Báo cáo ĐTM cho dự án Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai. UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư – dịch vụ theo quy hoạch.
Ngày đăng: 12-07-2022
799 lượt xem
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án
2.1.1. Luật, Nghị định, thông tư
2.1.2. Các quy chuẩn Việt Nam
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
3.1. Tóm tắt về tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
3.2. Danh sách những người tham gia thực hiện đánh giá tác động môi trường
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
4.1. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường
4.2. Các phương pháp khác
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
1.2. Chủ dự án
1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án
1.4.4. Quy trình hoạt động của Dự án
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
1.4.8. Vốn đầu tư
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng
2.1.3. Điều kiện thủy văn
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
2.1.6. Hiện trạng xói lở khu vực dự án và vùng lân cận
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
2.2.2. Văn hóa xã hội
2.1.3. Tình hình kinh tế xã hội tại xã An Phước – nơi thực hiện dự án
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.3. Phương pháp tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
4.3.1. Dự toán kinh phí cho các hạng mục công trình bảo vệ môi trường
4.3.2. Chi phí vận hành hệ thống xử lý nước thải
4.3.2. Quy trình quản lý vận hành các công trình bảo vệ môi trường
4.4. Nhận xét về tính khả thi của các giải pháp đề xuất
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương trình quản lý môi trường
5.1.1. Chương trình quản lý môi trường trong các giai đoạn của dự án
5.1.2. Giáo dục đào tạo môi trường
5.1.3. Nguồn nhân lực
5.2. Chương trình giám sát môi trường
5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn tiền thi công
5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn xây dựng
5.2.3. Giám sát chất lượng môi trường trong giai đoạn hoạt động
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
2. Kiến nghị
3. Cam kết
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC I: MỘT SỐ VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN
PHỤ LỤC II: CÁC SƠ ĐỒ, BẢN VẼ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN
PHỤ LỤC III: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
BYT : Bộ Y tế
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa
COD : Nhu cầu oxy hóa học
CS-PCTP : Cảnh sát phòng chống tội phạm
CP : Cổ phần
DO : Oxy hòa tan
ĐBSCL : Đồng bằng sông Cửu Long
ĐVT : Đơn vị tính
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
GSMT: Giám sát môi trường
HTXLNT: Hệ thống xử lý nước thải
NXB : Nhà xuất bản
NĐ-CP : Nghị định - Chính phủ
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QĐ: Quyết định
SS : Chất rắn lơ lửng
STT : Số thứ tự
TT: Thông tư
TNMT: Tài nguyên và Môi trường
TCVSLĐ : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Tp : Thành phố
UBND : Ủy ban nhân dân
VN : Việt Nam
XLNT : Xử lý nước thải
WHO: Tổ chức Y tế Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1: Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM của Dự án
Bảng 1.1: Toạ độ mốc ranh khu đất dự án Dự án Đồng Nai
Bảng 1.4.: Diện tích các hạng mục công trình
Bảng 1.7: Các loại máy móc, thiết bị thi công xây dựng dự án
Bảng 1.10: Khối lượng nguyên vật liệu thi công của Dự án
Bảng 1.11: Lượng nhiên liệu sử dụng cho các máy móc, thiết bị thi công
Bảng 1.15: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án
Bảng 1. 16: Tiến độ thực hiện dự án
Bảng 2.6: Vị trí lấy mẫu vi khí hậu và không khí
Bảng 2.7: Kết quả phân tích vi khí hậu tại khu vực dự án
Bảng 2.8: Kết quả phân tích mẫu không khí tại khu vực dự án
Bảng 2.9: Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước mặt
Bảng 2. 10: Kết quả quan trắc chất lượng nước dưới đất
Bảng 2. 11: Kết quả phân tích chất lượng đất tại khu vực dự án
Bảng 3.1: Thống kê khối lượng đền bù giải tỏa của Dự án
Bảng 3.2: Tóm lược các nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng
Bảng 3.3: Sinh khối thực vật thải ra do bóc bỏ tầng phủ
Bảng 3.4: Nguyên nhân và hệ số phát thải các chất ô nhiễm không khí trong quá trình san lấp mặt bằng
Bảng 3.5: Tải lượng các chất gây ô nhiễm không khí do vận chuyển xà bần ra khỏi khu vực dự án
Bảng 3.6: Nồng độ ô nhiễm khí thải do xe vận chuyển trong quá trình san lấp
Bảng 3.7: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 50 người
Bảng 3.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.9: Nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên
Bảng 3.10: Nguồn gây tác động đến môi trường kinh tế xã hội
Bảng 3.11: Hệ số ô nhiễm của các phương tiện giao thông (kg/1000km)
Bảng 3. 12: Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện vận tải
Bảng 3.13: Nồng độ ô nhiễm khí thải do các thiết bị thi công thải ra
Bảng 3. 14: Hệ số khuếch tán cho vùng thành thị
Bảng 3.15: Bảng phân loại khí quyển theo phương pháp Pasquill
Bảng 3.16: Hệ số ô nhiễm trong khói hàn phụ thuộc vào đường kính que hàn
Bảng 3.17: Nồng độ ô nhiễm khí thải do máy hàn phát ra
Bảng 3.18: Mức cường độ ồn từ các hoạt động thi công các hạng mục
Bảng 3.19: Độ giảm cường độ tiếng ồn theo khoảng cách
Bảng 3.20: Mức rung phát sinh do một số máy móc thi công điển hình
Bảng 3.21: Tải lượng chất ô nhiễm trung bình của 1 người và tính cho 200 người
Bảng 3.22: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.23: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa
Bảng 3.24: Các chất ô nhiễm trong nước thải từ các thiết bị thi công
Bảng 3.25: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến môi trường tự nhiên
Bảng 3.26: Bảng tổng hợp nguồn gây tác động đến kinh tế - xã hội
Bảng 3.27: Hệ số ô nhiễm của một số loại xe
Bảng 3.28: Tải lượng ô nhiễm trong khói thải từ phương tiện giao thông
Bảng 3. 31: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện
Bảng 3.32: Bảng tổng hợp các tác động của các chất gây ô nhiễm không khí
BBảng 3.33: Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải
Bảng 3.34: Hàm lượng vi khuẩn phát tán từ Hệ thống xử lý nước thải tập trung (vi khuẩn/m3 không khí)
Bảng 3.35: Các nguồn phát sinh nước thải trong giai đoạn hoạt động
Bảng 3.36: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa
Bảng 3.38: Tổng hợp các loại nước thải phát sinh từ hoạt động của Dự án
Bảng 3.41: Thứ tự ưu tiên xử lý các nguồn có khả năng lây nhiễm trong Dự án
Bảng 3.44: Nhận xét mức độ tin cậy của các đánh giá
Bảng 4.3: Dự toán kinh phí công trình thoát nước mưa và nước thải
Bảng 4.4: Số lượng thùng rác thu gom chất thải rắn
Bảng 4.5: Nhận xét về tính khả thi của các giải pháp đề xuất
Bảng 5.1: Tổng hợp chương trình quản lý môi trường
Bảng 5.2: Kinh phí giám sát môi trường không khí
Bảng 5.3: Kinh phí giám sát nước thải
Bảng 5.4: Kinh phí giám sát chất lượng môi trường
Bảng 5.5: Kinh phí giám sát môi trường không khí xung quanh
Bảng 5.6: Kinh phí giám sát không khí khu vực khám chữa bệnh
Bảng 5.7: Kinh phí giám sát nước thải
Bảng 5.8: Tổng hợp kinh phí giám sát chất lượng môi trường định kỳ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Bản đồ ranh giới dự án tại xã An Phước
Hình 1.2: Mặt bằng hiện trạng khu đất dự án
Hình 1.4: Mặt bằng tổng thể của dự án
Hình 4.3: Sơ đồ thoát nước mưa
Hình 4.4: Sơ đồ thu gom và xử lý sơ bộ nước thải y tế
Hình 4.6: Quy trình xử lý nước thải Dự án, công suất 1.500 m3/ngày.đêm
Hình 4.8: Sơ đồ nguyên lý phòng cách âm chống ồn
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
2. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Đồng Nai là một trong những huyện đang phát triển theo hướng mở tập trung với nhiều dự án lớn, đặc biệt là các dự án về khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, hạ tầng kỹ thuật. Các dự án trên giúp cho ngành kinh tế xã hội trong những năm gần đây đã thực sự tạo ra bước đột phá, vì vậy chính quyền khu vực đã khuyến khích, mở cửa, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia đầu tư trên địa bàn huyện nói riêng và địa bàn tỉnh nói chung.
Vị trí khu đất nghiên cứu dự án, nằm giáp trục đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành - Dầu Giây. Và đặc biệt, khu đất nằm trong địa bàn, nơi dự án Cảng Hàng Không quốc tế mới Long Thành đã được Chính phủ phê duyệt quy hoạch, quy mô phân khu chức năng năm 2006 với diện tích 5000ha. Đây là vị trí hết sức thuận lợi về mặt kết nối giao thông, giao lưu kinh tế và văn hóa giữa các khu vực nội thành và các khu lân cận, là nơi tập trung rất đông nguời có nhiều điều kiện thuận lợi cả về vị trí địa lý, sự tác động qua lại để dự án thực hiện có hiệu quả về mặt kinh tế và mặt xã hội.
Xuất phát từ thực trạng và chiến lược phát triển đó, số lượng các thành phần kinh tế đầu tư vào địa bàn tỉnh sẽ tăng lên, dân số tăng, đời sống vật chất và tinh thần của người dân cũng sẽ được cải thiện. Nhu cầu về nhà ở, văn phòng, các dịch vụ thương mại… là cần thiết. Nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế của thành phố cũng như mở rộng hoạt động kinh doanh Công ty CP triển khai dự án Khu dân cư – dịch vụ theo quy hoạch tại tỉnh Đồng Nai.
Đây là một dự án xây dựng khu dân cư và dịch vụ thương mại phức hợp với tổng diện tích quy hoạch lên tới 56,7276 ha. Khu dân cư và dịch vụ được dự đoán là khu dân cư có ảnh hưởng tới môi trường, sự phát triển kinh tế - xã hội, mỹ quan cho khu vực huyện Long Thành.
Với những lý do và nhìn nhận từ việc đánh giá sự cần thiết và tầm quan trọng của dự án như trên, thấy rằng việc đầu tư xây dựng Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai là rất cần thiết và cấp bách, nhằm góp phần quan trọng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, tạo động lực phát triển kinh tế tỉnh Đồng Nai. Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam 2014, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường cùng mục đích đảm bảo chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, Công ty Cổ phần Bất động sản đã phối hợp với Công ty Cổ phần Tư vấn tiến hành lập bản Báo cáo ĐTM cho dự án “Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai” để đánh giá các tác động môi trường từ quá trình xây dựng và hoạt động của dự án cũng như đề ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực trong suốt thời gian hoạt động
1. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
Cơ quan phê duyệt báo cáo Nghiên cứu khả thi của dự án Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai là Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai
1.1. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Trong những năm gần đây có rất nhiều dự án khu dân cư, công trình công cộng – dịch vụ và kỹ thuật được triển khai xây dựng trên địa bàn, đặc biệt trên địa bàn các xã xung quanh trong huyện, kể từ sau khi công bố Quy hoạch vị trí dự án Cảng Hàng Không Quốc tế Long Thành ngày 19/12/2006, một trong các xã tại huyện được lựa chọn địa điểm để xây dựng Khu dân cư – dịch vụ phục vụ cho quy hoạch sân bay quốc tế trong tương lai. Ngoài ra, khu dân cư và dịch vụ hình thành sẽ mang lại một không gian ở và sinh hoạt hiện đại cho người dân, tạo nét mỹ quan cho khu vực tạo thuận lợi cho công tác quản lý xây dựng, kêu gọi thu hút đầu tư vào các dự án lân cận, phù hợp chủ trương chung của huyện.
Dự án “Khu dân cư dịch vụ tại xã tỉnh Đồng Nai” thuộc mục số 4 (dự án có sử dụng từ 10ha đất trồng lúa trở lên) Phụ lục III - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ)
UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt tai Quyết định số …/QĐ-UBND ngày ... về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai.
Ngoài ra dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch đầu tư của địa phương cụ thể như sau:
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
1.2. Luật, Nghị định, thông tư
1.3. Các quy chuẩn Việt Nam
1.4. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về dự án
2. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Tóm tắt về tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án “Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai”
Quá trình lập ĐTM được thực hiện theo các bước sau:
4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM được mô tả tóm tắt như sau:
Các phương pháp đánh giá tác động môi trường
Phương pháp liệt kê
Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường. Một bảng kiểm tra được xây dựng tốt sẽ bao quát được tất cả các vấn đề môi trường của dự án, cho phép đánh giá sơ bộ mức độ tác động và định hướng các tác động cơ bản nhất cần được đánh giá chi tiết. Phương pháp này được áp dụng ở chương 2, chương 3 của Báo cáo.
Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở của hệ số WHO
Phương pháp đánh giá nhanh dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm. Thông thường và phổ biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập. Phương pháp này được áp dụng ở Chương 3 của Báo cáo.
Phương pháp chuyên gia
Tận dụng các đóng góp các ý kiến quý giá của Các thành viên của Hội đồng thẩm định, bao gồm các nhà khoa học, đại diện các cơ quan QLNN các ngành, cơ quan QLNN địa phương (huyện, xã) cho báo cáo ĐTM, giúp chủ đầu tư hoàn thiện các biện pháp BVMT nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường ở mức thấp nhất. Phương pháp này được áp dụng ở Chương 4 của Báo cáo.
4. Các phương pháp khác
Phương pháp thống kê
Phương pháp này được sử dụng để thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ văn, địa hình, địa chất, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án. Các số liệu về khí tượng thuỷ văn (nhiệt độ, độ ẩm, nắng, gió,…) được sử dụng chung của tỉnh Đồng Nai.
Phương pháp điều tra xã hội học
Tham vấn ý kiến cộng đồng là phương pháp hết sức cần thiết trong quá trình lập báo cáo ĐTM. Các phiếu điều tra, thăm dò ý kiến cộng đồng đã gửi cho Uỷ ban Nhân dân và Mặt trận Tổ quốc tỉnh Đồng Nai.
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
Nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh, môi trường nước, đất tại khu vực dự án. Công ty CP TVĐT cùng chủ đầu tư tiến hành đo đạc, quan trắc và lấy mẫu các thành phần môi trường để đối chiếu với các tiêu chuẩn và quy chuẩn về môi trường xung quanh, làm cơ sở để đánh giá chất lượng môi trường trước và sau khi dự án đi vào hoạt động.
Phương pháp so sánh
Các số liệu, kết quả đo đạc, quan trắc và phân tích chất lượng môi trường nền, đã được so sánh với các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), Quy chuẩn Việt Nam (QCVN) hoặc các tiêu chuẩn nước ngoài tương đương để rút ra các nhận xét về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện dự án.
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1. Tên dự án
Khu dân cư dịch vụ tại tỉnh Đồng Nai
Chủ dự án
1.1. Vị trí địa lý của dự án
Vị trí địa lý
Khu đất thuộc tỉnh Đồng Nai được giới hạn bởi:
Bảng 1.1: Toạ độ mốc ranh khu đất dự án
Tổng diện tích khu đất 56,7276 ha được giới hạn bởi đường nối các điểm 1,2,3, ...,11,1 (Xem bản vẽ quy hoạch).
Tọa độ các điểm 1, 2, 3…11,1 theo hệ toạ độ VN2000, kinh tuyến trục 104045’, múi chiếu 30 như sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm ranh giới quy hoạch
Điểm |
X |
Y |
Điểm |
X |
Y |
1 |
2063421,77 |
570865,28 |
7 |
2063546,12 |
571429,51 |
2 |
2063421,53 |
570976,67 |
8 |
2063491,35 |
571316,18 |
3 |
2063481,81 |
571115,70 |
9 |
2062629,13 |
571316,18 |
4 |
2063203,72 |
571080,97 |
10 |
2062770,17 |
570779,31 |
5 |
2063127,50 |
571248,47 |
11 |
2063236,23 |
570863,78 |
6 |
2063103,89 |
571288,97 |
Vị trí khu đất thực hiện dự án được thể hiện như hình sau:
Hình 1.1: Bản đồ ranh giới dự án
Vị trí nghiên cứu xây dựng có nhiều thuận lợi khi hình thành mạng lưới giao thông khu vực. Phía Bắc giáp đường cao tốc, …..
1.2. Hiện trạng sử dụng đất, các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội
Diện tích đất thực hiện dự án thuộc địa giới hành chính ấp Thanh Bình. Hiện tại khu đất chưa được giải phóng mặt bằng, san nền, hiện trạng sử dụng đất toàn khu được tổng hợp như sau:
Bảng 1.2. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất
TT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nông nghiệp |
49,48 |
87,63 |
2 |
Đất mặt nước |
4,71 |
8,3 |
3 |
Đất đường mòn |
2,3 |
4,05 |
5 |
Đất miếu thờ hiện hữu |
0,24 |
0,02 |
|
Tổng |
56,73 |
100,0 |
Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư – dịch vụ theo quy hoạch tại xã An Phước, huyện Long Thành, năm 2018
1.3. Mối tương quan với các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội
* Khu dân cư: Trong phạm vi quy hoạch có 02 hộ dân sinh sống và một số nhà ở công nhân ( 02 nhà cấp 04, 02 chòi tạm). Không có nhà xây dựng kiên cố.
* Giao thông: Giáp đường sắt Sài Gòn – Nha trang và giáp đường cao tốc TP Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây về phía Bắc. Khu vực dự án có hệ thống giao thông nội đồng.
* Hệ thống sông, ao hồ:
Trong khu vực có nhiều ao hồ, mương thoát nước nội đồng và phía Nam dự án giáp Sông Tắt Gò Đa, phía Tây giáp sông Nước Trong và song Tắt Gò Đa..
* Các công trình xung quanh: Cách 10 km về phía Tây Bắc là KCN Nhơn Trạch, và Tây Bắc là dự án Sân Bay Quốc tế Long Thành.
* Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Trong khu vực dự án có miếu thờ hiện hữu rộng 2.400m2, chủ dự án sẽ giữ nguyên hạng mục này trong khu vực quy hoạch.
+ Hiện trạng nền xây dựng
Nền khu vực nghiên cứu có các dạng địa hình sau:
+ Hiện trạng các công trình thuỷ lợi
Khu vực nghiên cứu có một số kênh mương lớn nhỏ nằm trong khu vực quy hoạch dùng tưới tiêu cho hoa mầu và tiêu nước tự nhiên.
+ Hiện trạng thoát nước
Xem thêm: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì carton
Minh Phương Corp là Đơn vị
- Chuyên Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trên Toàn Quốc.
- Đơn vị chuyên thi công dự án khoan ngầm các đường quốc lộ, đường thủy con kênh ,sông lớn trên Toàn Quốc.
- Đơn vị viết Hồ sơ Môi trường.
+ Giấy phép Môi trường.
+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.
+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường.
Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?
Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.
Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.
Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.
Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.
Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:
Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.
Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.
Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.
LIÊN HỆ 0903 649 782
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn