Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường Dự án cơ sở sản xuất nước mắm công suất sản xuất 500 tấn nước mắm thành phần/năm. Cơ sở sản xuất nước mắm được triển khai trên khu đất có diện tích 3880m2 có địa chỉ tại khu phố 01, phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc.
Ngày đăng: 06-09-2024
100 lượt xem
MỤC LỤC................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG........................................................................................6
DANH MỤC HÌNH........................................................................................7
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ CƠ SỞ................................8
1. Tên chủ cơ sở:.........................................................................................8
2. Tên cơ sở:...............................................................................................8
2.1. Địa điểm cơ sở:...............................................................................8
2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án..........8
2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:.....9
2.4. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):...9
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:...................................................... 9
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:.....................................................................................9
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:...................................................................................... 9
3.3. Sản phẩm của cơ sở:.................................................................................................... 11
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở....11
4.1. Nhu cầu nguyên liệu của cơ sở....................................................................................11
4.2. Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất của cơ sở.......................................................................11
4.3. Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở..................................................................................12
4.4. Nguồn cung cấp nước của cơ sở..................................................................................12
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ:
điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án:.............14
6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:.........................................................................14
6.1. Diện tích và vị trí của cơ sở:........................................................................................14
6.2. Các hạng mục công trình.............................................................................................16
6.3. Các công trình, thiết bị bảo vệ môi trường;.................................................................18
6.4. Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất:.............................................................................19
6.5. Tổ chức quản lý và thực hiện của cơ sở......................................................................19
CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.......20
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có)...... 20
2. Sự phù hợp của cơ sở đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường....................... 20
2.1. Đối với môi trường không khí:....................................................................................20
2.2. Đối với môi trường nước:...........................................................................................21
2.2.1. Đánh giá tác động của việc xả thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận21
2.2.2. Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước:...................21
2.2.3. Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước:........................................22
2.3. Đối với môi trường đất:.........................................................................28
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.......30
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải..........30
1.1. Thu gom, thoát nước mưa:...........................................................30
1.2. Thu gom, thoát nước thải:..........................................................32
1.2.1. Công trình thu gom nước thải:.................................................32
1.2.2. Công trình thoát nước thải:................................................34
1.2.3. Điểm xả nước thải sau xử lý:.................................................34
1.3. Xử lý nước thải........................................................................... 35
1.3.1. Xử lý nước thải sinh hoạt..............................................................35
1.3.2. Nước thải sản xuất...................................................................... 37
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải:....................................................45
2.1. Biện pháp xử lý bụi, khí thải đã được áp dụng:...................................... 45
2.2. Các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác: Không...........................................................46
3. Công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải rắn thông thường:..................................46
3.1. Công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt:......................................46
3.2. Công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải rắn sản xuất.........................................47
4. Công trình, biện pháp lưu trữ, xử lý chất thải nguy hại.................................................48
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung.......................................................50
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:......................................................51
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác:.............................................................55
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có):......... 55
9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp (khi đề nghị cấp lại giấy phép môi trường quy định tại điểm c khoản 4 Điều 30 Nghị định này):....56
10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):....56
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...57
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:...............................................................57
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải:..................................................................58
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):.................................... 59
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:.......59
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:......... 59
CHƯƠNG V: KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..........................60
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ:...........................................................................60
2. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo đối với nước thải:.............. 60
3. Kết quả quan trắc môi trường trong quá trình lập báo cáo đối với bụi, khí thải:..........61
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...........64
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải:...........................................64
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật:.....64
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:.............................................................. 64
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải:.....................................................64
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động,
liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc đề xuất của chủ cơ sở.............................. 65
2.4. Giám sát Chất thải rắn sinh hoạt, chất thải CNTT, CTNH:........................................65
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm...................................................... 65
CHƯƠNG VII: KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ...66
CHƯƠNG VIII: CAM KẾT CỦA CƠ SỞ..................................................67
1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường:..67
2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan:...............67
2.1. Đối với chất lượng không khí:...........................................................................67
2.2. Đối với nước thải :...........................................................................67
2.3. Đối với công tác thu gom và quản lý chất thải rắn:........................................... 67
2.4. Đối với công tác thu gom và quản lý chất thải nguy hại........................68
2.5. Cam kết khắc phục, giảm thiểu sự cố:........................................68
PHỤ LỤC BÁO CÁO.........................................................................69
CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HẢI SẢN .....
- Địa chỉ:........., đường Hùng Vương, khu phố 1, phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở:...........
- Chức vụ: Chủ Doanh nghiệp.
- Điện thoại:.........
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân số ........... do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Kiên Giang cấp. Doanh nghiệp đăng ký lần đầu ngày 17/01/1998, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 13/01/2021.
2. Tên cơ sở:
CƠ SỞ SẢN XUẤT NƯỚC MẮM CÔNG SUẤT SẢN XUẤT 500 TẤN NƯỚC MẮM THÀNH PHẨM/NĂM
2.1. Địa điểm cơ sở:
- Cơ sở được xây dựng tại ........đường Hùng Vương, khu phố 01, phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang.
2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ....... của Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Kiên Giang đăng ký lần đầu ngày 17/01/1998, đăng ký thay đổi lần thứ 06 ngày 13/01/2021;
- Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của DNTN ....... số 277/PXN-TNMT ngày 26/12/2003 của UBND tỉnh Kiên Giang;
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ...........do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp ngày 06/09/2018 với diện tích 1880m2;
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số ........ do Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc cấp ngày 29/09/2011 với diện tích 2000m2.
2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:
- Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH: 91.000200.T cấp lần đầu ngày 16/05/2017 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang cấp.
2.4. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):
- Ngành nghề: chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản;
- Vốn đầu tư của cơ sở: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng);
- Theo quy định tại điểm d khoản 04, điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, cơ sở thuộc lĩnh vực nhà máy chế biến thủy sản có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng thuộc dự án Nhóm C;
- Theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Dự án thuộc mục 16, Phụ lục II. Theo quy định tại khoản 01, điều 39 và khoản 03 điều 41 của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 thì Nhà máy chế biến hải sản, nước mắm thuộc đối tượng phải lập giấy phép môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang cấp. (Có Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của DNTN Hải sản Khải Hoàn do UBND tỉnh cấp);
- Nội dung báo cáo được thực hiện theo mẫu của Phụ lục X (mẫu báo báo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với Dự án nhóm I hoặc nhóm II). Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:
- Cơ sở sản xuất nước mắm hoạt động với quy mô, công suất là: 500 tấn nước mắm thành phẩm/năm.
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
- Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của cơ sở như sau:
Hình 1.1. Sơ đồ quy trình sản xuất nước mắm
* Thuyết minh quy trình:
- Quy trình ủ nước mắm:
Cá sau khi đánh bắt được loại bỏ tạp chất sau đó vận chuyển đến cơ sở và trộn đều muối theo tỷ lệ 3:1 (khoảng 2,5–3 tấn cá với 1 tấn muối). Ủ chượp: Cá muối được bốc dỡ từ tàu đổ vào thùng chứa, phủ lên bề mặt một lớp muối dày khoảng 3-5cm. Sau khoảng 7 ngày, rút khô nước bổi, phủ lên bề mặt chượp lớp nệm bàng bàng, già nén chặt bằng các thanh gỗ, đóng nút lù. Đổ nước bổi sao cho ngập thanh gỗ chắn. Thời gian ủ chượp 10-12 tháng trong điều kiện tự nhiên. Các thùng chượp được đặt trong nhà có mái che.
- Phương pháp ủ nước mắm:
Kéo rút nước mắm, được chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Kéo rút nước mắm cốt và đánh lứa ra thùng chứa.
Giai đoạn 2: Pha nước muối đến gần mức bảo hòa (>260g/l).
Châm nước muối vào thùng nước mắm đã lấy nước cốt và kéo rút nước long ra thùng chứa (long 1). Tiếp tục châm nước muối vào thùng nước mắm đã lấy nước cốt và kéo rút nước long ra thùng chứa (long 2)…Pha đấu nước cốt, nước long 1, long 2…để có độ đạm cần thiết.
Bã xác mắm sau khi chiết rút nước theo phương pháp trên sẽ bán cho đơn vị có nhu cầu. Các đơn vị thu mua sẽ cho xe bồn tới lấy các bã xác mắm từ lên xe và vận chuyển đến nơi tiêu thụ. Chất thải chủ yếu là bã xác mắm nhưng được tận dụng vào mục đích khác như thức ăn gia súc, làm phân bón,.. mùi hôi phát sinh từ quá trình phân huỷ nguyên liệu cá (chứa các chất có gốc amin, NH3, H2S,..) và mùi của nước mắm thành phẩm.
Thành phẩm trước khi vô bao bì phải qua khâu kiểm nghiệm của phòng KCS theo đúng tiêu chuẩn của Nhà nước.
- Giải thích một số từ thông dụng trong sản xuất nước mắm:
+ Chượp: Là hỗn hợp cá và muối;
+ Chượp chín: Là chượp;
+ Nước bổi: Là nước từ con cá thoát ra ngoài sau khi được ướp muối.
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Bảng 1.1: Sản phẩm của cơ sở
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.
4.1. Nhu cầu nguyên liệu của cơ sở.
Bảng 1.2: Nhu cầu về nguyên liệu cho hoạt động của cơ sở
4.2. Nhu cầu nhiên liệu, hóa chất của cơ sở.
Bảng 1.3: Nhu cầu về nhiên liệu, hóa chất cho hoạt động của cơ sở
4.3. Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở.
- Nguồn điện cơ sở sử dụng được cấp từ lưới điện quốc gia thông qua Công ty Điện lực Kiên Giang.
- Cơ sở còn trang bị 01 máy phát điện dự phòng với công suất 7,5KW phục vụ cho nhu cầu sử dụng điện của cơ sở khi nguồn cung cấp điện chính gặp sự cố.
- Căn cứ vào hóa đơn tiền điện 03 tháng (tháng 11,12/2023 và tháng 01/2024), nhu cầu sử dụng điện cho hoạt động của cơ sở trung bình khoảng 8.419 kWh/tháng, nguồn điện cung cấp chủ yếu dùng cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt trong Công ty.
4.4. Nguồn cung cấp nước của cơ sở.
- Nguồn cung cấp nước: Được lấy từ hệ thống cấp nước sạch do công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Kiên Giang (Kiwaco) cung cấp.
a. Nhu cầu sử dụng nước theo lý thuyết:
+ Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động sản xuất:
Do nước mắm là sản phẩm ướp muối lên men, nguyên liệu được chuyển thành thành phẩm không sử dụng nước để rửa nguyên liệu, thời gian ủ đến khi mắm chín khoảng 2-3 năm, chu kỳ sản xuất có thể kéo dài 3 năm. Trong khâu kéo rút, có sử dụng nước để pha muối kéo rút nhu cầu trung bình khoảng 10m3/ngày, nước pha muối đi vào các chượp và được giữ lại trong quá trình ngâm ủ, nên không phát sinh nước thải.
+ Nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt của nhân viên
Do đặc trưng ngành nghề sản xuất nước mắm không đòi hỏi nhiều nhân công và nhân viên không hoạt động thường xuyên, chỉ hoạt động vào vụ muối cá là chủ yếu (sử dụng lao động của tàu cá, đó nhân viên không ăn ở trực tiếp tại cơ sở).
Số lao động của cơ sở là 06 người, theo Quyết định số 633/QĐ - TTg ngày 11/05/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030. Quy định chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt là 120 lít/người/ngày.
Lượng nước cấp cho sinh hoạt nhân viên: 06 người x 150lít/người.ngày = 900lít/ngày = 0,9m3/ngày.
+ Nhu cầu sử dụng nước của khách đến tham quan, mua sắm (TCXDVN 13606:2023 - Nước cho dịch vụ trong đô thị = 8% * 120lít/người.ngày): 100 lượt/ngày x 8% * 120lít/người.ngày = 960 lít/người.ngày = 0,96m3/người.ngày.
Do đó nhu cầu nước sinh hoạt là: Qsh = 0,9 + 0,96 = 1,86m3/ngày.
+ Nhu cầu nước tưới cây, rửa đường:
Toàn bộ nhà xưởng, sân bãi của cơ sở đã tráng bê tông và không có xe ra vào thường xuyên nên ít sử dụng nước cho hoạt động tưới cây và rửa đường. Vào mùa khô nhu cầu nước cho hoạt động này chỉ khoảng 2m3/ngày.đêm.
+ Nhu cầu nước dùng để phòng cháy chữa cháy:
Dự tính khi có sự cố cháy, lượng nước cần để chữa cháy có lưu lượng q=10 lít/s, theo TCVN 2622-1995, số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám cháy. Như vậy, lưu lượng cần để chữa cháy liên tục trong vòng 90 phút: Qcc = 54m3. Nguồn nước cung cấp cho hoạt động chữa cháy được lấy từ sông Dương Đông. Do nước PCCC chỉ sử dụng khi có sự cố cháy, không sử dụng thường xuyên hàng ngày. Lượng nước PCCC được tách riêng ra khỏi nhu cầu dùng nước hàng ngày của cơ sở.
+ Nhu cầu nước vệ sinh dụng cụ, nhà xưởng, hồ chượp:
Trước và sau mỗi lần nhập cá, rút mắm, thải bã mắm sẽ tiến hành vệ sinh xưởng và rửa sàn. Hiện tại, cơ sở sử dụng máy xịt rửa sàn áp lực cao nên tiết kiệm được lượng nước sử dụng cho hoạt động này, nhu cầu nước dùng nước cho các hoạt động vệ sinh, theo QCVN 01:2008/BXD nhu cầu sử dụng nước dùng cho việc vệ sinh nhà xưởng là 2lít/m2, diện tích xưởng sản xuất, lối đi khoảng 1.600m2 nhu cầu sử dụng nước Qsx=2x1.600=3.200 lít/lần tương đương 3,2m3/ngày.
+ Nhu cầu sử dụng nước sạch để pha loãng trong quá trình xử lý nước thải hệ thống XLNT: 1,5m3/ngày.
Bảng 1.4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của cơ sở
b. Nhu cầu sử dụng nước theo thực tế: Dựa vào hóa đơn tiền nước 06 tháng (tháng 06/2023 đến 01/2024) của cơ sở. Nhu cầu sử dụng nước để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, sản xuất của cơ sở trung bình khoảng 585m3/tháng (hóa đơn đính kèm phụ lục báo cáo).
- Nhu cầu sử dụng nước cao nhất: 857m3/tháng tương đương 28,6 m3/ngày đêm.
- Nhu cầu sử dụng nước trung bình: 585m3/tháng tương đương 19,5m3/ngày đêm.
Tổng lưu lượng nước cấp lý thuyết: 1,86 + 10 + 3,2 + 1,5 + 1,5 =18,06m3 /ngày.
5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án: Không có.
6. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:
6.1. Diện tích và vị trí của cơ sở:
- Cơ sở sản xuất nước mắm được triển khai trên khu đất có diện tích 3880m2 có địa chỉ tại khu phố 01, phường Dương Đông, thành phố Phú Quốc. Trong phần diện tích này bao gồm:
+ 1880m2 là đất nhà nước cho thuê trả tiền hằng năm, thời hạn sử dụng đến ngày 03/5/2067 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CM 745521.
+ 2000m2 là đất thuộc sở hữu của Doanh nghiệp, thời gian sử dụng đến tháng 10/2043, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BE 672304.
(Các giấy tờ liên quan đến đất đai của cơ sở đính kèm tại phần Phụ lục báo cáo).
- Vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông: Giáp đường Hùng Vương (trải nhựa, r=10m);
+ Phía Bắc: Giáp sông Dương Đông;
+ Phía Nam: Giáp đường hẻm (lộ bê tông xi măng, r=5m);
+ Phía Tây: Giáp nhà dân.
Hình 1.2. Vị trí địa lý của cơ sở
- Cơ sở nằm dọc trên đoạn đường Hùng Vương thuộc đường trục Nam - Bắc (ĐT.973) với tổng chiều dài toàn tuyến 51,5km đi từ cảng An Thới đến trung tâm xã Bãi Thơm, mặt đường rộng 3,5-14m, nền đường 6,5-26m, mặt BTN, chất lượng tốt. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, giao lưu trao đổi hàng hoá phục vụ cho sự phát triển kinh tế của thành phố.
- Các đối tượng tự nhiên: Khu vực cơ sở hệ thống sông rạch dày đặc, phân bố rộng. hệ thống các nhánh suối nhỏ nằm rải rác, phục vụ cho công tác tiêu thoát nước mưa.
- Các đối tượng kinh tế - xã hội:
+ Cơ sở cách Trung tâm hành chính phường Dương Đông, Tp Phú Quốc 0,12km theo hướng Đông Nam.
+ Cơ sở cách UBND Tp Phú Quốc 1,43km theo hướng Tây Nam.
+ Cơ sở cách nhà Thờ Giê Suê Phú Quốc 0,12km theo hướng Tây Nam.
* Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật xung quanh cơ sở hiện nay:
- Hiện trạng giao thông kết nối: cơ sở được đầu tư xây dựng có vị trí thuận lợi về mặt giao thông đường bộ, đường ra vào cơ sở có kết cấu bê tông xi măng, bề rộng 5m, tiếp giáp với cơ sở là đường Hùng Vương có kết cấu trải nhựa, bề rộng khoảng 7m.
- Hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải:
+ Đối với nước thải: Khu vực hiện nay chưa có hệ thống thu gom và thoát nước thải, các nhà dân khu vực đa phần được xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn rồi tự thấm vào môi trường đất.
+ Đối với nước mưa: Khu vực hiện nay có hệ thống thu gom và thoát nước mưa, do đó nước mưa khu vực thu về các hố ga theo đường cống sau đó thoát ra sông, suối.
- Vệ sinh môi trường:
+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu vực: Hiện nay chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung cho toàn khu vực.
+ Thu gom chất thải rắn: Các nhà dân tự thu gom, lưu chứa trong các thùng chứa, BQL. Công trình công cộng TP Phú Quốc đến thu gom và xử lý theo quy định.
6.2. Các hạng mục công trình.
Hình 1.3. Ảnh chụp thực tế khu vực nhà thùng của cơ sở
Cơ sở sản xuất nước mắm được triển khai trên khu đất có diện tích 3880m2, trong đó 1880m2 đất thuộc quyền quản lý của nhà nước nên không được xây dựng các công trình kiên cố.
Bảng 1.5: Các hạng mục công trình xây dựng tại cơ sở được thể hiện ở bảng sau.
6.3. Các công trình, thiết bị bảo vệ môi trường;
Các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.6: Danh mục trang thiết bị bảo vệ môi trường
6.4. Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất:
Bảng 1.7: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
6.5. Tổ chức quản lý và thực hiện của cơ sở
Tổng số nhân viên viên của cơ sở là: 06 người. Chế độ làm việc:
- Số ca làm việc: 1 ca/ngày. - Số giờ làm việc: 8 giờ/ca.
- Số ngày làm việc: 30 ngày/tháng.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy phép bảo vệ môi trường khi triển khai dự án
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn