Khu liên hợp dịch vụ Logistics
Ngày đăng: 27-03-2019
1,489 lượt xem
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Ø Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Ø Giấy phép ĐKKD số: 0314259878 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp.
Ø Đại diện pháp luật: NGUYỄN BÌNH MINH Chức vụ: Giám đốc
Ø Địa chỉ trụ sở: 28B Mai Thị Lựu, P. ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt
Địa điểm xây dựng: Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
Tổng mức đầu tư : 2.870.201.232.000 đồng. (Hai nghìn tám trăm bảy mươi tỷ hai trăm linh mốt triệu hai trăm ba mươi hai nghìn đồng)
+ Vốn tự có : 861.060.370.000 đồng.
+ Vốn vay (huy động) : 2.009.140.862.000 đồng.
Với sự hỗ trợ tích cực của cách mạng khoa học kỹ thuật, các hoạt động dịch vụ logistics đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Dịch vụ logistics ra đời và ngày càng thâm nhập vào đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam, giúp cho việc sản xuất, lưu thông, phân phối, có hiệu quả hơn, góp phần nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong bối cảnh Việt Nam đã và đang hội nhập với kinh tế thế giới trên con đường công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Theo quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đông Nam bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu là cảng biển tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế (loại IA), đảm nhận vai trò là cảng trung chuyển quốc tế. Nhằm tiếp tục nâng cao công suất khai thác hệ thống cảng, tỉnh đã lập đề án Quy hoạch tổng thể phát triển dịch vụ logistics với quy mô trên 1.000 ha, trong đó tập trung quy hoạch và đầu tư trung tâm logistics với quy mô khoảng trên 800 ha tại khu vực Cái Mép Hạ. Trong chính sách thu hút đầu tư, tỉnh cũng ưu tiên các loại hình kinh tế, dịch vụ lấy phát triển hệ thống cảng và dịch vụ hậu cần cảng làm nhiệm vụ trọng tâm trong đó ưu tiên logistics. Trong đó, một trong 7 dự án, lĩnh vực đang được ưu tiên hiện nay trong lĩnh vực logistics là dự án trung tâm logistics Cái Mép Hạ với tổng diện tích 800 ha và dự án trung tâm logistics tại khu công nghiệp Cái Mép với diện tích khoảng 100 ha với tổng vốn đầu tư dự kiến khoảng 2.500 tỉ đồng.
Năng lực hàng hóa thông qua cảng biển Bà Rịa - Vũng Tàu dự kiến vào năm 2020 khoảng 109 triệu tấn, năm 2025 khoảng 149 triệu tấn, năm 2030 khoảng 195 triệu tấn. Trong đó, riêng container dự kiến năm 2020 khoảng 4,17 triệu TEU, năm 2025 khoảng 6,8 triệu TEU, năm 2030 khoảng 9,42 triệu TEU.
Vì vậy, công ty chúng tôi đã thành lập dự án “Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt” tại Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu nhằm phát huy thế mạnh của địa phương cũng như để phát huy tổng lực các nguồn lực một cách hiệu quả nhất.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 163/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày ngày 30 tháng 12 năm 2017 quy định về Kinh doanh dịch vụ logistics
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Giảm thời gian luân chuyển hàng hóa trong chuỗi cung ứng, giảm chi phí logistics.
- Nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics cũng như hoàn thiện chất lượng dịch vụ cảng biển.
- Sử dụng tối ưu hệ thống giao thông vận tải quốc gia và quốc tế.
- Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp quốc gia và cấp khu vực phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
- Góp phần giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
Thứ nhất, là chức năng logistics, phục vụ nhu cầu giao nhận và lưu kho hàng hóa, đây sẽ là:
- Địa điểm trung chuyển các luồng hàng hóa nội địa, xuất nhập khẩu và quá cảnh theo hướng Bắc - Nam, phục vụ cho các tỉnh khu vực miền Nam, Tây Nguyên; đến các tỉnh trong và ngoài vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; các luồng hàng quá cảnh từ Lào, Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
- Nơi dự trữ hàng hóa, phân phối phục vụ hoạt động thương mại sản xuất và tiêu dùng cho thành phố và cả Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam.
Thứ hai, Trung tâm sẽ đảm nhận chức năng đầu mối giao thông và giao nhận vận tải đa phương thức quan trọng của thành phố, theo đó:
- Là điểm trung chuyển giữa các phương thức vận tải từ đường bộ sang đường đường biển;
- Là nơi thực hiện các thủ tục hải quan cho hàng xuất nhập khẩu, thu gom phân phối hàng rời theo yêu cầu chủ hàng, lưu trữ container trước khi xếp lên hoặc sau khi dỡ từ tàu biển;
Thứ ba, là chức năng thực hiện hoạt động sản xuất và dịch vụ hỗ trợ các chức năng chính kể trên, bao gồm:
- Các hoạt động sản xuất hỗ trợ bao gồm các hoạt động sản xuất sản phẩm phục vụ kho bãi và giao nhận vận tải sản xuất như bao bì, giá đỡ, kệ hàng hóa; vật liệu xây dựng kho; gia công sản phẩm trong kho theo yêu cầu chủ hàng…
- Các dịch vụ hỗ trợ gồm các dịch vụ tài chính - ngân hàng; hải quan; cấp giấy phép; vệ sinh dịch tễ; giao nhận, chuyển phát, triển lãm hàng hóa; đào tạo lao động,…
II. Quy mô thực hiện dự án
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Số tầng |
Diện tích sàn (m2) |
|
Xây dựng |
|
8.887.400 |
|
8.930.614 |
1 |
Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng) |
|
8.721 |
3 |
26.163 |
2 |
Cây xanh |
|
16.743 |
|
16.743 |
3 |
Văn phòng (3 tầng) |
|
4.815 |
3 |
14.445 |
4 |
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà |
|
8.071 |
2 |
16.142 |
5 |
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời |
|
8.071 |
2 |
16.142 |
6 |
Kho bãi container |
|
8.629.814 |
|
8.629.814 |
7 |
Công trình phụ trợ |
|
10.037 |
|
10.037 |
8 |
Công trình khác |
|
10.843 |
|
10.843 |
9 |
Cây xanh cách ly |
|
15.880 |
|
15.880 |
10 |
Bãi đậu xe |
|
16.229 |
|
16.229 |
11 |
Giao thông nội bộ |
|
158.176 |
|
158.176 |
12 |
Hệ thống cấp nước tổng thể |
1 |
|
|
|
13 |
Hệ thống thoát nước tổng thể |
1 |
|
|
|
14 |
Hệ thống cấp điện tổng thể |
1 |
|
|
|
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
Dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt được xây dựng tại Huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Diện tích : 8.887.400 m2
Dự án đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
TT |
Nội dung |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng) |
8.721 |
0,10 |
2 |
Cây xanh |
16.743 |
0,19 |
3 |
Văn phòng (3 tầng) |
4.815 |
0,05 |
4 |
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà |
8.071 |
0,09 |
5 |
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời |
8.071 |
0,09 |
6 |
Kho bãi container |
8.629.814 |
97,10 |
7 |
Công trình phụ trợ |
10.037 |
0,11 |
8 |
Công trình khác |
10.843 |
0,12 |
9 |
Cây xanh cách ly |
15.880 |
0,18 |
10 |
Bãi đậu xe |
16.229 |
0,18 |
11 |
Giao thông nội bộ |
158.176 |
1,78 |
Tổng cộng |
8.887.400 |
100,00 |
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
Chương III: PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Bảng tổng hợp các hạng mục công trình xây dựng của dự án
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Số tầng |
Diện tích sàn (m2) |
|
Xây dựng |
|
8.887.400 |
|
8.930.614 |
1 |
Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng) |
|
8.721 |
3 |
26.163 |
2 |
Cây xanh |
|
16.743 |
|
16.743 |
3 |
Văn phòng (3 tầng) |
|
4.815 |
3 |
14.445 |
4 |
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà |
|
8.071 |
2 |
16.142 |
5 |
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời |
|
8.071 |
2 |
16.142 |
6 |
Kho bãi container |
|
8.629.814 |
|
8.629.814 |
7 |
Công trình phụ trợ |
|
10.037 |
|
10.037 |
8 |
Công trình khác |
|
10.843 |
|
10.843 |
9 |
Cây xanh cách ly |
|
15.880 |
|
15.880 |
10 |
Bãi đậu xe |
|
16.229 |
|
16.229 |
11 |
Giao thông nội bộ |
|
158.176 |
|
158.176 |
12 |
Hệ thống cấp nước tổng thể |
1 |
|
|
|
13 |
Hệ thống thoát nước tổng thể |
1 |
|
|
|
14 |
Hệ thống cấp điện tổng thể |
1 |
|
|
|
Các phân khu chức năng
Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt được quy hoạch thành 5 phân khu chức năng chính là:
- Khu vực dịch vụ: trong khu vực này gồm có các bộ phận như trung tâm kinh doanh, trung tâm báo hiệu và điều hành xe tải, trung tâm báo hiệu đường sắt, trung tâm báo hiệu đường thủy,… đảm nhiệm việc điều hành kinh doanh, di chuyển của các loại phương tiện ra vào trung tâm.
- Khu vực đa phương thức: theo thiết kế trong khu này sẽ tích hợp các loại hình vận chuyển gồm đường bộ, cảng biển và sân bay, đảm nhiệm việc chuyên chở, thu gom, phân phối hàng hóa bằng các phương tiện vận tải khác nhau tùy theo yêu cầu.
- Khu vực hậu cần: bao gồm kho bãi và các cơ sở dịch vụ hậu cần chia lô cá nhân. Khi hàng hóa vào Trung tâm sẽ được đưa đến đây xếp dỡ, lưu kho bãi, bảo quản, đóng góp, dán nhãn, phân loại hàng hóa, làm sạch và kiểm định chất lượng.
- Khu vực hải quan: gồm nhà làm việc hải quan và khu vực khai báo, kiểm tra, kiểm hóa, thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu như tại các cửa khẩu và cảng biển.
- Khu vực phụ trợ: gồm bãi đỗ xe, sửa chữa - bảo dưỡng phương tiện vận tải, nơi làm thủ tục, giấy tờ, tư vấn, tài chính, bảo hiểm, siêu thị, các văn phòng cho thuê, trạm cung cấp nhiên liệu, nơi ăn nghỉ cho đối tác, khách hàng,...
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về giao cấp đất theo quy định để tiến hành xây dựng dự án.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Số tầng Đơn vị tính |
Diện tích sàn (m2) |
I |
Xây dựng |
|
8.887.400 |
|
8.930.614 |
1 |
Nhà ở cho chuyên gia (3 tầng) |
|
8.721 |
3 |
26.163 |
2 |
Cây xanh |
|
16.743 |
|
16.743 |
3 |
Văn phòng (3 tầng) |
|
4.815 |
3 |
14.445 |
4 |
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại trong nhà |
|
8.071 |
2 |
16.142 |
5 |
Nhà triễn lãm, xúc tiến thương mại ngoài trời |
|
8.071 |
2 |
16.142 |
6 |
Kho bãi container |
|
8.629.814 |
|
8.629.814 |
7 |
Công trình phụ trợ |
|
10.037 |
|
10.037 |
8 |
Công trình khác |
|
10.843 |
|
10.843 |
9 |
Cây xanh cách ly |
|
15.880 |
|
15.880 |
10 |
Bãi đậu xe |
|
16.229 |
|
16.229 |
11 |
Giao thông nội bộ |
|
158.176 |
|
158.176 |
12 |
Hệ thống cấp nước tổng thể |
1 |
|
|
|
13 |
Hệ thống thoát nước tổng thể |
1 |
|
|
|
14 |
Hệ thống cấp điện tổng thể |
1 |
|
|
|
II |
Thiết bị |
|
|
|
|
1 |
Xe đầu kéo |
32 |
|
xe |
|
2 |
Xe nâng 5 tấn |
10 |
|
xe |
|
3 |
Xe nâng 18 tấn |
10 |
|
xe |
|
4 |
Xe nâng 24 tấn |
10 |
|
xe |
|
5 |
Xe nâng chụp Container 45 tấn |
12 |
|
xe |
|
6 |
Xe cẩu 200 tấn |
5 |
|
xe |
|
7 |
Xe ngoặm gỗ 10 tấn |
12 |
|
xe |
|
8 |
Xe nâng 32 tấn |
10 |
|
xe |
|
9 |
Xe xúc lật |
12 |
|
xe |
|
10 |
Xe cẩu 150 tấn |
10 |
|
xe |
|
11 |
Xe khác |
12 |
|
xe |
|
12 |
Tàu biển 2000 tấn |
4 |
|
tàu |
|
13 |
Tàu biển 5000 tấn |
4 |
|
tàu |
|
Phương án nhân sự dự kiến: (1.000 đồng)
TT |
Chức danh |
Số lượng |
Mức thu nhập bình quân/ tháng |
Tổng lương năm |
Bảo hiểm, quỹ trợ cấp …20% |
Tổng/năm |
1 |
Giám đốc |
1 |
20.000 |
240.000 |
48.000 |
288.000 |
2 |
Phó giám đốc |
1 |
15.000 |
180.000 |
36.000 |
216.000 |
3 |
Kế toán |
10 |
8.000 |
960.000 |
192.000 |
1.152.000 |
4 |
Quản lí |
20 |
8.000 |
1.920.000 |
384.000 |
2.304.000 |
5 |
Nhân viên |
50 |
6.500 |
3.900.000 |
780.000 |
4.680.000 |
6 |
Công nhân, bảo vệ |
200 |
4.000 |
9.600.000 |
1.920.000 |
11.520.000 |
Tổng |
282 |
61.500 |
16.800.000 |
3.360.000 |
20.160.000 |
+ Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư.
+ Tiến độ thực hiện: 42 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 36 tháng.
+ Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn