Thuyết minh dự án chăn nuôi heo hậu bị và trang trại trồng chuối cấy mô
Dự án đầu tư trang trại trồng chuối nuôi cấy mô kết hợp chăn nuôi heo hậu bị được xây dựng nhằm khai thác hiệu quả quỹ đất nông nghiệp, phát triển mô hình nông nghiệp công nghệ cao, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế lớn và ổn định, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Bối cảnh phát triển nông nghiệp hiện nay đòi hỏi các dự án phải tuân thủ quy hoạch sử dụng đất, áp dụng công nghệ tiên tiến, kiểm soát an toàn sinh học, an toàn môi trường và đảm bảo hiệu quả kinh tế bền vững. Dự án hướng đến tạo ra chuỗi giá trị nông nghiệp khép kín, gắn kết giữa sản xuất cây trồng và vật nuôi nhằm tối ưu hoá nguồn lực và nâng cao giá trị gia tăng.
Dự án được quy hoạch theo định hướng sử dụng đất khoa học, đảm bảo phù hợp quy mô, chức năng của từng khu vực, đồng thời tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn xây dựng (TCVN) và các quy định của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cơ cấu sử dụng đất chia thành hai khu vực chính: khu trồng chuối nuôi cấy mô và khu chăn nuôi heo hậu bị. Mỗi khu vực có các hạng mục công trình phục vụ sản xuất, hạ tầng kỹ thuật, phụ trợ và quản lý.
Khu trồng chuối nuôi cấy mô được thiết kế nhằm bảo đảm điều kiện tối ưu cho sinh trưởng, phát triển của cây chuối giống và chuối thương phẩm. Công nghệ nuôi cấy mô cho phép nhân nhanh số lượng cây giống chất lượng cao, đồng đều, sạch bệnh và đảm bảo năng suất. Việc trồng chuối quy mô lớn tạo ra nguồn sản phẩm ổn định, có khả năng cung ứng cho thị trường xuất khẩu, đặc biệt là các thị trường có yêu cầu chất lượng khắt khe.
Trong khu vực trồng chuối, hạng mục khu điều hành, trưng bày và giới thiệu sản phẩm có vai trò trung tâm, với quy mô 2.300 m², chiếm 0,26% tổng diện tích. Đây là nơi tổ chức hoạt động quản lý, giám sát toàn bộ quá trình sản xuất của dự án. Công trình bao gồm khu văn phòng làm việc, khu đào tạo, hội thảo và khu giới thiệu sản phẩm. Việc bố trí khu điều hành theo tiêu chuẩn hiện đại giúp điều phối hiệu quả hoạt động sản xuất, tiếp xúc với đối tác, chuyển giao công nghệ và nâng cao năng lực quản trị sản xuất của doanh nghiệp. Không gian khu điều hành được thiết kế hài hòa với cảnh quan chung, có tiểu cảnh, cây xanh, sân đường nội bộ, góp phần nâng cao môi trường làm việc và tích hợp chức năng quảng bá sản phẩm.
Các khu vực sản xuất chính của vùng trồng chuối được bố trí theo nguyên tắc tối ưu hóa chuỗi sản xuất từ khâu ươm giống, chăm sóc, thu hoạch đến sơ chế. Khu ươm giống nuôi cấy mô là bộ phận quan trọng của dự án, cung cấp cây giống chất lượng cao, giúp giảm thiểu rủi ro dịch bệnh và tăng năng suất. Khu trồng được thiết kế theo mô hình thâm canh, ứng dụng hệ thống tưới nhỏ giọt, tưới phun, bón phân tự động và giám sát sinh trưởng bằng cảm biến. Các lô trồng được phân chia hợp lý, đảm bảo thuận tiện trong di chuyển, chăm sóc và thu hoạch.
Hạ tầng kỹ thuật của khu trồng chuối bao gồm hệ thống cấp nước, thoát nước, điện, đường giao thông nội bộ và khu xử lý chất thải nông nghiệp. Dự án áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm, sử dụng nguồn nước hợp lý, hạn chế thất thoát và đảm bảo chất lượng tưới cho toàn bộ diện tích. Công tác thoát nước được thiết kế để tránh úng ngập, bảo vệ rễ và hạn chế bệnh hại. Hệ thống đường nội bộ được xây dựng theo tiêu chuẩn phục vụ xe tải nhỏ và máy nông nghiệp, đảm bảo khả năng vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
Song song với khu trồng chuối, khu chăn nuôi heo hậu bị là thành phần cốt lõi của mô hình nông nghiệp kết hợp. Heo hậu bị là nguồn giống quan trọng cho các trại chăn nuôi thương phẩm; vì vậy yêu cầu về chất lượng, an toàn sinh học và ổn định đàn giống rất cao. Việc đầu tư khu chăn nuôi heo nhằm cung cấp con giống đạt chuẩn, sạch bệnh và năng suất sinh sản cao, đáp ứng nhu cầu của thị trường và gắn kết với chuỗi sản xuất nông nghiệp của doanh nghiệp.
Khu chăn nuôi được tổ chức theo tiêu chuẩn an toàn sinh học, quy hoạch tách biệt với khu trồng trọt để giảm thiểu nguy cơ nhiễm bệnh chéo. Hệ thống chuồng nuôi bao gồm chuồng heo hậu bị, khu cách ly, khu chăm sóc thú y, khu thức ăn và khu xử lý chất thải. Chuồng trại được xây dựng theo hướng thông thoáng, áp dụng vật liệu bền vững, bảo đảm khả năng điều tiết nhiệt độ và giảm thiểu mầm bệnh. Việc bố trí chuồng nuôi theo mô hình khép kín hoặc bán kín giúp kiểm soát dịch bệnh và nâng cao hiệu quả chăn nuôi. Công tác chăm sóc, nuôi dưỡng áp dụng các quy trình tiêu chuẩn, đảm bảo heo hậu bị phát triển đồng đều và đạt chất lượng giống tối ưu.
Dự án chú trọng hệ thống xử lý chất thải theo quy định về môi trường, áp dụng công nghệ hầm biogas hoặc hệ thống xử lý chất thải rắn – lỏng nhằm tái sử dụng phụ phẩm chăn nuôi cho sản xuất phân hữu cơ, góp phần tạo vòng tuần hoàn sinh học và giảm chi phí. Công nghệ này giúp tận dụng nguồn phụ phẩm từ chăn nuôi để bón cho vườn chuối, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và giảm phát thải ra môi trường.
Việc kết hợp trồng chuối và chăn nuôi heo tạo ra hiệu ứng bổ trợ. Vùng trồng chuối cung cấp nguyên liệu xanh và phụ phẩm có thể sử dụng làm thức ăn bổ sung cho vật nuôi, trong khi chất thải chăn nuôi sau xử lý được sử dụng làm phân hữu cơ cho cây trồng. Đây là mô hình nông nghiệp tuần hoàn, giúp tối ưu hóa nguồn lực, tăng hiệu quả sử dụng đất, giảm chi phí đầu vào và gia tăng giá trị đầu ra.
Từ góc độ kinh tế, dự án mang lại lợi ích đáng kể cho nhà đầu tư và địa phương. Giá trị sản xuất chuối thương phẩm và chuối nuôi cấy mô có biên lợi nhuận ổn định, thị trường xuất khẩu lớn, đặc biệt là các thị trường đang có nhu cầu cao như Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Chuối nuôi cấy mô có ưu điểm về sinh trưởng nhanh, đồng đều và cho năng suất cao. Bên cạnh đó, heo hậu bị là sản phẩm có nhu cầu ổn định và ít chịu ảnh hưởng của biến động thị trường so với thịt thương phẩm. Dự án tạo ra nguồn thu đa dạng, giảm phụ thuộc vào một sản phẩm duy nhất và nâng cao khả năng chống chịu trước biến động kinh tế.
Việc hình thành dự án góp phần tạo việc làm tại địa phương, nâng cao thu nhập cho người lao động và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hiện đại. Dự án cũng thúc đẩy phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng lực của nông dân và các doanh nghiệp liên quan. Hệ thống liên kết sản xuất giữa trang trại và hộ nông dân được hình thành, tạo chuỗi cung ứng bền vững, ổn định nguồn nguyên liệu đầu vào và tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
Cơ cấu quản lý dự án được xây dựng theo mô hình tập trung, đảm bảo hiệu quả trong điều hành và vận hành trang trại. Chủ đầu tư tổ chức đội ngũ quản lý chuyên môn về trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật công nghệ cao. Nhân sự được đào tạo bài bản, có khả năng vận hành hệ thống tự động hóa và ứng dụng công nghệ thông minh trong giám sát sản xuất. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý trang trại giúp tối ưu hóa chi phí, giảm nhân công và tăng tính chính xác trong thực hiện quy trình sản xuất.
Dự án phù hợp với định hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ và mô hình kinh tế tuần hoàn mà Nhà nước đang khuyến khích. Quy hoạch sử dụng đất của dự án tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên đất và nước, đồng thời đáp ứng các quy định của pháp luật về đất đai, nông nghiệp và xây dựng. Các hạng mục công trình được bố trí hợp lý, tránh chồng chéo công năng và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất.
Tổng thể dự án mang ý nghĩa phát triển kinh tế - xã hội bền vững đối với địa phương. Dự án tạo ra mô hình tham chiếu cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao kết hợp chăn nuôi và trồng trọt theo chuỗi giá trị. Việc áp dụng công nghệ tiên tiến và quy trình sản xuất sạch góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm nông nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế. Đồng thời, dự án thúc đẩy ứng dụng công nghệ sinh học và cơ giới hóa trong nông nghiệp, giảm chi phí sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng trang trại trồng chuối nuôi cấy mô và nuôi heo hậu bị
III. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN 2
VI. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN 8
4. Công nghệ ứng dụng trong dự án 9
5. Sản phẩm được tạo ra của dự án 10
6. Hệ thống quản lý chất lượng của dự án 10
7. Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường của dự án 10
8. Thị trường tiêu thụ sản phẩm 10
VII. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN 11
I. ĐIỀU KIỆN CỦA KHU VỰC LẬP DỰ ÁN 13
2. Điều kiện kinh tế xã hội 17
II. HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRONG NÔNG NGHIỆP 24
1. Thực trạng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang 24
2. Thực trạng phát triển sản xuất chuối nuôi cấy mô tỉnh An Giang, huyện Tri Tôn. 25
3. Thực trạng chăn nuôi theo hướng công nghệ cao tỉnh An Giang, huyện Tri Tôn. 26
4. Giải pháp phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại An Giang 27
1. Định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang 28
2. Định hướng phát triển nông nghiệp huyện Tri Tôn 29
CHƯƠNG II: DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG, ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC TIÊU THỤ SẢN PHẨM31
I. DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 31
1.1. Thị trường heo trong nước 31
1.2. Thị trường heo trên thế giới 33
II. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC TIÊU THỤ SẢN PHẨM 44
2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm 44
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT45
I. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN VÀ SỬ DỤNG ĐẤT 45
1. Định hướng tổ chức không gian 45
2. Định hướng quy hoạch sử dụng đất 46
II. GIẢI PHÁP VỀ HẠ TẦNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG 53
1. Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật 53
2. Phương án thu hồi đất, giải phóng mặt bằng và tái định cư 61
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN 62
CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG CNC TRONG DỰ ÁN VÀ QUY TRÌNH KỸ THUẬT63
I. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ỨNG DỤNG 63
1. Ứng dụng IoT trong nông nghiệp thông minh 63
2. Nhân giống chuối và dược liệu bằng công nghệ nuôi cấy mô 67
3. Ứng dụng công nghệ nhà lưới, nhà màng trong gieo ươm cây giống 69
4. Công nghệ tưới nhỏ giọt Israel (tiết kiệm nước) 70
5. Sử dụng màng phủ nông nghiệp để trồng cây dược liệu 71
6. Công nghệ về truy xuất nguồn gốc sản phẩm 72
7. Tiêu chuẩn VietGAP, Global GAP đối với chuối xuất khẩu 73
8. Công nghệ nuôi chuồng lạnh quy trình khép kín 75
9. Công nghệ vi sinh hữu hiệu - EM 75
10. Nguồn cấp dữ liệu cá nhân tự động 76
11. Kiểm soát nhiệt độ và môi trường 76
II. QUY TRÌNH THU HOẠCH VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM 77
1. Quy trình thu hoạch và bảo quản chuối 77
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC GP THỰC HIỆN80
I. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 80
2. Các căn cứ pháp lý về bảo vệ môi trường 80
3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án 81
4. Tác động của dự án tới môi trường 82
CHƯƠNG VI: CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN88
1. Khu trồng chuối nuôi cấy mô 88
2. Khu trang trại chăn nuôi heo 89
II. GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU ANQP 90
3. Bảo đảm về an ninh quốc phòng 90
III. NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN GIAO KHOA HỌC CÔNG NGHỆ 90
IV. HỖ TRỢ CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG 90
V. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NHÂN LỰC 91
VI. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN 91
CHƯƠNG VII: QUY MÔ ĐẦU TƯ, PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI93
III.HIỆU QUẢ KINH TẾ TÀI CHÍNH, XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 96
1. Hiệu quả kinh tế tài chính của dự án 96
2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: 96
PHỤ LỤC 1: DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN98
PHỤ LỤC 2: QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG124
2. Quy trình chăn nuôi heo hậu bị 129
Dự án chăn nuôi heo công nghệ khép kín, Dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản , Chi phí đầu tư trang trại nuôi heo
PHẦN MỞ ĐẦU
- Tên dự án: Dự án xây dựng trang trại trồng chuối nuôi cấy mô và chăn nuôi heo hậu bị.
- Địa điểm xây dựng:
- Diện tích đất: 1005.000 m2 (100,5 ha)
* Hợp phần I: Trang trại trồng chuối nuôi cấy mô
- Diện tích: 886.951 m2 (88,7 ha)
- Hạng mục dự án:
+ Xây dựng nhà điều hành;
+ Khu phụ trợ
+ Khu nhà nuôi cấy mô
+ Nhà lưới, nhà màng
+ Khu xưởng sơ chế
+ Khu vực xử lý nước thải, nước thải sơ chế
+ Kho lạnh
+ Bãi chứa tạm
+ Bến xe
+ Đất trồng cây
+ Đất hạ tầng
Dự án trang trại trồng chuối nuôi cấy mô
* Hợp phần II: Trang trại trồng chăn nuôi heo hậu bị
- Diện tích: 118.049 m2 (11,8 ha)
- Hạng mục dự án:
+ Xây dựng nhà điều hành;
+ Khu phụ trợ
+ Khu nhà xưởng sơ chế, đóng gói
+ Kho trữ lạnh
+ Nhà hậu bị;
+ Nhà xuất, nhập heo;
+ Nhà kỹ thuật;
+ Nhà sát trùng xe;
+ Phòng sát trùng dụng cụ;
+ Nhà ở công nhân kết hợp bếp, nhà ăn.
+ Nhà nghỉ trưa, kho cám, kho vôi, kho hóa chất, dụng cụ.
+ Trạm cân
+ Kho cám;
+ Kho hóa chất
+ Bể nước 500 m3.
+ Bể rửa đan.
+ Nhà chứa phân;
+ Hồ xử lý nước thải;
+ Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật khác.
Dự án đầu tư trang trại heo hậu bị
- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
Thuyết minh dự án chăn nuôi lợn , Mẫu dự án vay vốn chăn nuôi
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập.
- Tổng mức đầu tư: 133.205.965.000 VNĐ (Một trăm ba mươi ba tỷ hai trăm linh năm triệu chín sáu mươi lăm nghìn đồng chẵn).
- Vòng đời dự án: 49 năm.
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Dự án xây dựng trang trại trồng chuối nuôi cấy mô và chăn nuôi heo hậu bị tổng diện tích 1.005.000 m2 (100,5 ha) nằm tập trung tại một khu vực. Vì vậy, việc lựa chọn các phân khu chức năng được nghiên cứu dựa trên các yếu tố như: Thuận lợi trong vận hành quản lý, địa hình xây dựng, điều kiện thổ nhưỡng, mỹ quan không gian kiến trúc, cụ thể:
+ Khu trình diễn mô hình với nhiệm vụ chính là chuyển giao công nghệ trực tiếp từ khu thí nghiệm ra và du nhập các công nghệ mới từ bên ngoài vào để thực nghiệm kiểm tra. Khi đạt kết quả như mong muốn sẽ xây dựng các mô hình nhỏ trước khi nhân rộng ra các khu khác cũng như các địa phương khác, vì vậy tại đây sẽ bố trí kết hợp giữa các lô đất canh tác ngoài trời và hệ thống canh tác khép kín trong nhà lưới nhà kính. Về phát triển không gian kiến trúc toàn khu sẽ ưu tiên kiến trúc xanh, thân thiện với môi trường, hạn chế xây dựng bê tông kiên cố và các kiến trúc hình khối thô cao độ bằng cấp.
+ Khu trồng trọt: Là khu vực có diện tích lớn, trải rộng trên toàn bộ khu đất. Khu vực trồng trọt được tổ chức theo các lô lớn, phù hợp với cây chuối.
Dự án chăn nuôi lợn nái sinh sản Dự án trang trại nuôi heo
Định hướng quy hoạch sử dụng đất
Từ nhu cầu sử dụng đất dựa trên chức năng, quy mô của khu chức năng cùng với yêu cầu sử dụng đất cho xây dựng kết cấu hạ tầng, phù hợp với các QCVN, TCVN, các quy định của Bộ Xây dựng và Bộ NN&PTNT, cơ cấu sử dụng đất của dự án được thể hiện như sau:
a. Khu vực trồng chuối nuôi cấy mô
a.1. Khu điều hành, trưng bày, giới thiệu sản phẩm
+ Là trung tâm điều hành, quản lý mọi hoạt động của dự án.
+ Là nơi tổ chức đào tạo, chuyển giao và tiếp thu công nghệ, đồng thời là nơi giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp đến với đối tác, khách hàng.
- Tổ chức không gian gồm:
+ Văn phòng làm việc, nhà đào tạo và giới thiệu sản phẩm
+ Tiểu cảnh, cây xanh và sân đường nội bộ.
Bảng 4: Định hướng các khu chức năng và cơ cấu sử dụng đất khu vực trồng chuối
|
TT |
Kí hiệu |
Chức năng đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
|---|---|---|---|---|
|
(m2) |
(%) |
|||
|
I |
Khu vực trồng chuối nuôi cấy mô |
887.000 |
100,00 |
|
|
1 |
Nhà điều hành, trưng bày, giới thiệu sản phẩm |
2.300 |
0,26 |
|
|
1.1 |
NĐH1 |
Nhà điều hành |
2.000 |
0,23 |
|
1.2 |
SAN |
Sân vườn, cảnh quan |
300 |
0,03 |
|
2 |
Khu vực nhà lưới, nhà màng |
3.500 |
0,39 |
|
|
2.1 |
NCM |
Nhà nuôi cấy mô |
500 |
0,06 |
|
2.2 |
NL, NM |
Nhà lưới, nhà màng |
3.000 |
0,34 |
|
3 |
Khu vực sơ chế, xử lý rác |
5.500 |
0,62 |
|
|
3.1 |
XU |
Nhà xưởng |
5.000 |
0,56 |
|
3.2 |
RAC |
Khu vực xử lý rác thải, nước thải sơ chế |
500 |
0,06 |
|
4 |
Kho, bến bãi |
5.000 |
0,56 |
|
|
4.1 |
CH-02 |
Kho lạnh |
1.000 |
0,11 |
|
4.2 |
BAI |
Bãi chứa tạm |
3.000 |
0,34 |
|
4.3 |
BX |
Bãi xe |
1.000 |
0,11 |
|
5 |
Công trình phụ trợ |
1.000 |
0,11 |
|
|
5.1 |
NCN |
Nhà ở công nhân |
500 |
0,06 |
|
5.2 |
PT |
Công trình phụ trợ |
500 |
0,06 |
|
5 |
Đất trồng cây |
811.415 |
91,48 |
|
|
5.1 |
CH |
Khu vực trồng chuối |
811.415 |
91,48 |
|
6 |
Đất hạ tầng |
58.285 |
6,57 |
|
|
6.1 |
AO |
Hồ trữ nước |
3.000 |
0,34 |
|
6.2 |
GT |
Giao thông |
42.500 |
4,79 |
|
6.3 |
HT |
Hạ tầng kỹ thuật |
12.785 |
1,44 |
+ Khu nhà kính, nhà lưới thử nghiệm giống chuối phù hợp với điều kiện của khu vực dự án, cũng như khu vực tỉnh An Giang.
+ Khu nuôi cấy mô, nhân giống và chuối.
Thuyết minh dự an chăn nuôi gà
a.3. Khu vực sơ chế, xử lý rác thải, nước thải
+ Khu vực thu gom sơ chế và bảo quản sản phẩm đảm bảo các tiêu chuẩn xây dựng và bảo vệ môi trường;
a.4. Kho, bến bãi
+ Khu vực kho, sân bãi đảm bảo vệ sinh môi trường, tiết kiệm quỹ đất và tận dụng các vị trí thuận tiện giao lưu hàng hóa;
a.5. Công trình phụ trợ
+ Khu vực công trình phụ trợ đồng bộ, liên kết và tiết kiệm quỹ đất, đảm bảo các tiêu chuẩn xây dựng, vệ sinh môi trường;
a.6. Khu trồng cây
+ Khu vực sản xuất bao gồm cả diện tích kênh mương thủy lợi, tận dụng quỹ đất chia lô lớn để đảm bảo hiệu quả trong sản xuất, tiết kiệm chi phí xây dựng hạ tầng sản xuất.
a.7. Khu vực đất hạ tầng kỹ thuật
Diện tích còn lại có quy mô 58.285 m2, chiếm 6,57% diện tích khu vực trồng chuối để bố trí xây dựng hạ tầng dự án gồm: hệ thống ao hồ trữ nước, đường giao thông, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp điện… được thiết kế đồng bộ đủ công năng và các tiêu chuẩn kỹ thuật để cho dự án vận hành ổn định bền vững.
b. Trang trại chăn nuôi heo
b.1. Khu điều hành, trưng bày, giới thiệu sản phẩm
+ Là trung tâm điều hành, quản lý mọi hoạt động của dự án.
+ Là nơi tổ chức đào tạo, chuyển giao và tiếp thu công nghệ, đồng thời là nơi giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp đến với đối tác, khách hàng.
- Bao gồm:
+ Khu nhà điều hành: nhà 1 tầng. Kết cấu công trình móng, cột, dầm, giằng bê tông cốt thép, tường bao che xây gạch sơn nước, mái lợp tôn, đóng trần tôn lạnh, nền lát gạch ceramic.
- Tổ chức không gian gồm:
+ Văn phòng làm việc, nhà đào tạo và giới thiệu sản phẩm
+ Tiểu cảnh, cây xanh và sân đường nội bộ.
b.2. Khu vực sản xuất
+ Là khu vực sản xuất, chăn nuôi của dự án.
- Bao gồm:
+ Nhà heo hậu bị: nhà 1 tầng, tổng diện tích 20.480m2. Gồm 10 dãy nhà, diện tích mỗi nhà. Kết cấu công trình móng cột bê tông cốt thép, khung kèo, xà gồ thép lợp tôn, trần nhựa PVC, tường bao che xây gạch quét vôi.
+ Các nhà xuất, nhập heo, nhà kỹ thuật, trạm cân…
- Tổ chức không gian gồm:
+ Hệ thống chuồng trại chính được xây dựng theo mô hình đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cao, kết cấu đơn giản, công nghệ thiết bị chăn nuôi hiện đại theo yêu cầu của Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam.
+ Có chiều tiếp giáp với mặt đường để xây dựng cổng ra vào khu vực chuồng trại và đường vận chuyển phân
+ Gần đường giao thông, thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn chăn nuôi, heo giống và heo con cai sữa.
+ Vị trí phù hợp với quy hoạch chăn nuôi của xã.
+ Có đủ điều kiện an toàn về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
+ Nằm cách biệt với khu dân cư tập trung.
Mô hình chăn nuôi heo công nghệ cao
>>> XEM THÊM: Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp trồng cây cảnh quan
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Thuyết minh lập dự án nhà máy chế biến xuất khẩu trái cây
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Thuyết minh đề án khu du lịch sinh thái trong rừng tràm
150,000,000 vnđ
120,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
65,000,000 vnđ
Dự án trang trai chăn nuôi bò thịt và bò sinh sản
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp bảo tồn rừng tự nhiên
75,000,000 vnđ
70,000,000 vnđ
Factory producing aluminum raw materials and aluminum profiles
80,000,000 vnđ
75,000,000 vnđ

HOTLINE
0903 649 782
Công ty Cổ Phần Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương nỗ lực hướng tới mục tiêu phát triển ổn định và trở thành một tập đoàn vững mạnh trong các lĩnh vực hoạt động của mình.
Hướng dẫn mua hàng
Chính sách bảo mật thông tin
Chính sách đổi trả và hoàn tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com
Website: www.minhphuongcorp.com
© Bản quyền thuộc về Minh Phương Corp
- Powered by IM Group
Gửi bình luận của bạn