Dự án trang trai chăn nuôi bò thịt và bò sinh sản

Dự án trang trai chăn nuôi bò thịt và bò sinh sản chi phí đầu tư trang trại nuôi bò thịt, tổng mức đầu tư trang trại nuôi bò thịt và bò sinh sản, quy trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trang trai chăn nuôi.

Dự án trang trai chăn nuôi bò thịt và bò sinh sản

  • Mã SP:DA Trang trai
  • Giá gốc:80,000,000 vnđ
  • Giá bán:75,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án trang trai chăn nuôi bò thịt và bò sinh sản chi phí đầu tư trang trại nuôi bò thịt, tổng mức đầu tư trang trại nuôi bò thịt và bò sinh sản, quy trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trang trai chăn nuôi.

MỤC LỤC THUYẾT MINH

------—1–-----

CHƯƠNG I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ DỰ ÁN 5

I.1. Các căn cứ pháp lý 5

I.1.1. Văn bản Luật  5

I.1.2. Nghị định của Chính phủ  5

I.1.3. Thông tư của các Bộ và các quyết định, văn bản liên quan 7

I.1.4. Căn cứ pháp lý riêng của dự án 8

I.2. Giới thiệu Chủ đầu tư 8

I.3. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 8

I.4. Mô tả sơ bộ dự án 8

I.5. Hiện trạng về ngành nông nghiệp và du lịch Việt Nam 9

I.5.1. Hiện trạng về ngành nông nghiệp tại Việt Nam 9

I.5.2. Hiện trạng về ngành du lịch tại Việt Nam 10

I.6. Hiện trạng về ngành nông nghiệp và du lịch tỉnh Bình Thuận 13

I.6.1. Hiện trạng về ngành nông nghiệp tỉnh Bình Thuận 13

I.6.2. Hiện trạng về ngành du lịch tỉnh Bình Thuận 18

I.7. Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp và du lịch tỉnh Bình Thuận 19

I.7.1. Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bình Thuận 19

I.7.2. Quy hoạch phát triển ngành du lịch tỉnh Bình Thuận 22

I.8. Đánh giá tiềm năng đầu tư Dự án 23

I.9. Mục tiêu của Dự án 24

I.10. Tiến độ thực hiện của Dự án 24

I.11. Hình thức đầu tư 24

I.12. Nguồn vốn đầu tư của Dự án 24

I.13. Thời hạn đầu tư và khai thác của dự án: 50 năm 25

CHƯƠNG II. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI TẠI KHU VỰC DỰ ÁN 26

II.1. Địa điểm thực hiện Dự án 26

II.2. Hiện trạng sử dụng đất của Dự án 27

II.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 28

II.3.1. Đường giao thông 28

II.3.2. Hệ thống thoát nước mưa, nước thải 29

II.3.3. Hệ thống cấp điện 29

II.3.4. Hệ thống cấp nước 29

II.4. Điều kiện Khí tượng 29

II.4.1. Nhiệt độ và không khí 29

II.4.2. Số giờ nắng 30

II.4.3. Mưa 30

II.4.4. Độ ẩm không khí 31

II.4.5. Gió và hướng gió 32

II.5. Điều kiện kinh tế -xã hội 32

II.5.1. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 32

II.5.2. Công nghiệp 35

II.5.3. Thương mại, dịch vụ 35

II.5.4. Hoạt động du lịch 36

II.5.5. Xuất nhập khẩu 36

II.5.6. Hoạt động vận tải 37

II.5.7. Văn hóa- xã hội 38

II.6. Đánh giá về các điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội tại khu vực Dự án 39

II.6.1. Các thuận lợi 39

II.6.2. Khó khăn 39

CHƯƠNG III. QUY MÔ DỰ ÁN VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN 40

III.1. Quy mô đầu tư xây dựng công trình 40

III.1.1. Cơ cấu sử dụng đất 40

III.1.2. Hạng mục xây dựng 40

III.1.3. Đầu tư máy móc thiết bị 46

III.1.4. Phương án thực hiện hạng mục trang trại chăn nuôi bò thịt 47

III.2. Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái 69

III.3. Khu nông trại công nghệ cao phục vụ du lịch sinh thái 70

III.3.1. Ứng dụng công nghệ cao trong vườn trồng cỏ voi 71

v Kết nối béc tưới phun mưa israel vào hệ thống tưới 72

CHƯƠNG IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ 75

IV.1. Nhu cầu sử dụng nước của Dự án 75

IV.2. Nhu cầu sử dụng điện cho Dự án 76

IV.3. Nhu cầu nguyên liệu chính phục vụ sản xuất, kinh doanh của Dự án 77

IV.4. Hệ thống thoát nước mưa 78

IV.5. Hệ thống thoát nước thải 78

IV.6. Hệ thống thông tin liên lạc 79

CHƯƠNG V. PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 80

V.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 80

I.1. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 81

I.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 82

CHƯƠNG VI. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 83

VI.1. Tác động của Dự án đối với môi trường 83

VI.1.1. Giai đoạn xây dựng 83

VI.1.2. Tác động của Dự án đối với môi trường trong quá trình hoạt động 88

VI.1.3. Tiếng ồn và độ rung trong quá trình hoạt động 91

VI.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động môi trường 93

VI.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án 93

VI.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải 95

VI.3. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng 99

VI.3.1. Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải 99

VI.3.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải 100

VI.3.3. Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn 100

VI.3.4. Biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung 101

VI.3.5. Biện pháp giảm thiểu tác động đến KT - XH 101

VI.3.6. Giảm phòng ngừa ứng phó sự cố 101

VI.4. Kết luận 102

CHƯƠNG VII. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ - NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ – HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 103

VII.1. Tổng mức đầu tư của dự án 103

VII.2. Các căn cứ để tính toán tổng mức đầu tư 103

VII.3. Tổng mức đầu tư của Dự án 104

VII.4. Nguồn vốn đầu tư của dự án 108

VII.5. Tính toán các chỉ tiêu tài chính của dự án 109

VII.5.1. Mục đích tính toán 109

VII.5.2. Chi phí khai thác 109

VII.5.3. Tỷ suất chiết khấu 110

VII.6. Hiệu quả kinh tế xã hội 110

2.4.1. Các thông số tài chính của dự án 112

VII.7. Kết luận 114

VII.8. Kiến nghị 114

Dự án trang trai chăn nuôi bò thịt và bò sinh sản chi phí đầu tư trang trại nuôi bò thịt, tổng mức đầu tư trang trại nuôi bò thịt và bò sinh sản, quy trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trang trai chăn nuôi.. 

SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ DỰ ÁN

I.1. Các căn cứ pháp lý

I.1.1. Văn bản Luật 

- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012;

- Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19/6/2017;

- Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

- Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017;

- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19/11/2018;

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH ngày 15/7/2020 của Văn phòng Quốc hội về Luật Xây dựng;

- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/10/2020.

I.1.2. Nghị định của Chính phủ 

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15/05/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y.

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành môt số điều của Luật Lâm nghiệp và Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ sửa đổi nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành môt số điều của Luật Lâm nghiệp;

I.1. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

Địa chỉ         : 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

Điện thoại    : (028) 35146426;                        Fax: (08) 39118579

Đại diện   : Ông Nguyễn Văn Thanh     -       Chức vụ : Giám đốc

I.2. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Trang trại chăn nuôi bò thịt và du lịch sinh thái kết hợp phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

- Địa điểm: xã Phan Dũng, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.

- Quỹ đất của dự án: 253,6776  ha.

-  Mục tiêu đầu tư:

+ Đầu tư hệ thống chuồng trại chăn nuôi bò thịt nhập ngoại theo quy trình chất lượng cao.

+ Phát triển mô hình nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái, cung cấp các sản phẩm nông nghiệp sạch chất lượng cao, cung cấp các địa điểm tham quan trải nghiệm, nghỉ dưỡng cho du khách đến tham quan.

+ Cung cấp các sản phẩm bungalow nghỉ dưỡng, nhà hàng ẩm thực đặc sắc.

- Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:

+ Khu trang trại chăn nuôi 28,26 Ha dự kiến nuôi 5.000 con bò thịt nhập ngoại.

+ Khu du lịch sinh thái dịch vụ lưu trú nghỉ dưỡng 23,86 Ha bao khu vui chơi giải trí và 300 căn bugalow.

+ Khu trồng cỏ 205,3 Ha.

Hình 5 Hiện trạng khu đất thực hiện Dự án

Bảng 3 Thống kê hiện trạng sử dụng đất của Dự án

Thửa

Tờ bản đồ

Loại đất

Diện tích (ha)

Ghi chú

04

44

CLN

14,5

 

03

44

CLN

15

 

00

00

CLN

15

Thuộc khu vực 64ha, xã Phan Dũng, huyện Tuy Phong

 

 

 

15

 

08

44

CLN

5,5177

Đã thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH Quang Quân

09

44

CLN

188,6599

Đã thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH Quang Quân

Tổng

253,6776

 

 

I.1. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 

I.1.1. Đường giao thông

Gần khu vực đầu tư Dự án có trục đường giao thông chính là đường liên xã Phong Phú – Phan Dũng (đường bê tông).

Trong khu vực Dự án có các con đường mòn do người dân tự mở để đi ra vào khu đất.

I.1.2. Hệ thống thoát nước mưa, nước thải

Khu vực Dự án chưa đầu tư hệ thống thoát nước mưa, nước thải.

Hiện trạng thoát nước khu vực thoát tự nhiên, tự chảy đổ ra suối trong khu đất.

I.1.3. Hệ thống cấp điện

Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường liên xã  Phong Phú – Phan Dũng và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.

I.1.4. Hệ thống cấp nước

Hiện trạng khu vực xung quanh chủ yếu sử dụng từ nguồn nước giếng dưới đất. Tại khu vực Dự án chưa có mạng lưới cấp nước thủy cục của nhà máy.

I.2. Điều kiện Khí tượng

Bình Thuận nằm ở cực Nam Trung Bộ, trên bờ biển Đông, thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa gần xích đạo. Khí hậu hàng năm ở khu vực này chia làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa, thông thường mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Quá trình lan truyền, phát tán và chuyển hóa các chất ô nhiễm ngoài môi trường phụ thuộc vào các yếu tố:

- Nhiệt độ không khí

- Độ ẩm không khí

- Lượng mưa

- Gió và hướng gió

Theo Niên giám thống kê năm 2020 đo tại trạm Phan Thiết, điều kiện khí hậu tại khu vực như sau:

QUY MÔ DỰ ÁN VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN

Dự án trang trai chăn nuôi bò thịt và bò sinh sản chi phì đầu tư trang trại nuôi bò thịt, tông mức đầu tư trang trại nuôi bò thịt và bò sinh sản, quy trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trang trai chăn nuôi.

I.1. Quy mô đầu tư xây dựng công trình

I.1.1. Cơ cấu sử dụng đất

STT

LOẠI ĐẤT

 ĐVT

 DIỆN TÍCH (m2)

 TỶ LỆ (%)

1

Phần công trình xây dựng

m2

82,560

3.2%

2

Khu công trình phụ trợ

m2

43,910

1.7%

3

Cây xanh cảnh quan

m2

352,821

13.7%

4

Sân bãi, đường giao thông

m2

42,000

1.6%

5

Khu trồng cỏ

m2

2,053,650

79.8%

 

 Tổng cộng

 

2,574,941

100%

 

I.1.2. Hạng mục xây dựng

1) Bảng 8

STT

Hạng mục công trình

 Diện tích đất  (m2)

I

KHU DU LỊCH SINH THÁI

282,682

1

Bãi đậu xe

2,800

2

Nhà tiếp đón, lễ tân, điều hành

4,000

3

Nhà spa, gym

2,500

4

Nhà dịch vụ, phố đi bộ, bán sản phẩm

3,000

5

Nhà hàng

1,000

6

Hồ bơi

1,600

7

Sân tennis

1,040

8

Nhà phục vụ bungalow  2 tầng

300

9

Khu vui chơi

2,525

10

Khu sân tập golf

15,917

11

Bungalow 300 cái

15,000

12

Nhà hội trường

3,000

13

Cây xanh cảnh quan

200,000

14

Đường nội bộ

30,000

II

KHU CHĂN NUÔI BÒ THỊT

238,609

15

Nhà bảo vệ

20

16

Nhà ăn

158

17

Nhà điều hành

309

18

Nhà nghỉ nhân viên

190

19

Nhà để xe

126

20

Trạm cân

100

21

Khu khử trùng, rửa xe

2,290

22

Cụm ủ

4,017

23

Bãi chứa nguyên liệu tươi

5,806

24

Chuồng nuôi bò 10 chuồng

22,010

25

Khu phân loại, xuất nhập bò

8,618

26

Kho chứa thức ăn khô

3,253

27

Nhà sản xuất thức ăn  

4,668

28

Nhà chứa chất thải, sản xuất phân vi sinh

2,676

29

Hồ điều hòa xử lý nước thải

19,547

30

Khu cây xanh

152,821

31

Sân bãi, đường nội bộ

12,000

III

KHU TRỒNG CỎ

2,053,650

IV

HẠ TẦNG XÂY DỰNG

 

1

San lấp mặt bằng phần xây dựng

1

2

San lấp cải tạo đồng cỏ

1

3

Hệ thống cấp điện, trạm biến áp, điện mặt trời

1

4

Hệ thống PCCC

1

5

Hệ thống Cấp thoát nước, mương bao thoát nước

1

6

Cầu vượt qua sông

2

7

Cổng và hàng rào bảo vệ

1

2) Khu vc chuồng bò, lên xuống cho bò

• Chuồng bò: 22.010 m2

-Số lượng 10 chuồng

-Chiều rộng: 24,2 m, trong đó phần diện tích có mái che rộng 16m với lối đi bỏ thức ăn 5m ở giữa; sân phơi nắng 2 bên mỗi bên rộng 4,1m.

-Chiều dài: 126m.

-Chiều cao: 4.9 m.

-Mỗi chuồng nuôi 500 con.

· Khu phân loại nhập bò:

- Tổng diện tích 8.618 m2

3) Điều hành và sản xuất thức ăn

·Kho thức ăn khô:

-Số lượng gồm 01 kho, diện tích 780 m2

-Kết cấu: nhà xưởng công nghiệp khẩu độ 20m dài 78 m, chiều cao đỉnh cột 6m. Nền nhà xưởng có kết cấu bê tông, móng BTCT. Mái lợp tôn, trụ sắt, giằng gió…

·Cụm ủ:

- Tổng diện tích 4.018 m2;

- Kết cấu: nền BTCT, vách BTCT và thưng tôn, Mái lợp tôn

·Bãi chứa nguyên liệu tươi:

-Tổng diện tích 5,806 m2;

- Kết cấu: nền BTCT, vách BTCT và thưng tôn, Mái lợp tôn

·Nhà sản xuất thức ăn

-Tổng diện tích 4.668 m2;

- Kết cấu: Nhà xưởng công nghiệp, nền BTCT, xây tường bao che, vách thưng tôn, Mái lợp tôn

·Nhà ăn

-Diện tích 158 m2,

-Kết cấu chính: móng, đà, cột BTCT, tường gạch, mái lợp ngói, trần thạch cao, vì kèo, xà gồ thép. Nền lát đá granite.

·Nhà điều hành

-Diện tích 309 m2.

-Kết cấu chính là móng và đà kiềng bê tông cốt thép (BTCT), cột BTCT, xà gồ thép, lợp ngói, tường gạch sơn nước, trần thạch cao khung nổi, cửa gỗ kính, nền lót đá granite. Được bố trí các phòng làm việc và các phòng chức năng..

·Nhà để xe công nhân

-Diện tích 126 m2.

-Kết cấu chính kết cấu chính: móng đà BTCT, kèo và trụ thép, nền bê tông đá 1 x 2 xoa mặt kẻ Joint chống nứt.

·Cầu rửa xe: Diện tích 39 m2

- Kết cấu chính là BTCT + hệ thống xịt rửa xe.

·Trạm cân: Diện tích 100 m2 Kết cấu chính là BTCT + hệ thống cân

·Trạm điện

·Nhà bảo vệ

·Cổng và hàng rào

4) Khu xử lý phân, khu xử lý nước thải

· Nhà chế biến phân vi sinh:

- Tổng diện tích 2.676 m2;

-  Kết cấu: Nhà xưởng công nghiệp, nền BTCT, xây tường bao che, vách thưng tôn, Mái lợp tôn

· Khu xử lý nước thải: 19.547 m2

· Bãi chôn bò

5) Hạ tầng kỹ thuật

· San nền

- Cao độ san nền trung bình (+ 36m đến 38m).

- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với chênh cao giữa 2 đường đồng mức thiết kế là 0.1m và độ dốc san nền i = 0.3%. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc (cụ thể xem bản vẽ đồng mức thiết kế và giải pháp thiết kế). Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.

- Trước khi san nền cần bóc lớp đất bùn & hữu cơ dày trung bình 30cm trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc hữu cơ này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan trong phạm vi Dự án trong thời gian sau này.

- Khối lượng đào nền sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0,9

- Tại các vị trí biên lô san nền có chênh lệch cao độ được vuốt mái taluy đắp là 1:1.5, đào là 1:1 (kết hợp với rãnh thu nước hình thang 0,4x0,4x0,4) xuống nền tự nhiên, riêng phạm vi sát bờ sông thiết kế tường chắn đất bằng đá hộc xây vữa XM M100 với chiều cao từ 4,0 ~ 6,0m.

- Khối lượng đào đắp taluy được tính theo phương pháp trung bình mặt cắt ngang tuyến taluy (tim tuyến được kẻ trùng với đường bao giới hạn phạm vi san nền), cao độ thiết kế được lấy dựa trên cao độ thiết kế san nền. Mặt cắt ngang được bổ với khoảng cách trung bình 20m để đảm bảo độ chính xác cần thiết.

· Đường giao thông

- Hệ thống đường nội bộ trang trại: đầu tư hệ thống đường nhựa cho khu vực chuồng trại chăn nuôi với bề rộng mặt đường là 8m.

- Hệ thống đường lô: đường lô bao quanh các khu vực trồng vùng nguyên liệu cỏ (đường đất rộng khoảng 6m, để thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển cỏ về các trang trại).

· Hệ thống cấp điện

- Điện cấp cho khu dự án sẽ được lấy tại trạm biến áp tổng thể từ Đường dây 22kV tuyến đường liên xa x cấp điện cho hạng mục của dự án.

-  Từ trạm biến áp cấp điện đến tủ điều khiển chiếu sáng và tủ điện phân phối. Vị trí định vị và công suất trạm được thể hiện trong bản vẽ cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu tuyến sẽ được tính toán chính xác.

· Hệ thống điện chiếu sáng

- Đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đối với đường trong khu dự án;

- Tận dụng tối đa hiện trạng chiếu sáng.

- Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện năng.

- Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.

- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công.

· Hệ thống cấp nước

- Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông Lòng Sông. Nước được bơm vào hồ chứa nước dự trũ , sau đó đưa vào trạm xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây rửa đường không cần qua xử lý. Riêng hệ thống bơm nước trồng trọt theo dây chuyện công nghệ tiên tiến của nước ngoài cấp.

- Mạng lưới cấp nước cho Khu vực văn phòng và chăn nuôi của dự án là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt và nước chữa cháy.

-  Mạng lưới đường ống cấp nước cấp 1 theo định hướng quy hoạch sẽ là mạng lưới vòng, đoạn qua khu vực dự án gồm có: tuyến ống chính D 200 tuyến ống nhanh D100 dùng cho họng cứu hòa đề phòng khi có cháy, D50 cấp cho khu văn phòng và nhà ở CBCNV.

· Hệ thống xử lý nước thải

Hệ thống thoát nước thải

- Hệ thống thoát nước thải từ các hạng mục qua công trình được thoát vào hệ thống bể tự hoại sau khi qua xử lý được thoát ra hệ thống ga, cống bê tông cốt thép D300 và chảy vào bể chứa nước sau xử lý để tuần hoàn tái sử dụng để tưới cây.

- Các tuyến cống nhánh thoát nước thải có tiết diện D160 mm xây dựng từ hố ga chờ đấu nối ra hố ga thăm trên tuyến thu gom ngoài đường D300. Độ dốc đặt cống chủ yếu là 1/D, một số tuyến đặt theo độ dốc đường (i=1/D), độ sâu chôn cống tại các điểm đầu 1m, dẫn nước thải tự chảy về tuyến cống chính.

Trạm xử lý nước thải

- Trạm xử lý nước thải công xuất xử lý là 500 m3/ ngày, gồm 1 đơn nguyên vận hành song song (công suất mỗi đơn nguyên là 500 m3/ ngày).

- Trạm xử lý nước thải gồm các bể chính : Bể điều hòa; Bể lắng sơ cấp; Bể yếm khí; Bể hiếu khí + thiếu khí; Bể lắng thứ cấp; Bể cô đặc bùn

· Hệ thống thoát nước mưa

Sử dụng hệ thống thoát nửa hở nửa kín cho phù hợp địa hình và điều kiện vật liệu địa phương. Sử dụng loại giếng thu hàm ếch, bố trí giếng thu tại các vị trí  theo quy hoạch chiều cao và bố trí cách đều 40 đến 50 m phụ thuộc vào độ dốc địa hình một giếng; trên đoạn giữa hai giếng thu liền nhau, rãnh biên thiết kế vuốt dốc đều từ giữa về giếng thu, độ dốc phải đạt tối thiểu 0,4%. Giếng thăm bố trí tại vị trí các đường cống giao nhau, vị trí có sự thay đổi về kích thước được cống hoặc bố trí cách đều 50m một giếng; đáy giếng thăm thiết kế trũng sâu xuống 30 cm để lắng bùn và thuận tiện trong quá trình bảo dưỡng mạng lưới.

· Hệ thống tưới nước nhỏ giọt

Trong việc trồng cỏ làm thức ăn cho việc nuôi bò công ty sẽ đầu tư hệ thống tưới nước nhỏ giọt cho các diện tích trồng cỏ, hệ thống này lấy nước từ các sông, suối chính của khu vực dự án. Đặc tính nổi bật của hệ thống tưới nước Israel là vô cùng tiết kiệm nước. Hệ thống bao gồm bộ lọc tạp chất hoặc xử lý chất thải và bộ phận phân bón đi kèm. Hệ thống tưới nhỏ giọt này còn kiêm luôn nhiệm vụ bón phân cho vùng nguyên liệu cỏ.

· Hệ thống xử lý chất thải rắn

Chất thải sinh hoạt được thu gom và chuyển đến nơi xử lý tập trung .

Chất thải chăn nuôi được đưa về hệ thống xử lý chất thải nhưng sẽ qua giai đoạn tách phân (tiền xử lý) trước khi đưa vào bể trung hòa của hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi Bò.

· Hệ thống nối đất và chống sét

Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.

Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50.

Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.

· Hệ thống PCCC

Lắp đặt hệ thống đường ống cứu hỏa cung cấp đủ lượng nước, đủ áp lực cho hệ thống chữa cháy phun nước và các họng cứu hỏa.

Hệ thống đường ống được lắp chìm ngầm. Các ống được nối với nhau bằng phương pháp hàn và mặt bích.

Lắp đặt các hộp chữa cháy tại các cửa ra vào các khu làm việc

Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh trang trại để cung cấp lượng nước chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải được thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.

Lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nước cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.

I.1.3. Đầu tư máy móc thiết bị

· Phục vụ văn phòng, công tác quản lý

- Ô tô (phục vụ công tác đi lại của cán bộ quản lý) và các trang thiết bị văn phòng: bàn, ghế, máy tính, máy fax, máy photo, điện thoại,…

· Phục vụ công tác chăn nuôi, sản xuất

- Xe máy: Phục vụ công việc kiểm tra, giám sát cấp nông trại.

- Hệ thống chăm sóc và quản lý đàn bò: theo dõi, giám sát để có biện pháp chăm sóc từng con bò

- Các thiết bị, ccdc thú y: phục vụ chăm sóc thú y cho đàn bò

- Máy cày, máy kéo: phục vụ cho việc: làm đất trồng cỏ, rải ống, rải phân, rải thức ăn,…

- Dàn cày, dàn bừa: phục vụ khâu làm đất trồng cỏ

- Máy xúc lật: vận chuyển cỏ, gom thức ăn, …

- Dàn phay gốc cỏ: phay gốc sau thu hoạch để phát triển vụ cỏ tiếp theo.

- Máy thu hoạch cỏ: thu hoạch cỏ  

- Máy băm cỏ: băm nhỏ cỏ trước khi đem trộn

- Xe tải vận chuyển: chở bò

Máy xay trộn thức ăn: trộn thức ăn TMR

I.1.4. Phương án thực hiện hạng mục trang trại chăn nuôi bò thịt

I.1.4.1. Lựa chọn con giống

Công ty lựa chọn giống bò Brahman.

Ðặc điểm:

- Màu trắng, xám nhạt, đỏ, đen hoặc trắng đốm đen, con đực trưởng thành màu lông sậm hơn con cái. Lông cổ, vai, đùi, hông sậm màu hơn các vùng khác. Ở Colombia, người dân nuôi bò Brahman màu trắng là chủ yếu để sản xuất thịt, còn các nước Châu Á lại chuộng nuôi Brahman màu đỏ.   

- Là giống lớn con, ngoại hình đẹp, thân dài, lưng thẳng, tai to, u, yếm phát triển.  

- Trọng lượng bê sơ sinh: 20 – 30 kg; Trọng lượng bê 6 tháng tuổi: 120 - 150 kg

- Bò đực trưởng thành: 700 - 1000 kg; Bò cái trưởng thành: 450 - 600 kg

- Tốc độ tăng trưởng nhanh: 650 – 800 gram/ngày

- Giai đoạn vỗ béo bò tăng trưởng: 1,2 – 1,5 kg/ngày

- Khoảng cách giữa 2 lần đẻ: 12 - 14 tháng

- Ðộng đực lần đầu: 15 -18 tháng tuổi

- Tính mắn đẻ, dễ đẻ, lành tính, nuôi con giỏi

- Kháng ve, ký sinh trùng đường máu, không mắc các bệnh về mắt, móng

Bò Brahman có thể lực tốt, thích nghi cao với điều kiện nhiệt đới, khô hạn. Khả năng sinh sản, sản xuất vẫn duy trì ở nhiệt độ cao, thời tiết khắc nghiệt cũng như vùng đồng cỏ khô hạn khi mà các giống bò khác bị giảm năng suất. Việc đầu tư chăm sóc ở mức tối thiểu.

Hình 6 Bò cái và bê con Brahman

I.1.4.2.  Nhập và vận chuyển bò về Việt Nam

Công ty dự kiến nhập bò từ Colombia, những năm đầu công ty sẽ nhập đồng thời bò cái mang thai để sinh sản và bê con để nuôi vỗ béo. Những năm tiếp theo công ty sẽ tự phối giống để chủ động nguồn bê con nuôi vỗ béo.

Để đủ điều kiện nhập bò vỗ béo từ Colombia, Công ty phải  tuân thủ các quy định liên quan có trong Hệ thống đảm bảo chuỗi cung ứng của nhà xuất khẩu, viết tắt là ESCAS (Exporter Supply Chain Assurance System) do chính phủ Colombia áp dụng.  ESCAS là 1 hệ thống đảm bảo dựa trên 4 nguyên tắc:

- Quyền lợi động vật: Việc xử lý và giết mổ động vật phải đáp ứng với các khuyến nghị của Tổ chức thú y thế giới (OIE).

- Kiểm soát thông qua chuỗi cung ứng: Nhà xuất khẩu phải kiểm soát tất cả chuỗi cung ứng từ khâu vận chuyển đến khâu chăn nuôi và giết mổ.

- Truy xuất nguồn gốc động vật thông qua chuỗi cung ứng

- Kiểm tra độc lập: các chuỗi cung ứng của nước nhập khẩu được kiểm tra độc lập.

I.1.4.3. Phương thức vận chuyển:

Vận chuyển bò nhập theo đường biển, mỗi chuyến tàu biển dự kiến sẽ chuyển được 5.000 con . Sau khi tàu cập bến đội vận tải của Công ty sẽ tiến hành vận chuyển bò về trang trại chăn nuôi. Dự án trang trai chăn nuôi bò thịt và bò sinh sản chi phí đầu tư trang trại nuôi bò thịt, tổng mức đầu tư trang trại nuôi bò thịt và bò sinh sản, quy trình thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án trang trai chăn nuôi.

GỌI NGAY 0907957895
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
UA-179584089-1