuất lập báo cáo xin cấp phép môi trường cho dự án đầu tư trang trại chăn nuôi
Giấy phép môi trường cho dự án đầu tư trang trại chăn nuôi gia cầm, gia súc theo quy trinh công nghệ kép kín và chi phí đề xuất lập báo cáo xin cấp phép môi trường cho dự án đầu tư trang trại chăn nuôi
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư: 5
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư : 14
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG 16
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường 17
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.. 18
1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật. 18
2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án. 18
3. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án: 23
2.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 26
2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện: 37
3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường 47
4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo 48
4.1. Nhận xét về mức độ chi tiết của các đánh giá, dự báo 48
4.2. Nhận xét về độ tin cậy của các đánh giá 48
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG 49
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: 49
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: không có 50
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư: 51
2. Chương trình quan trắc chất thải định kỳ theo quy định của pháp luật. 51
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm. 52
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 53
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Khối lượng nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng 10
Bảng 2. Thông số bể xử lý nước cấp 11
Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án. 13
Bảng 4. Các hạng mục công trình của Dự án 14
Bảng 5. Danh mục máy móc, thiết bị của dự án 15
Bảng 6. Nhiệt độ trung bình các năm tại Nam Định. 19
Bảng 7. Độ ẩm tương đối trung bình các năm tại Nam Định. 20
Bảng 8. Số giờ nắng các năm tại Nam Định. 20
Bảng 9. Lượng mưa các năm tại Nam Định. 21
Bảng 10. Kết quả phân tích môi trường nước mặt mương tiêu phía bắc dự án 22
Bảng 11. Kết quả phân tích môi trường nước dưới đất. 23
Bảng 12. Kết quả phân tích môi trường không khí xung quanh 24
Bảng 13. Kết quả phân tích môi trường đất. 25
Bảng 14. Các nguồn gây tác động tới môi trường của dự án. 26
Bảng 15. Bảng tổng hợp chất thải rắn phát sinh 30
Bảng 16. Chất thải nguy hại phát sinh 30
Bảng 17. Đặc điểm các khí sinh ra khi phân hủy kỵ khí 34
Bảng 18. Danh mục các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án 47
Bảng 19. Giới hạn giá trị thông số trong nước thải sau xử lý 50
Bảng 20. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường nước thải hằng năm 52
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. Quy trình chăn nuôi gà 6
Sơ đồ 2. Quy trình chăn nuôi thủy sản 8
Sơ đồ 3. Quy trình xử lý nước mặt 12
Sơ đồ 4. Quy trình xử lý nước ngầm 12
Sơ đồ 5. Quy trình thu gom và thoát nước mưa 38
Sơ đồ 6. Quy trình xử lý nước thải từ khu nhà vệ sinh 39
Sơ đồ 7. Quy trình làm mát không khí trong chuồng nuôi 41
Sơ đồ 8. Sơ đồ thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi 43
+ Phía Bắc giáp đường đất, tiếp theo là mương thoát nước, ao nuôi trồng thủy sản của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Đại Dương.
+ Phía Đông giáp đường đất, tiếp theo là ao nuôi trồng thủy sản.
+ Phía Nam giáp đất lưu không đê, tiếp theo là đê bối, cách đê biển khoảng 150m, cách biển Đông khoảng 200m.
+ Phía Tây giáp đường đất, tiếp theo là ao nuôi trồng thủy sản của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Đại Dương.
- Thông tin chung về việc thành lập Dự án:
Dự án “Xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung công nghệ cao và nuôi trồng thủy hải sản tại xã Bạch Long, huyện Giao Thủy” được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt chủ trương đầu tư lần đầu tại quyết định số 2770/QĐ-UBND ngày 21/12/2015. Theo đó dự án được thực hiện tại xã Bạch Long, huyện Giao Thủy với tổng diện tích là 50.000 m2, quy mô công suất của dự án bao gồm: Lợn thịt 1.300 tấn/năm và Cá rô phi 30 tấn/năm; chủ đầu tư thực hiện dự án là Công ty TNHH may T&C; dự án đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại quyết định số 1197/QĐ-UBND ngày 09/06/2016. Cuối năm 2018 dự án thay đổi chủ đầu tư thành Công ty TNHH Xây dựng Kinh Bắc Thăng Long và được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư tại quyết định số 2635/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 (quy mô công suất và các hạng mục công trình của dự án được giữ nguyên). Dự án cũng đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 104/XN-STNMT ngày 14/01/2019.
Đến năm 2022 nhằm đáp ứng theo nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, đa dạng hơn trong các sản phẩm đầu ra; chủ đầu tư dự án quyết định thay đổi mục tiêu dự án từ nuôi gia công lợn hậu bị hưởng nạc, nuôi cá rô phi đơn tính để cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu thành chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thủy sản nội địa với quy mô công suất bao gồm: chăn nuôi gia cầm khoảng 480 tấn/năm, nuôi trồng thủy sản các loại khoảng 30 tấn/năm. Các nội dung điều chỉnh này đã được UBND tỉnh Nam Định phê duyệt tại quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 26/5/2022.
Do loại hình của dự án vẫn là chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản (chỉ chuyển từ chăn nuôi lợn hậu bị sang chăn nuôi gia cầm) nên hầu hết các hạng mục công trình hiện có của công ty sẽ được tận dụng để phục vụ dự án điều chỉnh. Công ty chỉ tiến hành lắp đặt lại hệ thống cấp thức ăn, nước uống trong các chuồng trại và bổ sung khu vực hầm tiêu hủy gà xây dựng ngầm.
Phân loại dự án theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công: Thuộc dự án nông nghiệp nhóm C (do tổng mức đầu tư của dự án là 8.590.000.000 đồng).
Căn cứ vào khoản 1, Điều 39 luật bảo vệ môi trường năm 2020 và mục số 16 cột 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc đối tượng phải tiến hành lập giấy phép môi trường trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định thẩm định và trình UBND tỉnh Nam Định phê duyệt theo cấu trúc của phụ lục số IX Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.
3.1. Công suất của dự án đầu tư:
- Chăn nuôi gia cầm khoảng 480 tấn/năm, nuôi trồng thủy sản các loại khoảng 30 tấn/năm.
3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư:
3.2.1. Chăn nuôi gà.
Thuyết minh quy trình
* Chuẩn bị chuồng nuôi:
- Việc chuẩn bị chuồng nuôi để bắt đầu nuôi một lứa gà mới là rất quan trọng. Chuồng trại được bố trí kín; được làm mát bằng quạt gió và giàn mát tự động và bố trí đèn sưởi ấm đảm bảo yêu cầu về nhiệt độ. Các chất thải rắn phát sinh từ hoạt động chăn nuôi trước đó như (trấu thải, phần gà, thức ăn thừa…) trong chuồng nuôi cần được loại bỏ hoàn toàn, sau đó tiến hành rắc vôi, phun thuốc sát trùng để loại bỏ các vi khuẩn có hại. Thời gian để trống chuồng sau mỗi đợt nuôi ít nhất từ 20 – 25 ngày.
- Chuẩn bị đệm lót chuồng: Rải trấu lên toàn bộ nền chuồng với độ dày 10 - 15 cm (lớp trấu dày sẽ đạt hiệu quả cao hơn) sau đó thả gà vào chuồng. Sau 5 - 7 ngày với gà nuôi úm, 1 - 2 ngày với gà nuôi thịt, tiến hành đảo nhẹ lớp mặt đệm trấu lót (đảo từ 1 - 3 cm) và rắc đều chế phẩm đã được ủ lên toàn bộ bề mặt chất đệm ở chuồng nuôi để men được phân tán khắp bề mặt của toàn bộ chuồng (chế phẩm men được chuẩn bị trước từ 2 – 3 ngày để phục vụ cho công việc trên). Chế phẩm men được làm bằng cách trộn đều 1 kg chế phẩm với 5 -7 kg bột bắp hoặc cám gạo, cho thêm 2,5 -3,2 lít nước sạch, xoa cho ẩm đều, cho vào túi hoặc thùng và để chỗ ấm ủ trong 2 -3 ngày.
* Nhập gà con về nuôi:
Toàn bộ gà con sẽ được đơn vị hợp tác chăn nuôi cung cấp. Con giống khoảng 3-7 ngày tuổi đã qua được kiểm tra phân loại được đưa vào chuồng trại, thời gian nuôi khoảng 3 tháng, một năm công ty nuôi 03 lứa, mỗi lứa nuôi cung cấp 50.000 con gia cầm thành phẩm ra thị trường. Sau khi xuất bán, chuồng nuôi sẽ được để trống trong thời gian khoảng 15- 20 ngày để vệ sinh và sát trùng trước khi nhập đàn mới về nuôi. Thuốc thú y, thức ăn và kỹ thuật chăn nuôi sẽ do đơn vị hợp tác cung cấp.
* Úm gà con:
Giai đoạn đầu mới sinh từ 01 đến 28 ngày, gà con dễ bị tác động từ những vi khuẩn và sự ô nhiễm của môi trường bên ngoài. Cơ thể gà con chưa có những kháng thể để chống lại các bệnh về hô hấp, tiêu hoá cũng như vận động. Vì vậy việc úm gà con cần được thực hiện chuẩn xác để đem lại hiệu quả tốt nhất. Úm gà là quá trình tạo điều kiện sống lý tưởng cho đàn gà mới nở, môi trường sạch sẽ và độ ấm phù hợp cho sự phát triển hoàn thiện của gà con. Bao gồm các yếu tố như:
+ Mật độ nuôi: Từ 8-10 con/m2 (đối với gà >21 ngày tuổi); nuôi trên ½ diện tích chuồng nuôi (đối với gà từ 10-20 ngày tuổi); nuôi trên ¼ diện tích chuồng nuôi (đối với gà từ 7-10 ngày tuổi); 35 con/m2 (đối với gà từ 4-6 ngày tuổi); và 40 con/m2 (đối với gà từ 1-3 ngày tuổi).
+ Nhiệt độ: Giai đoạn úm nhiệt độ được điều chỉnh theo ngày tuổi của gà giao động từ 28-35oC đối với gà từ 1-21 ngày tuổi, gà càng nhỏ nhiệt độ duy trì càng cao. Sau khi trải qua quá trình úm (> 21 ngày tuổi), gà được nuôi nhốt trên toàn bộ diện tích chuồng nuôi, khi đó nhiệt độ chuồng được duy trì ở mức 26-28oC.
+ Độ ẩm: Độ ẩm thích hợp duy trì từ 60-70%
* Kiểm tra chăm sóc:
Gà được phân vào các chuồng nuôi để tạo sự đồng đều cho từng chuồng nuôi. Các chuồng nuôi được xây kín, trong các chuồng nhiệt độ luôn được giữ ổn định bằng hệ thống đèn sưởi và hệ thống làm mát bằng hơi nước thông qua máy đo nhiệt độ. Gà nuôi bằng thức ăn công nghiệp do đơn vị hợp tác cung cấp. Chế độ ăn được định lượng, đảm bảo đúng độ phát triển và trọng lượng theo ngày tuổi. Mỗi con gà đều được kiểm tra và cho uống vắc xin định kỳ.
- Thức ăn và nước uống cho gà: Thức ăn được công nhân cho vào từng máng với khối lượng cụ thể theo ngày tuổi của gà, các máng ăn gắn trên hệ thống cáp và mô tơ tự động chạy dọc theo chuồng đảm bảo cung cấp cho toàn bộ chuồng nuôi, lượng thức ăn còn dư được thu hồi vào cuối ngày. Hệ thống cấp thức ăn và nước uống được lau vệ sinh bằng dung dịch thuốc khử trùng định kỳ 2 tuần/lần (vải lau sau khi sử dụng được thu gom vào kho CTR của cơ sở để đưa đi xử lý), luôn đảm bảo gà có nguồn thức ăn và nước uống sạch.
- Thức ăn của gà (cám) là sự pha trộn giữa các chất đạm, bột đường, chất béo, khoáng chất, vitamin. Để gà sinh trưởng tốt, khoẻ mạnh, lớn nhanh cần phải cung cấp cám đầy đủ chất dinh dưỡng và phù hợp theo từng giai đoạn phát triển.
- Phòng bệnh: Công ty được quản lý nghiêm ngặt, chỉ người có trách nhiệm mới được ra, vào để tránh lây truyền dịch bệnh... Mọi nhân viên trong trang trại cho đến khách, muốn vào Trang trại đều phải sử dụng đồ bảo hộ, đeo khẩu trang, ủng chuyên dùng, đi qua hệ thống sát trùng. Công tác kiểm dịch phòng ngừa luôn được chú trọng trong suốt quá trình nuôi dưỡng: 3 ngày tuổi tiến hành nhỏ mắt, mũi lần 1 vaccin Newcastle hệ F; 7 ngày tuổi tiến hành nhỏ mắt, mũi lần 1 vaccin Gumboro; 14 ngày tuổi tiến hành tiêm lần 1 vaccin cúm gia cầm; 28 ngày tuổi tiến hành tiêm lần vaccin cuối. Ngoài ra công ty còn thực hiện rắc vôi bột thường xuyên, vệ sinh thiết bị cho ăn uống tự động định kỳ 2 tuần/lần.
- Điều trị bệnh: Trong quá trình chăm sóc, khi công nhân phát hiện gà bị bệnh hoặc nghi ngờ mắc bệnh, sẽ tiến hành cách ly (toàn bộ gà cách ly được dồn về phía cuối chuồng nuôi), đảm bảo khu nuôi nhốt có nhiệt độ ổn định, thoáng và sạch sẽ. Gà bệnh được chăm sóc đặc biệt hơn với cám ngon hơn, thức ăn được trộn thêm thuốc kháng sinh và các loại vitamin. Nếu gà không khỏi bệnh mà bị chết do các bệnh thông thường sẽ được đưa vào khu vực tiêu huỷ gà của cơ sở. Gà khỏi bệnh hoàn toàn sẽ được đưa về chuồng nuôi ban đầu và chăm sóc bình thường cùng với đàn. Khi gà đủ ngày và đạt trọng lượng sẽ được xuất chuồng.
Thuyết minh quy trình
* Chuẩn bị ao trước khi nuôi.
Khi nuôi cá lần đầu chủ dự án phải tiến hành chuẩn bị ao nuôi, dùng vôi để cải tạo đáy ao và diệt tạp, rắc vôi từ 2-3 lần khắp ao để diệt địch hại cá, giảm độ phèn. Sau đó phơi nắng 2 – 3 ngày trước khi cho nước vào ao (mức nước sâu 1,5 - 1,8m). Sau mỗi lần thu hoạch tùy thuộc vào chất lượng nước ao chủ dự án chuẩn bị ao nuôi cho lần nuôi tiếp theo.
* Nhập cá giống:
Cá giống phải đảm bảo chất lượng, đều con, khỏe mạnh, không dị dạng, vây cá phủ kín, không mất nhớt, không xây xát, không có dấu hiệu bệnh lý. Màu sắc cá tươi sáng, đặc trưng với từng loài.
* Tắm khử trùng cho cá:
Để loại trừ ký sinh trùng, nấm mốc, chống nhiễm trùng các vết xây xát và phòng bệnh cho cá, trước khi thả giống cần tắm khử trùng cho cá trong dung dịch nước muối nồng độ 2 - 3% (20-30 gam muối + 1 lít nước) trong 5 - 10 phút. Các bể chuyên chở có thể được tận dụng để xử lý cá trước khi chuyển vào ao, trong suốt quá trình xử lý cần sục khí. Trong bể có bố trí 01 lớp lưới mềm để giúp lấy cá ra nhanh chóng sau khi tắm xong. Lượng nước sau khi tắm cho cá được đổ ra các ao nuôi của dự án để hạn chế sự phát sinh của các loại nấm mốc và ký sinh trùng có thể xâm nhập vào nguồn nước gây bênh cho cá.
* Chăm sóc và quản lý:
- Chăm sóc và nuôi dưỡng cá:
+ Ưu tiên nuôi ghép cá để tăng hiệu quả ví dụ như nuôi ghép trắm đen cùng một số loài như cá mè, cá rô phi để sử dụng hiệu quả dinh dưỡng trong các tầng nước. Trong đó, cá trắm đen là chính, còn cá mè và cá rô phi có vai trò lọc tào, thực vật phù du...
+ Thức ăn cho cá là các loại thức ăn chủ yếu như cám, thức ăn thừa, cây cỏ, rau xanh… Cám sử dụng cho cá là thức ăn viên nổi có kích cỡ viên 1-10mm tùy theo kích cỡ miệng cá. Hàm lượng đạm, protein và lipid có trong thức ăn sẽ thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của cá; cá được cho ăn với tỷ lệ dựa theo % khối lượng cơ thể, lượng thức ăn từ 5-7% trọng lượng cơ thể của cá (có thể điều chỉnh tuỳ theo thời tiết, tình trạng môi trường ao nuôi và tình trạng sức khoẻ cá nuôi), không cho cá ăn vào thời điểm nhiệt độ quá cao hay quá thấp.
+ Mỗi tháng kiểm tra cá một lần, xác định khối lượng của 30 – 50 cá thể để theo dõi quá trình sinh trưởng của cá, trên cơ sở đó có phương pháp điều chỉnh thức ăn cho phù hợp.
- Quản lý chất lượng nước ao nuôi:
Định kỳ 20 - 30 ngày, sử dụng vôi lượng 2 - 3 kg/100 m2, hòa tan trong nước rồi tạt đều khắp mặt ao. Lúc giao mùa, định kỳ 2 tuần/lần rải vôi xung quanh bờ ao hoặc đào rãnh xung quanh bờ ao, rải vôi vào rãnh để ngăn nước mưa mang phèn và chất dơ bẩn từ trên bờ ao xuống.
* Thu hoạch:
- Sau thời gian nuôi khoảng 12 tháng, khi cá đạt tiêu chuẩn sẽ tiến hành tháo cạn nước và thu hoạch toàn bộ cá trong ao. Thời điểm thu hoạch nên vào sáng sớm hoặc chiều mát. Trước khi thu hoạch 1 ngày ngừng cho cá ăn. Sau khi thu hoạch tiến phơi ao; và thực hiện các bước chuẩn bị ao trước khi tiếp tục nuôi lứa tiếp theo.
3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:
- Cung cấp thực phẩm sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong nước và xuất khẩu cụ thể gồm gia cầm khoảng 480 tấn/năm và thủy sản các loại khoảng 30 tấn/năm.
Sau khi đi vào hoạt động công ty tiến hành kết hợp chăn nuôi với các tập đoàn chăn nuôi nên toàn bộ thức ăn, thuốc thú y… đều được cơ sở hợp tác cung cấp. Số lượng, chủng loại phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển, tình hình phát sinh bệnh của vật nuôi.
Bảng 1. Khối lượng nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng
TT |
Nguyên, nhiên liệu, hoá chất |
ĐVT |
Lượng sử dụng |
|
I |
Nguyên liệu |
|||
1 |
Gà giống |
Con/vụ |
50.000 |
|
2 |
Cá giống |
Con/vụ |
10.000 |
|
3 |
Cám cho gà |
Tấn/năm |
810 |
|
4 |
Cám cho cá |
Tấn/năm |
100 |
|
5 |
Trấu rải chuồng |
Tấn/vụ |
16,5 |
|
II |
Hóa chất |
|||
1 |
Vôi bột |
Tấn/năm |
5 |
|
2 |
Chế phẩm vi sinh |
Lít/năm |
250 |
|
3 |
Thuốc sát trùng |
Kg/năm |
80 |
|
4 |
CloraminB |
Kg/năm |
100 |
|
III |
Dược phẩm |
|||
1 |
Thuốc kháng sinh |
Cho gà |
Kg/năm |
150 |
Cho cá |
Lít/năm |
10 |
||
2 |
Vắc xin |
Lít/năm |
200 |
|
3 |
Vitamin các loại |
Kg/năm |
250 |
Các loại thuốc thú y đưa vào sử dụng tuân thủ theo đúng quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
* Nguồn cung cấp nước:
- Đối với nước cấp cho ao nuôi cá: nguồn nước được lấy từ nước ngọt sông nội đồng cách dự án khoảng 200m về phía Bắc bơm theo đường ống D200 vào ao nuôi.
- Đối với nước cấp cho hoạt động sinh hoạt và chăn nuôi: Do vị trí khu vực thực hiện dự án chưa có đường ống cấp nước sạch nên Công ty dự kiến sử dụng nước ngầm để cung cấp cho hoạt động sinh hoạt và chăn nuôi gà của dự án, công suất khai thác nước ngầm dự kiến khoảng 40 m3/ngày. Tuy nhiên vì thời điểm hiện tại công ty chưa tiến hành xin cấp phép khai thác nước ngầm nên trong thời gian đầu của dự án công ty sẽ sử dụng nước mặt tại ao chứa để cấp cho hoạt động chăn nuôi và nước mưa cùng nước đóng bình để cấp cho hoạt động sinh hoạt của CBCNV.
+ Hiện tại Công ty có 02 khu vực bể xử lý nước cấp trong đó khu vực bể nước cấp cho hoạt động sinh hoạt diện tích 61m2 gồm: 01 bể lọc, 02 bể lắng và 02 bể chứa nước; khu vực bể chứa nước cấp cho chăn nuôi diện tích 185m2 gồm: 06 bể lọc, 06 bể lắng và 06 bể chứa nước.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Bảng báo giá dịch vụ tư vấn lập hồ sơ cấp giấy phép môi trường cấp bộ khu công nghiệp
925,000,000 vnđ
Bảng chào giá xin giấy phép môi trường dự án bệnh viện
359,300 vnđ
Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng xưởng sản xuất
170,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
Hồ sơ xin giấy phép bảo vệ môi trường khi triển khai dự án
165,000,000 vnđ
160,000,000 vnđ
HOTLINE
0903 649 782
Công ty Cổ Phần Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phương Corp
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn