Báo cáo ĐTM cho dự án Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai

Báo cáo ĐTM cho dự án Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai. UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư – dịch vụ theo quy hoạch.

Ngày đăng: 12-07-2022

799 lượt xem

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án

2.1.1. Luật, Nghị định, thông tư

2.1.2. Các quy chuẩn Việt Nam

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án

2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

3.2. Danh sách những người tham gia thực hiện đánh giá tác động môi trường

4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

4.1. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường

4.2. Các phương pháp khác

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Tên dự án

1.2. Chủ dự án

1.3. Vị trí địa lý của dự án

1.4. Nội dung chủ yếu của dự án

1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án

1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án

1.4.4. Quy trình hoạt động của Dự án

1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến

1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu

1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án

1.4.8. Vốn đầu tư

1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng

2.1.3. Điều kiện thủy văn

2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí

2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật

2.1.6. Hiện trạng xói lở khu vực dự án và vùng lân cận

2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.2.1. Điều kiện về kinh tế

2.2.2. Văn hóa xã hội

2.1.3. Tình hình kinh tế xã hội tại xã An Phước – nơi thực hiện dự án

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN

3.1. Đánh giá, dự báo tác động

3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án

3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án

3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án

3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo

CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN

4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án

4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị

4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng

4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành

4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án

4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị

4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng

4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành

4.3. Phương pháp tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

4.3.1. Dự toán kinh phí cho các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

4.3.2. Chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải

4.3.2. Quy trình quản lý vận hành các công trình bảo vệ môi trường

4.4. Nhận xét về tính khả thi của các giải pháp đề xuất

CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

5.1. Chương trình quản lý môi trường

5.1.1. Chương trình quản lý môi trường trong các giai đoạn của dự án

5.1.2. Giáo dục đào tạo môi trường

5.1.3. Nguồn nhân lực

5.2. Chương trình giám sát môi trường

5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn tiền thi công

5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng

5.2.3. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động

CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. Kết luận

2. Kiến nghị

3. Cam kết

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC I: MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN

PHỤ LỤC II: CÁC SƠ ĐỒ, BẢN VẼ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN

PHỤ LỤC III: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường

BYT : Bộ Y tế

BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa

COD  : Nhu cầu oxy hóa học

CS-PCTP : Cảnh sát phòng chống tội phạm

CP  : Cổ phần

DO : Oxy hòa tan

ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long

ĐVT : Đơn vị tính

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường

GSMT: Giám sát môi trường

HTXLNT: Hệ thống xử lý nước thải

NXB : Nhà xuất bản

NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

QĐ: Quyết định

SS  : Chất rắn lơ lửng

STT : Số thứ tự

TT: Thông tư

TNMT: Tài nguyên và Môi trường

TCVSLĐ  : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động

TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

Tp : Thành phố

UBND : Ủy ban nhân dân

VN  : Việt Nam

XLNT : Xử lý nước thải

WHO: Tổ chức Y tế Thế giới

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 0.1: Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM của Dự án

Bảng 1.1: Toạ độ mốc ranh khu đất dự án Dự án Đồng Nai

Bảng 1.4.: Diện tích các hạng mục công trình

Bảng 1.7: Các loại máy móc, thiết bị thi công xây dựng dự án

Bảng 1.10: Khối lượng nguyên vật liệu thi công của Dự án

Bảng 1.11:  Lượng nhiên liệu sử dụng cho các máy móc, thiết bị thi công

Bảng 1.15: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án

Bảng 1. 16: Tiến độ thực hiện dự án

Bảng 2.6: Vị trí lấy mẫu vi khí hậu và không khí

Bảng 2.7: Kết quả phân tích vi khí hậu tại khu vực dự án

Bảng 2.8: Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án

Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt

Bảng 2. 10: Kết quả quan trắc chất lượng nước dưới đất

Bảng 2. 11: Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án

Bảng 3.1: Thống kê khối lượng đền bù giải tỏa của Dự án

Bảng 3.2: Tóm lược các nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng

Bảng 3.3: Sinh khối thực vật thải ra do bóc bỏ tầng phủ

Bảng 3.4: Nguyên nhân và hệ số phát thải các chất ô nhiễm không khí trong quá trình san lấp mặt bằng

Bảng 3.5: Tải lượng các chất gây ô nhiễm không khí do vận chuyển xà bần ra khỏi khu vực dự án

Bảng 3.6: Nồng độ ô nhiễm khí thải do xe vận chuyển trong quá trình san lấp

Bảng 3.7: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 50 người

Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Bảng 3.9: Nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên

Bảng 3.10: Nguồn gây tác động đến môi trường kinh tế xã hội

Bảng 3.11: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (kg/1000km)

Bảng 3. 12: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải

Bảng 3.13:  Nồng độ ô nhiễm khí thải do các thiết bị thi công thải ra

Bảng 3. 14: Hệ số khuếch tán cho vùng thành thị

Bảng 3.15: Bảng phân loại khí quyển theo phương pháp Pasquill

Bảng 3.16: Hệ số ô nhiễm trong khói hàn phụ thuộc vào đường kính que hàn

Bảng 3.17: Nồng độ ô nhiễm khí thải do máy hàn phát ra

Bảng 3.18: Mức cường độ ồn từ các hoạt động thi công các hạng mục

Bảng 3.19: Độ giảm cường độ tiếng ồn theo khoảng cách

Bảng 3.20: Mức rung phát sinh do một số máy móc thi công điển hình

Bảng 3.21: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 200 người

Bảng 3.22: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Bảng 3.23: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa

Bảng 3.24: Các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết bị thi công

Bảng 3.25: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên

Bảng 3.26: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến kinh tế - xã hội

Bảng 3.27: Hệ số ô nhiễm của một số loại xe

Bảng 3.28: Tải lượng ô nhiễm trong khói thải từ phương tiện giao thông

Bảng 3. 31: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện

Bảng 3.32: Bảng tổng hợp các tác động của các chất gây ô nhiễm không khí

BBảng 3.33: Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải

Bảng 3.34: Hàm lượng vi khuẩn phát tán từ Hệ thống xử lý nước thải tập trung  (vi khuẩn/m3 không khí)

Bảng 3.35: Các nguồn phát sinh nước thải trong giai đoạn hoạt động

Bảng 3.36: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa

Bảng 3.38: Tổng hợp các loại nước thải phát sinh từ hoạt động của Dự án

Bảng 3.41: Thứ tự ưu tiên xử lý các nguồn có khả năng lây nhiễm trong Dự án

Bảng 3.44: Nhận xét mức độ tin cậy của các đánh giá

Bảng 4.3: Dự toán kinh phí công trình thoát nước mưa và nước thải

Bảng 4.4: Số lượng thùng rác thu gom chất thải rắn

Bảng 4.5: Nhận xét về tính khả thi của các giải pháp đề xuất

Bảng 5.1: Tổng hợp chương trình quản lý môi trường

Bảng 5.2: Kinh phí giám sát môi trường không khí

Bảng 5.3: Kinh phí giám sát nước thải

Bảng 5.4: Kinh phí giám sát chất lượng môi trường

Bảng 5.5: Kinh phí giám sát môi trường không khí xung quanh

Bảng 5.6: Kinh phí giám sát không khí khu vực khám chữa bệnh

Bảng 5.7: Kinh phí giám sát nước thải

Bảng 5.8: Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường định kỳ

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Trang

Hình 1.1: Bản đồ ranh giới dự án tại xã An Phước

Hình 1.2: Mặt bằng hiện trạng khu đất dự án

Hình 1.4: Mặt bằng tổng thể của dự án

Hình 4.3: Sơ đồ thoát nước mưa

Hình 4.4: Sơ đồ thu gom và xử lý sơ bộ nước thải y tế

Hình 4.6: Quy trình xử lý nước thải Dự án, công suất 1.500 m3/ngày.đêm

Hình 4.8: Sơ đồ nguyên lý phòng cách âm chống ồn

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

2. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án

Đồng Nai là một trong những huyện đang phát triển theo hướng mở tập trung với nhiều dự án lớn, đặc biệt là các dự án về khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, hạ tầng kỹ thuật. Các dự án trên giúp cho ngành kinh tế xã hội trong những năm gần đây đã thực sự tạo ra bước đột phá, vì vậy chính quyền khu vực đã khuyến khích, mở cửa, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trên địa bàn huyện nói riêng và địa bàn tỉnh nói chung.

Vị trí khu đất nghiên cứu dự án, nằm giáp trục đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành - Dầu Giây. Và đặc biệt, khu đất nằm trong địa bàn, nơi dự án Cảng Hàng Không quốc tế mới Long Thành đã được Chính phủ phê duyệt quy hoạch, quy mô phân khu chức năng năm 2006 với diện tích 5000ha. Đây là vị trí hết sức thuận lợi về mặt kết nối giao thông, giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các khu vực nội thành và các khu lân cận, là nơi tập trung rất đông nguời có nhiều điều kiện thuận lợi cả về vị trí địa lý, sự tác động qua lại để dự án thực hiện có hiệu quả về mặt kinh tế và mặt xã hội.

Xuất phát từ thực trạng và chiến lược phát triển đó, số lượng các thành phần kinh tế đầu tư vào địa bàn tỉnh sẽ tăng lên, dân số tăng, đời sống vật chất và tinh thần của người dân cũng sẽ được cải thiện. Nhu cầu về nhà ở, văn phòng, các dịch vụ thương mại… là cần thiết. Nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế của thành phố cũng như mở rộng hoạt động kinh doanh Công ty CP triển khai dự án Khu dân cư – dịch vụ theo quy hoạch tại tỉnh Đồng Nai.

Đây là một dự án xây dựng khu dân cư và dịch vụ thương mại phức hợp với tổng diện tích quy hoạch lên tới 56,7276 ha. Khu dân cư và dịch vụ được dự đoán là khu dân cư có ảnh hưởng tới môi trường, sự phát triển kinh tế - xã hội, mỹ quan cho khu vực huyện Long Thành.

Với những lý do và nhìn nhận từ việc đánh giá sự cần thiết và tầm quan trọng của dự án như trên, thấy rằng việc đầu tư xây dựng Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai là rất cần thiết và cấp bách, nhằm góp phần quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, tạo động lực phát triển kinh tế tỉnh Đồng Nai. Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2014, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường cùng mục đích đảm bảo chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, Công ty Cổ phần Bất động sản đã phối hợp với Công ty Cổ phần Tư vấn tiến hành lập bản Báo cáo ĐTM cho dự án Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai” để đánh giá các tác động môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án cũng như đề ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong suốt thời gian hoạt động

1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi

Cơ quan phê duyệt báo cáo Nghiên cứu khả thi của dự án Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai là Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai

1.1. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt

Trong những năm gần đây có rất nhiều dự án khu dân cư, công trình công cộng – dịch vụ và kỹ thuật được triển khai xây dựng trên địa bàn, đặc biệt trên địa bàn các xã xung quanh trong huyện, kể từ sau khi công bố Quy hoạch vị trí dự án Cảng Hàng Không Quốc tế Long Thành ngày 19/12/2006, một trong các xã tại huyện được lựa chọn địa điểm để xây dựng Khu dân cư – dịch vụ phục vụ cho quy hoạch sân bay quốc tế trong tương lai. Ngoài ra, khu dân cư và dịch vụ hình thành sẽ mang lại một không gian ở và sinh hoạt hiện đại cho người dân, tạo nét mỹ quan cho khu vực tạo thuận lợi cho công tác quản lý xây dựng, kêu gọi thu hút đầu tư vào các dự án lân cận, phù hợp chủ trương chung của huyện.

Dự án “Khu dân cư dịch vụ tại xã tỉnh Đồng Nai” thuộc mục số 4 (dự án có sử dụng từ 10ha đất trồng lúa trở lên) Phụ lục III - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ)

UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt tai Quyết định số …/QĐ-UBND ngày ... về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai.

Ngoài ra dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư của địa phương cụ thể như sau:

  • Văn bản số …./NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.

1.2. Luật, Nghị định, thông tư

  • Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt nam thông qua ngày 18/06/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
  • Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
  • Luật PCCC số 27/2001/QH10 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001 và có hiệu lực từ ngày 04/01/2001 và luật PCCC 40/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC số 27/2010/QH10.
  • Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 06 năm 2006 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2007.
  • Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2009.
  • Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 15/11/2010.
  • Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2013.
  • Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 do Quốc hội nước CHXHCNVN ban hành ngày 26/11/2014 sửa đổi một số điều của Luật đầu tư số 59/2005-QH11 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015.
  • Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 25/06/2015.
  • Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 06/04/2016.
  • Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/08/2009 của chính phủ sửa đổi một số điều của nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
  • Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/05/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy.
  • Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật tài nguyên nước.
  • Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
  • Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
  • Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
  • Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • Nghị định 18/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
  • Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
  • Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
  • Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
  • Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  • Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/05/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước”.
  • Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công An quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
  • Thông tư số 11/2015/TT-BTNMT ngày 31/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
  • Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
  • Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
  • Thông tư 04/2016/TT-BTNMT ngày 29/04/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
  • Thông tư 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
  • Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
  • Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng.
  • Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của Bộ Xây dựng ban hành TCXDVN 33:2006 quy định về Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.

1.3. Các quy chuẩn Việt Nam

  • Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006 – Cấp nước - mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế
  • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4470:2012 - Dự án đa khoa - yêu cầu thiết kế.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 22:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sang – mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 26:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
  • Quy chuẩn Việt Nam QCVN 27:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung – giá trị cho phép tại nơi làm việc. 

1.4. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án

  • Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 2/03/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
  • Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai về ban hành bộ đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
  • Quyết định số 2325/2016/QĐ-UBND ngày 25/07/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Chương trình bảo vệ môi trường tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 -2020.
  • Quyết định số 281/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư – dịch vụ theo quy hoạch.

2. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường

  • Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai;
  • Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường tại tỉnh Đồng Nai;
  • Hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng của dự án.
  • Báo cáo khảo sát địa chất công trình tại khu đất thực hiện dự án.

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

Tóm tắt về tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai”

Quá trình lập ĐTM được thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu kỹ thuật của Dự án đầu tư.
  • Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên, KT-XH của khu vực thực hiện Dự án.
  • Bước 3: Khảo sát và đo đạc đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH tại khu vực thực hiện Dự án.
  • Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô phạm vi tác động, phân tích đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường.
  • Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Dự án.
  • Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường.
  • Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường.
  • Bước 8: Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng, lấy ý kiến của UBND xã , tham vấn cộng đồng dân cư xã An Phước;
  • Bước 9: Xây dựng báo cáo ĐTM của Dự án.
  • Bước 10: Hội thảo sửa chữa để thống nhất trước khi trình thẩm định;
  • Bước 11: Trình thẩm định báo cáo ĐTM.
  • Bước 12: Hiệu chỉnh và hoàn thiện báo cáo ĐTM.
  • Bước 13: Nộp lại báo cáo sau chỉnh sửa theo ý kiến của các thành viên Hội đồng.

4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM được mô tả tóm tắt như sau:

Các phương pháp đánh giá tác động môi trường

Phương pháp liệt kê

Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường. Một bảng kiểm tra được xây dựng tốt sẽ bao quát được tất cả các vấn đề môi trường của dự án, cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định hướng các tác động cơ bản nhất cần được đánh giá chi tiết. Phương pháp này được áp dụng ở chương 2, chương 3 của Báo cáo.

Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở của hệ số WHO

Phương pháp đánh giá nhanh dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập. Phương pháp này được áp dụng ở Chương 3 của Báo cáo.

Phương pháp chuyên gia

Tận dụng các đóng góp các ý kiến quý giá của Các thành viên của Hội đồng thẩm định, bao gồm các nhà khoa học, đại diện các cơ quan QLNN các ngành, cơ quan QLNN địa phương (huyện, xã) cho báo cáo ĐTM, giúp chủ đầu tư hoàn thiện các biện pháp BVMT nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường ở mức thấp nhất. Phương pháp này được áp dụng ở Chương 4 của Báo cáo.

4. Các phương pháp khác

Phương pháp thống kê

Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ văn, địa hình, địa chất, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án. Các số liệu về khí tượng thuỷ văn (nhiệt độ, độ ẩm, nắng, gió,…) được sử dụng chung của tỉnh Đồng Nai.

Phương pháp điều tra xã hội học

Tham vấn ý kiến cộng đồng là phương pháp hết sức cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Các phiếu điều tra, thăm dò ý kiến cộng đồng đã gửi cho Uỷ ban Nhân dân và Mặt trận Tổ quốc tỉnh Đồng Nai.

Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm

Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh, môi trường nước, đất tại khu vực dự án. Công ty CP TVĐT cùng chủ đầu tư tiến hành đo đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường để đối chiếu với các tiêu chuẩn và quy chuẩn về môi trường xung quanh, làm cơ sở để đánh giá chất lượng môi trường trước và sau khi dự án đi vào hoạt động.

Phương pháp so sánh

Các số liệu, kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích chất lượng môi trường nền, đã được so sánh với các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài tương đương để rút ra các nhận xét về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án.

CHƯƠNG 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1. Tên dự án

Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai

Chủ dự án

1.1. Vị trí địa lý của dự án

Vị trí địa lý

Khu đất thuộc tỉnh Đồng Nai được giới hạn bởi:

  • Phía Bắc giáp: Đường cao tốc TP.HCM đi Long Thành - Dầu Giây.
  • Phía Nam giáp: Sông Tắt Gò Đa và xã Phước Thiền, huyện Nhơn Trạch.
  • Phía Đông giáp: khu đất nông nghiệp.
  • Phía Tây giáp: Sông nước trong và sông Tắt Gò Đa.

Bảng 1.1: Toạ độ mốc ranh khu đất dự án

Tổng diện tích khu đất 56,7276 ha được giới hạn bởi đường nối các điểm 1,2,3, ...,11,1 (Xem bản vẽ quy hoạch).

Tọa độ các điểm 1, 2, 3…11,1 theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 104045’, múi chiếu 30 như sau:

Bảng 1.1. Tọa độ các điểm ranh giới quy hoạch

Điểm

X

Y

Điểm

X

Y

1

2063421,77

570865,28

7

2063546,12

571429,51

2

2063421,53

570976,67

8

2063491,35

571316,18

3

2063481,81

571115,70

9

2062629,13

571316,18

4

2063203,72

571080,97

10

2062770,17

570779,31

5

2063127,50

571248,47

11

2063236,23

570863,78

6

2063103,89

571288,97

 

Vị trí khu đất thực hiện dự án được thể hiện như hình sau:

Vị trí dự án

Hình 1.1: Bản đồ ranh giới dự án 

Vị trí nghiên cứu xây dựng có nhiều thuận lợi khi hình thành mạng lưới giao thông khu vực. Phía Bắc giáp đường cao tốc, …..

1.2. Hiện trạng sử dụng đất, các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội

  • Hiện trạng sử dụng đất

Diện tích đất thực hiện dự án thuộc địa giới hành chính ấp Thanh Bình. Hiện tại khu đất chưa được giải phóng mặt bằng, san nền, hiện trạng sử dụng đất toàn khu được tổng hợp như sau:

Bảng 1.2. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất

TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất nông nghiệp

49,48

87,63

2

Đất mặt nước

4,71

8,3

3

Đất đường mòn

2,3

4,05

5

Đất miếu thờ hiện hữu

0,24

0,02

 

Tổng

56,73

100,0

 

Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư – dịch vụ theo quy hoạch tại xã An Phước, huyện Long Thành, năm 2018

1.3. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội

* Khu dân cư: Trong phạm vi quy hoạch có 02 hộ dân sinh sống và một số nhà ở công nhân ( 02 nhà cấp 04, 02 chòi tạm). Không có nhà xây dựng kiên cố.

* Giao thông: Giáp đường sắt Sài Gòn – Nha trang và giáp đường cao tốc TP Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây về phía Bắc. Khu vực dự án có hệ thống giao thông nội đồng.

* Hệ thống sông, ao hồ:

Trong khu vực có nhiều ao hồ, mương thoát nước nội đồng và phía Nam dự án giáp Sông Tắt Gò Đa, phía Tây giáp sông Nước Trong và song Tắt Gò Đa..

* Các công trình xung quanh: Cách 10 km về phía Tây Bắc là KCN Nhơn Trạch, và Tây Bắc là dự án Sân Bay Quốc tế Long Thành.

* Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Trong khu vực dự án có miếu thờ hiện hữu rộng 2.400m2, chủ dự án sẽ giữ nguyên hạng mục này trong khu vực quy hoạch.

  • Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

+ Hiện trạng nền xây dựng

Nền khu vực nghiên cứu có các dạng địa hình sau:

  • Khu vực cao 1,34 đến 2,08m. Tập trung chủ yếu khu vực phía Tây Nam khu đất.
  • Khu vực thấp vừa trồng hoa mầu, 0,9 đến 1,16m phía Đông Nam,     
  • Khu vực ao hồ có cao độ từ – 0,94 đến – 0,57m.
  • Hướng dốc Đông Bắc sang Tây Nam.

+ Hiện trạng các công trình thuỷ lợi

Khu vực nghiên cứu có một số kênh mương lớn nhỏ nằm trong khu vực quy hoạch dùng tưới tiêu cho hoa mầu và tiêu nước tự nhiên.

+ Hiện trạng thoát nước

  • Về thoát nước mặt: Đây là khu đất có độ dốc tự nhiên chênh lệch không cao, đồng thời còn rất ít diện tích ruộng thấp trũng và ao hồ lớn nhỏ nên không ảnh hưởng lớn trong quá trình quy hoạch tổng thể. Hướng thoát nước mặt sẽ được hình thành theo độ dốc từ Đông Bắc sang Tây Nam và sẽ được cụ thể theo phương án quy hoạch. Chú trọng đến phương án cải tạo, nạo vét kênh mương, để không làm ảnh hưởng đến thoát nước tự nhiên của khu vực.
  • Thoát nước thải sinh hoạt: Hiện tại khu vực đã có quy hoạch chung thoát nước, phương án thiết kế sẽ đấu nối vào mạng chung thoát nước của dự án, trong quá trình lập quy hoạch, lập dự án các công trình được quy hoạch xây dựng sẽ tuân thủ Luật môi trường, các văn bản pháp luật liên quan đến môi trường, toàn bộ các khu Dự án phải xử lý nước thải; khu làm việc và sinh hoạt đều bố trí bể tự hoại để xử lý chất thải sinh hoạt rồi mới đưa vào hệ thống thoát nước tập trung của khu vực.
  • Về môi trường: Hiện tại khu vực phần lớn là đất trồng hoa mầu và ao hồ, kênh mương, không có nguồn gây ô nhiễm không khí môi trường và đất.  
  • Trong quá trình quy hoạch và thiết kế xây dựng nói chung phải đảm bảo các quy trình thoát nước, thoát khí, chất thải rắn tiếng ồn để không phá vỡ điều kiện không khí tự nhiên đồng thời có giải pháp khôi phục bằng cách trồng cây xanh, thảm cỏ để tạo được điều kiện sinh thái tốt nhất cho khu vực.

Xem thêm: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì carton

Minh Phương Corp là Đơn vị

- Chuyên Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trên Toàn Quốc.

- Đơn vị chuyên thi công dự án khoan ngầm các đường quốc lộ, đường thủy con kênh ,sông lớn trên Toàn Quốc.

- Đơn vị viết Hồ sơ Môi trường.

+ Giấy phép Môi trường.

+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.

+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường.

Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?

Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.

Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.

Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.

Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.

Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:

Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.

Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.

Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.

LIÊN HỆ 0903 649 782

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha