Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Cầu Nghìn tỉnh Thái Bình.

Ngày đăng: 15-07-2022

764 lượt xem

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Cầu Nghìn tỉnh Thái Bình

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên chủ dự án đầu tư

Tên dự án đầu tư

Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

Công suất của dự án đầu tư

Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án đầu tư

Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất

Nhu cầu sử dụng điện

Nhu cầu sử dụng nước

Các thông tin khác liên quan đến dự án

Mô tả tóm tắt quá trình hoạt động của dự án

Vị trí thực hiện dự án

Quy mô hạng mục công trình chính dự án

Tiêu chuẩn chất lượng nước thải đối với các nhà máy khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung KCN 

Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường

Chương III KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải

Thu gom, thoát nước mưa Giai đoạn I KCN Cầu Nghìn

Thu gom, thoát nước thải Giai đoạn I KCN Cầu Nghìn

Công trình thu gom nước thải của dự án

Công trình thoát nước thải của nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN giai đoạn I – Công suất 500m3/ngày.đêm

Đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của điểm xả nước thải, điểm đấu nối nước thải, nguồn tiếp nhận nước thải

Công trình xử lý nước thải

Công trình xử lý nước thải sinh hoạt sơ bộ khu vực nhà điều hành

1.2.3. Trạm quan trắc tự động của hệ thống xử lý nước thải

Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải

Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường

Đối với các cơ sở sản xuất trong Khu công nghiệp

Đối với khu vực trung tâm nhà điều hành

Công trình lưu giữ chất thải nguy hại

Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, rung

Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành - Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 

Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với bể tự hoại

Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với hệ thống xử lý nước thải tập trung

Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường không khí

Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác

Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường

Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi

Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận

Các nội dung thay đổi so với Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường 

Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải

Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung

Chương V KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN

Kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải của dự án

Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm

Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình thiết bị xử lý chất thải

Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật

Chương trình quan trắc môi trường định kỳ

Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải

Đề xuất của Chủ dự án

Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm

Chương VI CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

PHỤ LỤC BÁO CÁO

DANH MỤC CÁC TỪ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BQLCKCN Ban quản lý các khu công nghiệp 

BTNMT Bộ Tài nguyên môi trường

BXD Ban quản lý các khu công nghiệp 

BYT  Bộ Y tế 

CP Chính phủ

CTNH Chất thải nguy hại 

CTR  Chất thải rắn

HTXL Hệ thống xử lý

KCN Khu công nghiệp

NĐ Nghị định

NTSX Nước thải sản xuất

PCCC Phòng cháy chữa cháy

QĐ Quyết định

QH Quốc hội

QCVN Quy chuẩn Việt Nam

STN & MT Sở Tài nguyên và môi trường

TĐ Thẩm định

TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam

TTCN Tiểu thủ công nghiệp

TTg Thủ tướng

UBND Ủy ban nhân dân

XLNT Xử lý nước thải

DANH MỤC BẢNG Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 

Bảng 1. 1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, hóa chất giai đoạn vận hành

Bảng 1. 2. Tiêu chuẩn cấp điện tại KCN cho các hoạt động của Giai đoạn I

Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn vận hành

Bảng 1. 4. Tiêu chuẩn dùng nước tại KCN cho các hoạt động

Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng nước cho KCN – toàn bộ giai đoạn I

Bảng 1. 6. Nhu cầu sử dụng nước các lô V và lô VI thuộc giai đoạn I

Bảng 1. 7. Các hạng mục đầu tư công trình chính trong KCN 

Bảng 1. 8. Hạng mục công trình chính xây dựng trong Giai Đoạn I

Bảng 1. 9: Công trình bảo vệ môi trường đã được xây dựng của Giai đoạn I

Bảng 3. 1: Thông số cơ bản của các bể trong HTXL Công suất 500m3/ngày đêm

Bảng 3. 2. Thiết bị lắp đặt trong hệ thống xử lý nước thải của giai đoạn 1 – Công suất 500m3/ngày

Bảng 3. 3. Hoá chất sử dụng trong xử lý nước thải

Bảng 3. 4: Nồng độ ô nhiễm nước thải đầu vào dự kiến

Bảng 3. 5. Danh mục lắp đặt thiết bị trạm quan trắc tự động

Bảng 3. 6. Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động vận hành hệ thống xử lý nước thải

Bảng 3. 7. Giảm thiểu tiếng ồn và rung từ thiết bị

Bảng 3. 8. Các sự cố có thể xảy ra trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải và biện pháp xử lý

Bảng 3. 9. Các hạng mục công trình dự án theo ĐTM đã được phê duyệt so với hiện trạng thực tế của dự án

Bảng 5. 1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải

Bảng 5. 2: Kế hoạch quan trắc hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Cầu Nghìn

Bảng 5. 3. Tổng hợp chi phí vận hành xử lý nước thải dự kiến trong 1 năm

Bảng 5. 4. Kinh phí giám sát chất lượng nước thải trong 1 năm

DANH MỤC HÌNH

Hình 1. 1. Quy trình sản xuất chế tạo sản phẩm cơ khí

Hình 1. 2. Quy trình sản xuất chế tạo sản phẩm điện, điện tử

Hình 1. 3. Quy trình sản xuất may mặc

Hình 1. 4. Quy trình sản xuất bao bì, tem nhãn

Hình 1. 5: Vị trí Khu công nghiệp 

Hình 1. 6. Hiện trạng hạ tầng KCN Giai Đoạn I

Hình 3. 1: Sơ đồ hệ thống thu gom tiêu thoát nước mưa của KCN 

Hình 3. 2: Sơ đồ thu gom nước thải của KCN

Hình 3. 3: Sơ đồ hệ thống dẫn nước thải của cơ sở

Hình 3. 4: Sơ đồ công trình xả thải của nhà máy

Hình 3. 5. Sơ đồ cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn

Hình 3. 6. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt bằng bể tự hoại 3 ngăn

Hình 3. 7. Sơ đồ công nghệ xử lý hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở – Giai đoạn I - Công suất 500m3/ngày đêm

Hình 3. 8. Bể thu gom (T01)

Hình 3. 9. Bể điều hòa (T02)

Hình 3. 10. Bể keo tụ T03

Hình 3. 11. Bể tạo bông T04

Hình 3. 12. Bể lắng hóa lý

Hình 3. 13. Bể ANOXIC

Hình 3. 14. Bể sinh học hiếu khí MBBR T07

Hình 3. 15. Bể trung gian T08

Hình 3. 16. Bể lắng sinh học (T09)

Hình 3. 17. Bể chứa bùn (T10)

Hình 3. 18. Bể khử trùng (T12)

Hình 3. 19. Mương đo lưu lượng

Hình 3. 20. Nhà ép bùn

Hình 3. 21. Sân phơi bùn

Hình 3. 22: Hồ sự cố

Hình 3. 23. Công tơ điện được lắp đặt cho hệ thống xử lý nước thải

Hình 3. 24. Một số hình ảnh trạm quan trắc tự động KCN Cầu Nghìn

Hình 3. 25. Kho lưu trữ tạm thời chất thải nguy hại và sân lưu chứa bùn

Hình 3. 26. Sơ đồ tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường giai đoạn vận hành

Chương I THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên chủ dự án đầu tư - Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 

2.Tên dự án đầu tư

Tên dự án đầu tư: Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp  – Hạng mục các lô V và VI.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: tỉnh Thái Bình.

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:

+ Giấy phép xây dựng số: 13/GPXD ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình - Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp cho phép xây dựng công trình đường D1a, đường D1b;

+ Giấy phép thi công số: 12/GPTC-CQLĐBI ngày 25 tháng 01 năm 2019 của Tổng cục đường bộ Việt Nam – Cục quản lý đường bộ I cho phép thi công nút giao đường dẫn ra, vào KCN Cầu Nghìn với QL.10 tại km58+992, tỉnh Thái Bình;

+ Giấy phép xây dựng số: 14/GPXD ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình – Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp cho phép xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN;

+ Giấy phép xây dựng số: 08/GPXD ngày 5 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình - Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp cho phép xây dựng khu công nghiệp;

+ Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi số: 33/GP-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình cấp phép;

Quyết định số: 3009/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp CN” tại tỉnh Thái Bình.

Quy mô dự án đầu tư: Thuộc nhóm A (theo điểm c khoản 1 điều 8 của Luật đầu tư công số: 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019).

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

3.1. Công suất của dự án đầu tư

- Theo Quyết định số: 1473/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000. Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp với diện tích đất sử dụng giai đoạn I là 44,07ha (chiếm 24% diện tích đất quy hoạch KCN 183,87ha) và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình bàn giao đất cho Chủ đầu tư.

Diện tích giai đoạn I bao gồm các lô I, II, III, IV, V, VI. Trong đó: có các lô V và lô VI đi vào hoạt động trước, tổng diện tích các lô này là 28,24 ha bao gồm:

+ Đất xây dựng nhà máy: 15,83ha;

+ Đất trung tâm điều hành: 0,6204ha;

+ Đất đấu nối hạ tầng kỹ thuật: 0,6204ha;

+ Đất cây xanh: 6,204 ha;

+ Đất giao thông: 4,965ha

Tổng công ty đã đầu tư xây dựng xong hệ thống hạ tầng kỹ thuật các lô V và VI bao gồm: hệ thống thoát nước mưa, nước thải, giao thông nội bộ, cây xanh,…và 01 nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN CN (phục vụ cho các lô V và lô VI) của giai đoạn I – công suất 500m3/ngày đêm.

- Các lô I, II, III thuộc giai đoạn I và Giai đoạn II: Chưa được xây dựng. Khi các lô V và VI được lấp đầy (60-70%) chủ đầu tư sẽ đầu tư hạ tầng KCN với các lô đất còn lại quy hoạch chi tiết KCN và khi hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 500m3/ngày.đêm hiện tại được lấp đầy 70% Chủ đầu tư sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải giai đoạn tiếp theo.

3.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Đặc thù của dự án là kinh doanh hạ tầng KCN cho các đối tượng có nhu cầu. Do đó trong giai đoạn vận hành chỉ bao gồm các hoạt động vận hành, sửa chữa, duy tu hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hoạt động của Khu nhà điều hành để đáp ứng cho các nhà đầu tư thứ cấp vào hoạt động tại KCN (trong đó đặc biệt là quá trình vận hành hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước thải). Các hoạt động tại dự án chủ yếu làm phát sinh chất thải rắn sinh hoạt và nước thải sinh hoạt tại khu nhà điều hành, CTNH từ quá trình chiếu sáng và hoạt động vận hành, sửa chữa, duy tu hệ thống hạ tầng kỹ thuật, khí thải từ các phương tiện giao thông, vận hành hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước thải.

Sau khi hạ tầng của KCN được hoàn thiện, các ngành nghề thút hút đầu tư gồm: loại hình sản xuất dệt may (không có tẩy nhuộm); cơ khí; điện, điện tử; công nghiệp phụ trợ; chế biến nông lâm thủy sản; dịch vụ vận tải hàng hóa, vật liệu xây dựng, thủ công mỹ nghệ, thương mại dịch vụ tổng hợp. Trong đó ưu tiên các ngành công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường.

* Một số quy trình công nghệ sản xuất cơ bản của các nhà máy sản xuất điển hình tại KCN

Quy trình sản xuất chế tạo sản phẩm cơ khí   

Hình 1. 1. Quy trình sản xuất chế tạo sản phẩm khí

Quy trình sản xuất chế tạo sản phẩm cơ khí

Thuyết minh quy trình sản xuất: Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 

Bước 1: Nhập nguyên liệu đầu vào

Bước 2: Cắt, dập nguyên liệu theo yêu cầu bản vẽ của khách hàng

Bước 3: Nguyên liệu sau khi được cắt, dập sẽ được đưa qua công đoạn làm sạch và đánh bóng làm sạch bụi bẩn các mảng bám xung quanh.

Bước 4: Uốn, hàn linh kiện: Cho phôi được đưa vào máy uốn, uốn theo bản vẽ thiết kế. Những vị trí phôi không uốn được thì cho vào máy hàn.

Bước 5: Lắp các linh kiện thành sản phẩm hoàn chỉnh.

Bước 6: Kiểm tra sản phẩm đã lắp ghép. Các sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được đem khắc phục lỗi, các sản phẩm lỗi không thể khắc phục sẽ được nhập kho phế liệu.

Bước 7: Đóng gói và xuất hàng

Quy trình sản xuất chế tạo sản phẩm điện, điện tử

Hình 1. 2. Quy trình sản xuất chế tạo sản phẩm điện, điện tử

Quy trình sản xuất điện tử

Xem thêm:  NỘI DUNG THAM VẤN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH TUYÊN QUANG

* Thuyết minh công nghệ sản xuất:

Bước 1: Nhận đơn hàng, nhập nguyên vật liệu là các bo mạch đã gia công một phần, linh kiện tổng hợp (tụ hóa, điện trở, biến áp sung,….) được tập kết tại khu chứa nguyên vật liệu và sản phẩm.

Bước 2: Kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào và test các tính chất cơ bản, tính năng của sản phẩm.

Bước 3: Nguyên vật liệu được đưa vào lắp ráp tự.

Bước 4: Các bản mạch sau khi lắp ráp được đưa vào gắn và dập linh kiện dần hình thành nên sản phẩm và được chuyển sang công đoạn gắn linh kiện và hàn.

Bước 5: Sản phẩm sau khi được gắn linh kiện và hàn sóng sẽ được đưa ra kiểm tra và sửa lỗi.

Bước 6: Các sản phẩm sẽ được đóng gói, dãn nhãn mác sau đó lưu vào kho chờ xuất hàng theo đơn đặt hàng.

Quy trình sản xuất may mặc

CTR: bavia, bụi vải/ bụi bông

CTR: chỉ thừa CTR: sản phẩm lỗi

Quy trình sản xuất may mặc

Hình 1. 3. Quy trình sản xuất may mặc

* Thuyết minh công nghệ sản xuất:

Bước 1: Nhận đơn hàng, nhập nguyên liệu với số lượng và chất liệu đúng theo kế hoạch sản xuất.

Bước 2: Vải sẽ giao cho tổ cắt số vải được giao theo mẫu thiết kế được gửi xuống và vải được cắt sẽ được chuyển sang các khâu tiếp theo.

Bước 3: Khâu may hoàn thiện bán thành phẩm bao gồm: ráp, mổ túi, đơm khuy…

Bước 4: Ở công đoạn nảy, bộ nhận kiểm tra chất lượng sản phẩm sẽ kiểm tra các sản phẩm đã qua khâu may nếu sản phẩm nào bị lỗi sẽ loại ra.

Bước 5: Các thành phẩm đã qua khâu kiểm tra sẽ được chuyển qua khâu ủi bằng hơi nhiệt để sản phẩm thẳng hơn.

Bước 6: Kiểm tra sản phẩm sau ủi khâu nếu phát hiện ra các sản phẩm ủi chưa đúng kỹ thuật cho ủi lại, sau đó sẽ được chuyển qua khâu đóng gói.

Bước 7: Sản phẩm hoàn thành được đóng gói đem nhập kho thành phẩm.

(4). Quy trình sản xuất, in ấn các loại bao bì, tem nhãn

* Thuyết minh công nghệ sản xuất: Nguyên liệu được đưa vào máy in. Tại đây, nguyên liệu sẽ được in ra các loại hình, màu theo thiết kế đã cài đặt sẵn. Nguyên liệu sau khi in được đưa tới hệ thống máy ép nhiệt, cắt để tạo ra các thành phẩm với kích thước theo yêu cầu. Thành phẩm sau đó được công nhân kiểm tra chất lượng. Các sản phẩm đạt chất lượng được đóng gói và chờ xuất hàng.

3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư

Mục tiêu dự án: Thành lập KCN đa ngành nghề; đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các công trình giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý chất thải,… nhằm mục đích thu hút các nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất tại KCN.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

Chủ đầu tư sẽ đi vào hoạt động các lô V và VI của Giai đoạn I KCN Cầu Nghìn trước và dự kiến đến năm 2025 đầu tư xây dựng và đi vào hoạt động các lô còn lại của Giai đoạn I. Do đó, Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của các lô V và VI thể hiện chi tiết như sau:

4.1. Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất

Bảng 1. 1. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu, hóa chất giai đoạn vận hành

TT

Hóa chất

Đơn vị

Khối lượng

A

Hóa chất xử lý nước thải

1

javen (dùng Cholrine 70% Ấn Độ)

Kg/ngày

31,25

2

PAC

Kg/ngày

12,5

3

Polyme

Kg/ngày

0,5

TT

Hóa chất

Đơn vị

Khối lượng

B

Hóa chất chăm sóc cây xanh, cảnh quan

1

Phân bón cây xanh NPK

Kg/tháng

5

C

Nhiên liệu chung

1

Dầu DO

Lít/tháng

30

2

Dầu biến thế

Lít/tháng

10

3

Dầu bôi trơn máy móc, thiết bị

Lít/tháng

10

Ghi chú

+ javen: Liều lượng sử dụng dung dịch javen trong xử lý nước thải được tính như sau:

Mclo hoạt tính = V x C%

Trong đó:

V là thể tích nước thải: 500m3

C% là nồng độ clo để khử trùng: 5 g/m3 (Theo TCVN 7957: 2008)

Tỷ trọng Javen: 1,145g/cm3 = 1,145kg/l.

+ Lượng Clo có trong javen cần để khử trùng

 mcl hoạt tính = 500 m3 x 5 g/m3 = 2.500 (g)

+ Lượng Javen cần dùng cho 500m3 nước thải là:

mcl = mcl hoạt tính÷ N

Trong đó:

N là hàm lượng clo có trong javen 8% = Nồng độ javen x tỷ trọng = 8% x 1,145g/ml = 0,0916g/ml = 91,9mg/ml. Lượng javen cần:

Mjaven = 2.500 (g) ÷ 91,6(g/l) = 27,29 lít

Do đó, khối lượng javen cần sử dụng cho hệ thống 500m3: 27,29 x 1,145 = 31,25kg/ngày.

+ PAC: Liều lượng sử dụng PAC trong xử lý nước thải: 20g/m3. Vậy, tổng lượng PAC sử dụng cho dự án là: 25 x 500/1000 = 12,5 (kg/ngày)

+ Polyme: Liều lượng sử dụng Polyme trong xử lý nước thải: 1g/m3. Vậy, tổng lượng PAC sử dụng cho dự án là: 1 x 500/1000 = 0,5 (kg/ngày)

4.2. Nhu cầu sử dụng điện

- Nguồn cung cấp điện: Điện lưới quốc gia qua hệ thống truyền tải điện trung thế 35KV.

Bảng 1. 2. Tiêu chuẩn cấp điện tại KCN cho các hoạt động của Giai đoạn I

Tiêu chuẩn cấp điện tại khu công nghiệp

Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn vận hành

Nhu cầu sử dụng điện hiện hành

4.3. Nhu cầu sử dụng nước

  • Nguồn nước cấp: Công ty cổ phần nước sạch cung cấp

  • Nhu cầu sử dụng nước: Cung cấp nước cho các doanh nghiệp trong KCN như:

  • Sản xuất, sinh hoạt cho các cán bộ công nhân viên tại nhà máy và khu vực nhà điều hành KCN.

Bảng 1. 4. Tiêu chuẩn dùng nước tại KCN cho các hoạt động

Tiêu chuẩn dùng nước tại khu công nghiệp

Theo TCVN 2622-1995 thì với KCN có diện tích <300 ha, số công nhân là khoảng 10.000 người => số lao động tại các nhà máy xí nghiệp trung bình đạt khoảng 100 người/ha đất công nghiệp. Diện tích đất xây dựng nhà máy các lô V và VI là 15,83 ha, diện tích đất công nghiệp giai đoạn I là 29,779ha. Vậy tổng số công nhân khoảng 1.500 người khi các lô V và VI sử dụng hết và 2.977 người giai đoạn I được lấp đầy.

Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng nước tại dự án của giai đoạn I

Nhu cầu sử dụng nước tại dự án giai đoạn 1

Bảng 1. 6. Nhu cầu sử dụng nước các V VI thuộc giai đoạn I

Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn 1

5.Các thông tin khác liên quan đến dự án

5.1.Mô tả tóm tắt quá trình hoạt động của dự án

Thông tin về hoạt động KCN  - Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 

Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp” đã được Công ty TNHH làm Chủ đầu tư theo Nghị Quyết số: 15/NQ-TCT của Bộ xây dựng-Tổng công ty đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam ngày 28 tháng 2 năm 2018 về việc chấp thuận chủ trương chuyển giao Chủ đầu tư dự án.

  • Khu công nghiệp nằm trên khu đất có tổng diện tích 183,87ha (theo Quyết định số: 1473/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh Thái Bình) nằm trong quy hoạch của tỉnh Thái Bình do Tổng công ty làm chủ đầu tư.

  • Loại hình hoạt động: Đa ngành ít có khả năng gây ô nhiễm môi trường, KCN đi vào hoạt động từ năm 2020. Ngành nghề chủ yếu là chế biến thực phẩm, nông thủy sản, cơ khí chế tạo phụ tùng, vật liệu xây dựng cao cấp, phân bón, điện tử công nghệ thông tin, điện tử chuyên dụng và gia dụng,…Trong KCN không bố trí các nhà máy sản xuất các hoá chất động hại, sản xuất hàng dệt may, tẩy nhuộm.

b. Hiện trạng đầu tư tại giai đoạn I – KCN

Theo Quyết định số: 1473/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2020 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000. Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp với diện tích đất sử dụng giai đoạn I là 44,07ha, chiếm 24% diện tích đất quy hoạch KCN.

Diện tích giai đoạn I bao gồm các lô I, II, III, IV, V, VI. Trong đó: có các lô V và lô VI tổng diện tích các lô này là 28,24 ha thuộc giai đoạn I sẽ đi vào hoạt động trước. Tổng công ty IDICO-CTCP đã xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các lô V và VI bao gồm: hệ thống thoát nước mưa, nước thải, giao thông nội bộ, cây xanh,…và 01 nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Cầu Nghìn (phục vụ cho các lô V và lô VI) của giai đoạn I – công suất 500m3/ngày đêm.

Hiện trạng đầu tư: Hiện tại, KCN Cầu Nghìn đã có 1 Công ty TNHH sản xuất trang thiết bị Y tế đi vào hoạt động năm 2021 (tại lô V.5 thuộc giai đoạn I). Dự kiến sẽ lấp đầy các lô V và VI của Khu công nghiệp Cầu Nghìn vào năm 2025. Thời gian dự án đi vào hoạt động các lô V và VI: năm 2020 – năm 2025.

c. Phạm vi xin cấp giấy phép môi trường

Hiện tại, KCN đã xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho toàn bộ các lô V và VI bao gồm: hệ thống thoát nước mưa, nước thải, giao thông nội bộ, cây xanh.

Để phù hợp với khả năng đáp ứng đủ điều kiện đi vào vận hành và để hệ thống xử lý nước thải đạt hiệu quả tối ưu, dễ vận hành và chi phí đầu tư phù hợp với mục đích, nhu cầu xử lý nước thải của KCN Cầu Nghìn, Tổng IDICO-CTCP đã xây dựng 01 nhà máy xử lý nước thải tập trung cho các lô V và VI của giai đoạn I - công suất 500m3/ngày.đêm đi vào hoạt động trước, sau khi hệ thống hoạt động lấp đầy 70% công suất thiết kế, Chủ đầu tư sẽ xây dựng bổ sung thêm hệ thống xử lý nước thải ở các giai đoạn tiếp theo để đảm bảo xử lý hết nước thải phát sinh của các lô còn lại Giai đoạn I KCN.

Nhà máy xử lý nước thải tập trung công suất 500m3/ngày.đêm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình – Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng số 14/GPXD ngày 18 tháng 05 năm 2020 và giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi số 33/GP-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình cấp.

Do vậy, chủ dự án xin đề xuất cấp giấy phép môi trường 

5.2.Vị trí thực hiện dự án

- Vị trí địa lý của Khu công nghiệp

+ Phía Tây Bắc giáp đất nông nghiệp xã An Ninh.

+ Phía Đông Nam giáp đất xã An Mỹ và khu dân cư hiện có.

+ Phía Đông Bắc giáp sông Hóa.

+ Phía Tây Nam giáp kênh Lý Xá và khu dân cư hiện có.

Hình 1. 5: Vị trí Khu công nghiệp 

Vị trí khu công nghiệp

Vị trí Khu công nghiệp nằm ven Quốc lộ 10 một trong những tuyến đường giao thông liên tỉnh và hướng ra vào chính của KCN, cách trung tâm thành phố Thái Bình 25km, cách cảng Hải Phòng khoảng 45km, cách khu dân cư gần nhất 100m thuộc thị trấn An Bài. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại nhằm thu hút các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp.

5.3. Quy mô hạng mục công trình chính dự án

Tổng diện tích đất thực hiện dự án 183,87ha. Trong đó diện tích các lô V và VI là 28,24ha. Hạng mục công trình được làm rõ như sau:

Bảng 1. 7. Các hạng mục đầu tư công trình chính trong KCN 

TT

Chức năng sử dụng đất

Diện tích đất (ha)

1

Đất sản xuất công nghiệp

127,19

2

Đất khu điều hành dịch vụ

1,92

3

Đất đấu nối hạ tầng kỹ thuật

4,20

4

Đất giao thông

16,35

5

Đất cây xanh, mặt nước

29,56

6

Đất xây dựng kho bãi

4,65

7

Tổng

183,87

Hình 1. 6. Hiện trạng hạ tầng KCN Giai Đoạn I

Hiện trạng hạ tầng khu công nghiệp

5.4. Tiêu chuẩn chất lượng nước thải đối với các nhà máy khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải tập trung KCN 

Nước thải các nhà máy trước khi đấu nối vào KCN phải đạt quy chuẩn cho phép theo quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc giấy phép môi trường đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng cơ sở. Hiện nay, Tổng công ty đang thuê đơn vị tư vấn nghiên cứu đưa ra quy chuẩn áp dụng đấu nối nước thải với các nhà máy trong KCN, dự kiến tháng 8/2022 Chủ đầu tư có bảng quy chuẩn đấu nối với từng thông số và thông báo đến các nhà máy nằm trong KCN. Sau đó các nhà máy sẽ áp dụng quy chuẩn đấu nối chung của KCN đưa ra.

Chương II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

Dự án “ Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp” góp phần quan trọng vào việc thực hiện thành công chương trình: “Phát triển mạnh CN – TTCN gắn với phát triển thương mại, dịch vụ của tỉnh giai đoạn 2020 – 2030”, phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế của tỉnh Thái Bình như sau:

Quyết định số: 2089/QĐ-UBND ngày 29 tháng 07 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016-2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số: 1486/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính Phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050,

KCN được quy hoạch thị trấn là khu vực trung tâm của huyện nên sẽ có những thuận lợi nhất định để phát huy hiệu quả:

  • Phát huy lợi thế của vùng là nơi có nguồn lao dộng dồi dào, có quỹ đất thuận lợi cho sự bền vững trong tương lai.

  • Tạo môi trường thuận lợi cho chuyển giao công nghệ.

  • Xây dựng một khu sản xuất tập trung, giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực (ô nhiễm không khí, nước, đất).

  • Sản xuất nhiều hàng hóa tiêu dùng cho địa phương, các tỉnh bạn và xuất khẩu có tính cạnh tranh cao.

  • Tạo điều kiện thu hút một số lượng vốn đầu tư cho phát triển công nghiệp và phát triển xã hội....

KCN sau khi được đầu tư xây dựng hạ tầng đồng bộ và đi vào hoạt động sẽ là KCN rất thuận lợi để thu hút các Dự án đầu tư thứ cấp góp phần hơn nữa việc phát triển công nghiệp tỉnh Thái Bình nói chung và huyện nói riêng.

Như vậy, thực hiện dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật KCN là hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế chung của tỉnh cũng như thu hút đầu tư.

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường

Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN” đã được đánh giá khả năng chịu tải của môi trường trong quá trình lập báo cáo tác động môi trường và không thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

Mặt khác, với lưu lượng xả thải của Cơ sở lớn nhất là 500m3/ngày, tương đương 0,0058 m3/s. Lưu lượng dòng chảy trên kênh Lý Xá vào mùa khô khoảng 1,6m3/s, do vậy lượng nước thải của cơ sở sẽ không gây ảnh hưởng đến chế độ thủy văn dòng chảy tại kênh Lý Xá.Nước thải sau khi qua xử lý của nhà máy xử lý nước thải tập trung Giai đoạn I có tổng hàm lượng cặn lơ lửng thấp, do đó không có khả năng gây tắc nghẽn dòng chảy.

Chất lượng nước thải sau xử lý của cơ sở có nồng độ các chất ô nhiễm đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 40:2011/BTNMT, Cột A, giá trị Cmax (tính với Kq = 0,9; Kf =1,1) - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp giá trị các thông số ô nhiễm khi xả vào nguồn nước được cấp cho mục đích sinh hoạt, chất lượng nước thải không chứa chất độc hại nên nước thải của KCN không có khả năng gây tắc nghẽn dòng chảy cũng như không gây ảnh hưởng đến chế độ thủy văn dòng chảy kênh Lý Xá. Do đó, việc ảnh hưởng về chất lượng nước nguồn tiếp nhận là rất ít.

Như vậy, việc xả nước thải sau khi xử lý của nhà máy xử lý nước thải KCN vào nguồn nước tiếp nhận không gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 

GỌI NGAY 0907957895
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
UA-179584089-1