Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Dự án Nhà máy sản xuất da

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Dự án Nhà máy sản xuất da (từ nguyên liệu da heo, da bò đã qua công đoạn thuộc, sơ chế; trong quy trình sản xuất có công đoạn nhuộm, không nhuộm gia công) với tổng quy mô 4.500 tấn/năm, tương đương 4.800.000 m²/năm.

Ngày đăng: 30-08-2024

23 lượt xem

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

A.TÓM TẮT VỀ XUẤT XỨ, HOÀN CẢNH RA ĐỜI CỦA DỰ ÁN

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, Việt Nam đang là nước sản xuất da giầy đứng thứ 3 Châu Á sau Trung Quốc, Ấn Độ, và đứng thứ 4 thế giới. Hiện Việt Nam đang xuất khẩu sản phẩm da giầy tới hơn 50 thị trường trên thế giới, trong đó Liên minh châu Âu (EU) chiếm tỷ lệ lớn nhất. Sản phẩm da túi xách cũng được xuất khẩu sang 40 nước, trong đó thị trường Mỹ chiếm tỷ lệ cao nhất. Theo dự báo của các tổ chức kinh tế, sau những ảnh hưởng kéo dài của đại dịch Covid – 19, giai đoạn năm 2022 – 2025 sẽ là giai đoạn phục hồi của nền kinh tế tại các khu vực phát triển và có tỷ lệ tiêm chủng cao. Từ đó sẽ gia tăng các nhu cầu tiêu dùng và mua sắm tại các thị trường này.

Nắm bắt được xu thế phát triển trên, Nhà đầu tư.....quyết định đầu tư dự án “Nhà máy sản xuất da” (sau đây gọi tắt là Dự án), mục tiêu sản xuất da (từ nguyên liệu da heo, da bò đã qua công đoạn thuộc, sơ chế; trong quy trình sản xuất có công đoạn nhuộm, không nhuộm gia công) với tổng quy mô 4.500 tấn/năm, tương đương 4.800.000 m²/năm tại lô........., KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh, tổng diện tích sử dụng đất là 30.005,6 m². Dự án đầu tư này đã được Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp Giấy chứng nhận đầu tư với mã số dự án ........., chứng nhận lần đầu ngày 08/08/2023.

Dự án được Nhà đầu tư ............... giao cho Công ty TNHH ............ (sau đây gọi tắt là Công ty) điều hành, quản lý. Công ty được thành lập theo Giấy đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên, mã số doanh nghiệp ............, đăng ký lần đầu ngày 20/08/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.

Hiện nay, thực hiện theo điểm b, khoản 2, Điều 29 tại Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường, Công ty tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cho dự án trước khi triển khai công tác xây dựng.

Phạm vi xin cấp phép của Dự án: Công ty đề xuất cấp phép cho dự án sản xuất da (từ nguyên liệu da heo, da bò đã qua công đoạn thuộc, sơ chế; trong quy trình sản xuất có công đoạn nhuộm, không nhuộm gia công) với tổng quy mô 4.500 tấn/năm, tương đương 4.800.000 m²/năm. Trong đó:

Sản xut da từ nguyên liệu da heo đã qua công đoạn thuộc, sơ chế (trong quy trình sản xuất có công đoạn nhuộm, không nhuộm gia công) với quy mô 3.000 tấn/năm, tương đương 3.400.000 m²/năm;

Sản xuất da từ nguyên liệu da bò đã qua công đoạn thuộc, sơ chế (trong quy trình sản xuất có công đoạn nhuộm, không nhuộm gia công) với quy mô 1.500 tấn/năm, tương đương 1.400.000 m²/năm.

Căn cứ vào loại hình sản xuất kinh doanh, mục tiêu quy mô và vốn đầu tư của Dự án, ta xét Dự án theo các cơ sở pháp lý sau:

Căn cứ tại Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Căn cứ theo mục số 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường: Dự án được phân loại thuộc nhóm II dựa trên tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư theo quy định tại Điều 28 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020.

Căn cứ Khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 quy định đối tượng phải có Giấy phép môi trường: “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.

Do đó, Công ty TNHH ......... tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất da”, mục tiêu sản xuất da (từ nguyên liệu da heo, da bò đã qua công đoạn thuộc, sơ chế; trong quy trình sản xuất có công đoạn nhuộm, không nhuộm gia công) với tổng quy mô 4.500 tấn/năm, tương đương 4.800.000 m²/năm tại ........., KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường và trình lên Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh để được thẩm định và cấp Giấy phép môi trường theo quy định.

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH .............

− Địa chỉ văn phòng: ........., KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

− Người đại diện theo pháp luật của dự án đầu tư:......... 

+ Chức danh: Tổng Giám đốc

+ Quốc tịch: Trung Quốc

+ Sinh ngày: ............

− Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số ............, đăng ký lần đầu ngày 20/08/2023 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp;

− Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, mã số dự án ............., chứng nhận lần đầu ngày 08/08/2023 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp.

1.2.TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư

NHÀ MÁY SẢN XUẤT DA

Địa điểm thực hiện dự án: ........., KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.

Với vị trí này, dự án có tứ cận tiếp giáp với các đối tượng như sau:

+ Phía Bắc: Giáp với nhà máy sản xuất vải dệt kim, vải đan móc của Công ty TNHH Ever Ocean, đang trong giai đoạn triển khai xây dựng;

+ Phía Đông: Giáp với nhà máy sản xuất sợi và nhuộm sợi của Công ty TNHH Xinao Textiles (VietNam), đang trong giai đoạn triển khai xây dựng;

+ Phía Nam: Giáp với đường C4 của KCN, đối diện là nhà máy sản xuất vải PU và vải PVC của Công ty TNHH Caishi International Việt Nam (B10.3), hiện trạng là đất trống chưa xây dựng;

+ Phía Tây: Giáp với nhà máy sản xuất vải dệt kim, vải đan móc của Công ty TNHH Dệt sợi Louvre, đang trong giai đoạn triển khai xây dựng.

Khoảng cách từ dự án đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án:

+ Cách nhà máy xử lý nước cấp của KCN khoảng 3.000m về phía Đông;

+ Cách Nhà máy xử lý nước thải tập trung Phân khu dệt may và công nghiệp hỗ trợ của KCN khoảng 1.850m về phía Đông Bắc;

+ Cách văn phòng quản lý KCN Thành Thành Công 2.600m về phía Đông Nam.

+ Cách rạch Kè (nguồn tiếp nhận nước thải của KCN) 30m về phía Bắc.

+ Cách rạch Bà Mãnh khoảng 200m về phía Nam;

+ Cách rạch Trảng Bàng khoảng 1.900m về phía Tây;

+ Các khu tái định cư của KCN khoảng 2.700m về phía Đông Nam.

1.2.2. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư (nếu có)

1.2.3. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Căn cứ tại Khoản 4, Điều 8 và Khoản 3, Điều 9 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13/06/2019 và Nghị định số 40/2020/NĐ – CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công: Dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Hình 1.1 Vị trí dự án trong KCN

1.3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẦM SẢN XUẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.3.1. Công suất hoạt động của dự án đầu tư

Bảng 1.2 Công suất hoạt động của dự án

Ghi chú:

+ Nguyên liệu da heo và da bò đầu vào tại dự án là da heo, da bò nguyên tấm đã qua công đoạn thuộc da và sơ chế. Nguyên liệu da này thường được gọi là da thô xanh ướt (da wet – blue).

+ Da wet – blue dùng để chỉ da thuộc có độ ẩm cao, trong giai đoạn này, da được thuộc nhưng chưa được làm khô, nhuộm hay hoàn thiện. Màu xanh lam được tạo ra bởi chất thuộc da Crom (Chromium (III) Oxit), chất này có màu xanh lam và ngấm vào trong da bán thành phẩm sau khi thuộc da, sơ chế.

+ Da wet – blue có độ ẩm cao, ở mức trung bình khoảng 50 – 60% nên đây cũng là nguyên nhân làm cho quá trình sản xuất da thành phẩm từ da wet – blue bị hao hụt rất nhiều về trọng lượng.

+ Do nguyên liệu da wet – blue có màu xanh làm nên trong quá trình sản xuất da thành phẩm từ nguyên liệu da wet – blue phải thực hiện quá trình thuộc lại hay còn gọi là xử lý phục hồi da thuộc, quá trính xử lý phục hồi da thuộc này giúp tẩy trắng da, làm mất màu xanh lam của crom cũng như cải thiện các chất lượng, kết cấu bề mặt da để có thể đạt được khả năng bắt màu nhuộm tốt hơn, dễ dàng nhuộm màu sáng.

Quy cách nguyên liệu da wet – blue được sử dụng tại dự án:

Đối với da heo wet – blue:

+ Kích thước trung bình 1 tấm da heo: 13 – 16 ft² ~ 1,21 – 1,49 m²

+ Cân nặng trung bình 1 tấm da heo: 2,0 – 2,8 kg

+ Độ dầy trung bình 1 tấm da: 1,2 – 1,6 mm

+ Độ ẩm trung bình: 60%

Đối với da bò wet – blue:

+ Kích thước trung bình 1 tấm da bò: 2,5 – 3,3 m²

+ Cân nặng trung bình 1 tấm da bò: 15 – 2,8 kg

+ Độ dầy trung bình 1 tấm bò: 2 – 5 mm

+ Độ ẩm trung bình: 50%

Quy cách thành phẩm da heo và da bò tại dự án:

Đối với da heo thành phẩm:

+ Kích thước trung bình 1 tấm da heo: 11 – 12 ft² ~ 1,02 – 1,14 m²

+ Cân nặng trung bình 1 tấm da heo: 0,90 – 1,01 kg

+ Độ dầy trung bình 1 tấm da: 0,6 – 0,8 mm

+ Độ ẩm trung bình: 8,0%

Đối với da bò thành phẩm:

+ Kích thước trung bình 1 tấm da bò: 10 ft² ~ 0,93 m²

+ Cân nặng trung bình 1 tấm da bò: 1,0 kg

+ Độ dầy trung bình 1 tấm bò: 1,2 – 1,6 mm

+ Độ ẩm trung bình: 8,0%

1.3.2. Quy mô xây dựng của dự án đầu tư

Dự án được triển khai tại lô B11.2, đường C4, KCN Thành Thành Công, phường An Hòa, thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. Diện tích mặt đất sử dụng là 30.005,6 m². Tại lô đất này, Công ty dự kiến phân bổ nhu cầu sử dụng đất như sau:

Bảng 1.3 Quy hoạch sử dụng đất của dự án

Bảng 1.4 Chi tiết khối lượng các hạng mục công trình tại dự án

1.3.3. Giải pháp kiến trúc xây dựng các hạng mục công trình

Công trình nhà xưởng 1

+ Diện tích xây dựng: 4.752 m².

+ Tổng diện tích sàn nhà xưởng: 4.752 m².

+ Số tầng: 01 tầng.

+ Móng cọc BTCT.

+ Kết cấu nhà xưởng: Khung kèo thép.

+ Nền, sàn BTCT.

+ Vách bao che nhà xưởng: tường xây gạch dày 200 mm, hoàn thiện sơn nước, vách bên trên ốp tôn mạ màu cao tới mái.

+ Cửa thoát hiểm (được bố trí đảm bảo khoảng cách thoát hiểm) dùng cửa thép loại chuyên dụng.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm.

+ Bậc chịu lửa: IV.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

+ Có trang bị hệ thống Sprinkler (hệ thống phun nước chữa cháy tự động).

Công trình nhà xưởng 2

+ Diện tích xây dựng: 3.651 m².

+ Tổng diện tích sàn nhà xưởng: 3.651 m².

+ Số tầng: 01 tầng.

+ Móng cọc BTCT.

+ Kết cấu nhà xưởng: Khung kèo thép.

+ Nền, sàn BTCT.

+ Vách bao che nhà xưởng: tường xây gạch dày 200 mm, hoàn thiện sơn nước, vách bên trên ốp tôn mạ màu cao tới mái.

+ Cửa thoát hiểm (được bố trí đảm bảo khoảng cách thoát hiểm) dùng cửa thép loại chuyên dụng.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm.

+ Bậc chịu lửa: IV.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

+ Có trang bị hệ thống Sprinkler (hệ thống phun nước chữa cháy tự động).

Công trình nhà kho

+ Diện tích xây dựng: 4.320 m².

+ Tổng diện tích sàn công trình: 4.320 m².

+ Số tầng: 01 tầng.

+ Móng cọc BTCT.

+ Kết cấu nhà xưởng: Khung kèo thép.

+ Nền, sàn BTCT.

+ Vách bao che nhà xưởng: tường xây gạch dày 200 mm, hoàn thiện sơn nước, vách bên trên ốp tôn mạ màu cao tới mái.

+ Cửa thoát hiểm (được bố trí đảm bảo khoảng cách thoát hiểm) dùng cửa thép loại chuyên dụng.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm.

+ Bậc chịu lửa: IV.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

+ Có trang bị hệ thống Sprinkler (hệ thống phun nước chữa cháy tự động).

Công trình nhà văn phòng

+ Diện tích xây dựng: 720 m².

+ Tổng diện tích sàn công trình: 2.160 m².

+ Số tầng: 03 tầng.

+ Móng cọc BTCT.

+ Kết cấu: Khung kèo thép.

+ Nền, sàn BTCT.

+ Tường xây gạch dày 200 mm, hoàn thiện sơn nước.

+ Cửa thoát hiểm (được bố trí đảm bảo khoảng cách thoát hiểm) dùng cửa thép loại chuyên dụng.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm.

+ Bậc chịu lửa: II

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

+ Có trang bị hệ thống Sprinkler (hệ thống phun nước chữa cháy tự động).

Công trình nhà ăn

+ Diện tích xây dựng: 540 m².

+ Tổng diện tích sàn: 1.080 m².

+ Số tầng: 02 tầng.

+ Móng cọc BTCT.

+ Kết cấu: Khung kèo thép.

+ Nền, sàn lát gạch men.

+ Vách bao che: tường xây gạch dày 200/100 mm, hoàn thiện sơn nước.

+ Cửa thoát hiểm (được bố trí đảm bảo khoảng cách thoát hiểm) dùng cửa thép loại chuyên dụng.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm.

+ Bậc chịu lửa: III.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

+ Có trang bị hệ thống Sprinkler (hệ thống phun nước chữa cháy tự động).

Công trình nhà xe

+ Diện tích xây dựng: 600 m².

+ Diện tích sàn: 600 m².

+ Số tầng: 01 tầng.

+ Móng cọc BTCT.

+ Kết cấu chính: cột, dầm, mái lợp tôn mạ màu.

+ Nền, sàn BTCT.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm. + Bậc chịu lửa: III.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

+ Có trang bị hệ thống Sprinkler (hệ thống phun nước chữa cháy tự động).

Công trình nhà bơm – bể PCCC – bể nước sạch

+ Diện tích xây dựng: 120 m².

+ Diện tích sàn: 120 m².

+ Số tầng: 01 tầng.

+ Kết cấu chính: Khung kèo thép.

+ Tường xây gạch dày 200 mm, hoàn thiện sơn nước.

+ Móng nông BTCT.

+ Nền BTCT.

+ Mái lợp tôn mạ màu.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm.

+ Bậc chịu lửa: III.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

Công trình trạm điện

+ Diện tích xây dựng: 120 m².

+ Diện tích sàn: 120 m².

+ Số tầng: 01 tầng.

+ Kết cấu chính: Khung kèo thép.

+ Tường xây gạch dày 200 mm, hoàn thiện sơn nước.

+ Móng nông BTCT.

+ Nền BTCT.

+ Mái lợp tôn mạ màu.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm.

+ Bậc chịu lửa: III.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

Công trình nhà lò hơi

+ Diện tích xây dựng: 225 m².

+ Diện tích sàn: 225 m².

+ Số tầng: 01 tầng

+ Kết cấu chính: Khung kèo thép.

+ Tường xây gạch dày 200 mm, hoàn thiện sơn nước.

+ Móng nông BTCT.

+ Nền BTCT.

+ Mái lợp tôn mạ màu.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm. + Bậc chịu lửa: III.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

Khu xử lý nước thải

+ Diện tích xây dựng: 945 m².

+ Diện tích sàn: 945 m².

+ Móng cọc BTCT.

+ Kết cấu bể nước: BTCT cho thành/vách bể.

+ Kết cấu cho khu nhà điều hành xử lý nước thải: khung kèo thép.

+ Mái lợp tôn mạ màu.

+ Bậc chịu lửa: III.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

Công trình nhà bảo vệ

+ Diện tích xây dựng: 30 m².

+ Diện tích sàn: 30 m².

+ Số tầng: 01 tầng

+ Kết cấu chính: cột, dầm, mái lợp tôn mạ màu.

+ Móng cọc BTCT.

+ Nền, sàn BTCT.

+ Tường xây gạch dày 200 mm, hoàn thiện sơn nước.

+ Cửa đi khung nhôm kính.

+ Sê nô, mái BTCT, quét lớp chống thấm.

+ Cao độ công trình: +0.000 mm.

+ Bậc chịu lửa: III.

+ Cấp nguy hiểm cháy: S0.

>>> XEM THÊM: 

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha