Báo cáo hiện trạng xả thải nước thải vào nguồn

Báo cáo hiện trạng xả thải nước thải vào nguồn nước thải sau xử lý tối đa khoảng 180m3/ngày được sử dụng cho tưới cây

Ngày đăng: 06-01-2020

1,587 lượt xem

MỤC LỤC

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU 2

THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN 2

1. 1 GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP 2

1.2 THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH 2

1. 3 NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ XẢ THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC 2

1.3.1.  Nguồn cung cấp nước 2

1.3.2.  Nhu cầu sử dụng. 3

1.3.3.  Nhu cầu xả thải 3

2.1. HIỆN TRẠNG THU GOM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 4

2.2. ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG VỀ LƯU LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI TRONG THỜI GIAN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC 7

2.2.1.  Lưu lượng nước thải 7

2.2.2. Chất lượng nước thải 7

CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI 10

3.1. HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TẠI KHU VỰC NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN 10

3.2. MÔ TẢ HIỆN TRẠNG NGUỒN NƯỚC KHU VỰC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI 10

3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC 10

CHƯƠNG IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP 11

4.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP 11

4.2. KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI 11

 

 

 

 

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU

THÔNG TIN CHUNG VỀ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN

1. 1 GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP

- Tên đơn vị:  CÔNG TY TNHH CÔN ĐẢO RESORT

- Địa chỉ:  Bãi Đất Dốc, Huyện Côn Đảo, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Điện thoại:  0254 383 1222       Fax: 0254 3630802

- Người đại diện: Bà Lưu Thị Thu Hà           Chức vụ: Phó Tổng Giám Đốc

- Giấy chứng nhận đầu tư số 9846244464 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cấp lần đầu ngày 22 tháng 03 năm 2004 và chứng nhận thay đổi lần thứ 13 ngày 14 tháng 07 năm 2016.

- Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh khách sạn, khu nghỉ mát và các dịch vụ liên quan.

- Giấy phép xả thải số 43/GP.UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ngày 11/12/2014.

1.2 THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

Xây dựng và kinh doanh Khu nghỉ mát và khu biệt thự tại Bãi Đất Dốc, huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trên diện tích 19,3 ha, bao gồm:

- Khách sạn nghỉ mát và các biệt thự

- Khu vực dành cho thể thao; Kinh doanh nhà hàng; Xông hơi và spa;

- Dịch vụ thể thao dưới nước;

- Khu sân khấu ngoài trời;

- Trung tâm hội nghị

1. 3 NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC VÀ XẢ THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

1.3.1.  Nguồn cung cấp nước

Nước cấp cho dự án được lấy từ 3 nguồn:

+ Nước thủy cục: Công ty đã Hợp đồng với Công ty cấp nước huyện Côn Đảo, lượng nước cấp cho dự án tối đa khoảng 200m3/ngày đêm; thời gian cấp nước trung bình 2 giờ/ngày.

+ Nguồn nước giếng khoan: Dự án có 2 giếng khoan với tổng lưu lượng khai thác 100m3/ngày đêm; chế độ khai thác liên tục 02 – 06 giờ/ngày.

+ Nguồn nước sử dụng lại từ hệ thống xử lý nước thải: Lượng nước thải sau xử lý tối đa khoảng 180m3/ngày được sử dụng cho tưới cây.

1.3.2.  Nhu cầu sử dụng.

Ước tính nhu cầu sử dụng hằng ngày cho các mục đích sau:

STT

Hạng mục

Định mức

Nhu cầu (m3/ngày)

I

Nước cho sinh hoạt

K= 1,2

 47,05 x 1,4 = 56,46

1

Khu Villa

50 villa x 0,5m3/villa/ngày

25

2

Nhà hàng

160 khách x 0,03m3khách/ngày

4,8

3

Sinh hoạt nhân viên

290 x 0,025m3/người/ ngày

7,25

4

Khu spa, phòng giặt

5m3/ngày

5

5

Khu kỹ thuật phụ trợ

5m3/ngày

5

II

Nước tưới cây

 

50

III

Nước hồ bơi

Bổ sung thất thoát hồ bơi, chiếm 5% tổng lượng nước hồ bơi

88

 

Tổng nhu cầu sử dụng ngày lớn nhất

194,46

 

Nhu cầu sử dụng thực tế: Căn cứ theo hóa đơn nước và nhật ký vận hành khai thác nước dưới đất hàng tháng trong năm 2019 cho thấy nhu cầu sử dụng nước như sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nước cấp (m3/tháng)

2585

2726

3272

2643

2517

2063

1407

2027

2889

1465

1309

1833

Nước ngầm (m3/tháng)

2970

2151

2580

2807

2924

2477

2911

2916

2814

2212

2255

1661

Tổng cộng

(m3/tháng)

5555

4877

5852

5450

5441

4540

4318

4943

5703

3677

3564

3494

Tổng cộng

(m3/ngày)

198

174

224

185

182

171

163

179

209

157

140

132

(Tham khảo nhật ký vận hành giếng khoan và hóa đơn thu tiền nước của Công ty TNHH Côn Đảo Resort)

1.3.3.  Nhu cầu xả thải

Căn cứ theo nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải hàng tháng trong năm 2019 cho thấy lưu lượng xả thải sau hệ thống xử lý nước thải như sau:

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nước xả (m3/tháng)

2693

1883

2094

1934

1795

1840

2795

3558

2366

1922

1356

1469

Nước xả (m3/ngày)

90

63

70

65

60

61

93

118

79

64

45

49

(Tham khảo nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải của Công ty TNHH Côn Đảo Resort)

CHƯƠNG II. TÌNH HÌNH THU GOM, XỬ LÝ, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

2.1. HIỆN TRẠNG THU GOM XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Nước thải sinh hoạt từ các khu vệ sinh, bồn cầu được thu gom xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn trước khi dẫn về hệ thống xử lý nước thải chung.

Nước thải từ nhà hàng, bếp được xử lý qua bể tách dầu trước khi dẫn về hệ thông xử lý chung.

Nước thải từ hoạt động của Resort phát sinh từ các nguồn sau:

- Nước thải vệ sinh của nhân viên và khách (từ các phòng vệ sinh)

- Nước thải từ bếp nhà hàng

- Nước thải từ khu vực spa

- Nước thải từ khu vực nhà giặt

Loại nước thải này bị ô nhiễm bởi các chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi khuẩn gây bệnh Ecoli.

Đối với nước thải sinh hoạt được xử lí sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc trước khi được thu gom vào hệ thống xử lý nước thải chung của Resort.

Bể tự họai là công trình xử lí sơ bộ thực hiện hai chức năng: lắng và lên men cặn lắng. Các ngăn của bể tự họai được chia làm hai phần: phần lắng nước thải phía trên và phần lên men cặn phía dưới, nước thải chảy vào bể do thời gian lưu lâu nên phần lớn cặn lơ lửng được lắng lại.

Hiện công ty đã có xây dựng tại resort hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 180m3/ngày đêm như sau:

 

 

 

Hình 1.2: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của Resort

 

Mô tả công nghệ

Nước thải sinh hoạt sau khi được thu gom dẫn chung dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung. Trong hố gom có đặt thiết bị chắn rác dạng tĩnh nhằm tách - loại các loại rác có kích thước lớn ra khỏi nước thải, bảo vệ các công trình đơn vị phía sau. Rác bị giữ lại ở song chắn rác sẽ được thải bỏ hợp vệ sinh bằng phương pháp thủ công.

Nước thải từ hố thu gom được bơm qua bể điều hòa bằng bơm chìm nước thải hoạt động tự động theo tín hiệu phao mực nước nước thấp cao.

Bể điều hòa được cấp khí từ các đĩa phân phối khí đặt sát đáy bể nhằm điều hòa lưu lượng và ổn định nồng độ nước thải. Nguồn khí cấp vào hệ thống đĩa phân phối lấy từ máy thổi khí được đặt trong nhà điều hành.

Từ bể điều hòa nước thải sẽ  được bơm vào ngăn thiếu khí (gọi là bể Anoxic) bằng bơm chìm nước thải hoạt động luân phiên theo tín hiệu phao mực nước. Tại bể sinh học thiếu khí, trong điều kiện thiếu khí (Hàm lượng ô xy hòa tan được khống chế bằng phương pháp khuấy cơ học) các vi sinh vật sẽ phân hủy các chất bẩn hữu cơ và đồng thời khử một phần N, P,…sau đó nước thải tiếp tục chảy qua ngăn hiếu khí của bể sinh học hiếu khí (Gọi là bể Aroten), ở đây diễn ra quá trình oxy hóa sinh hóa các chất hữu cơ hòa tan và dạng keo trong nước thải dưới sự tham gia của vi sinh vật hiếu khí. Trong ngăn hiếu khí có hệ thống sục khí trên khắp diện tích bể nhằm cung cấp ôxy, tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật hiếu khí sống, phát triển và phân giải các chất ô nhiễm. Vi sinh vật hiếu khí sẽ tiêu thụ các chất hữu cơ dạng keo và hòa tan có trong nước để sinh trưởng. Quá trình phân hủy các chất hữu cơ tạo ra sinh khối (bùn) và bùn được lắng tụ tại bể lắng phía sau bể Aeroten.

Nhằm tối ưu hóa hiệu suất xử lý tại bể sinh học hiếu khí. Bể được bổ sung thêm giá thể vi sinh dính bám dạng cầu. Giá thể vi sinh dính bám có khả năng lưu trữ nồng độ bùn sinh học (MLVSS) cao.

Để nitrate hóa, khử nitrate và khử phospho, vùng thiếu khí có thể đảm đương được vai trò này trong qui trình này, NH3-N bị oxy hóa thành nitrite và sau đó thành nitrate bởi vi khuẩn Nitrosomonas và Nitrobacter trong từng vùng sục khí riêng biệt. Nitrate  được tuần hoàn trở lại vùng Anoxic và được khử liên tục tối đa. Trong phản ứng này BOD  đầu vào được xem như nguồn carbon hay nguồn năng lượng để khử Nitrate thành những phân tử Nitơ.

Trong qui trình thiếu khí và hiếu khí, sự lên men của BOD hòa tan xảy ra trong vùng kỵ khí hay vùng thiếu khí. Sản phẩm của quá trình lên men cấu thành thành phần  đặc biệt của vi sinh vật có khả năng lưu giữ phospho. Trong giai đoạn xử lý hiếu khí, phospho hòa tan được hấp thu bởi phospho lưu trữ trong vi sinh khuẩn (Acinetabacter) mà chúng đã sinh trưởng trong vùng thiếu khí. Phospho sau đồng hóa sẽ được loại bỏ khỏi hệ thống như xác vi sinh hay bùn dư. Khối lượng và hàm lượng phospho loại bỏ phụ thuộc chủ yếu vào tỉ lệ BOD/P trong nước thải đầu vào.

Để đảm bảo oxy cho vi sinh vật, không khí được cấp vào bể từ máy thổi khí đặt trong nhà điều hành thông qua hệ thống sục khí dạng đĩa có màng cao su, bơm đáy dùng bơm bùn hồi về anoxic tăng khả năng xử lý thứ cấp cho hệ thống.

Nước từ bể phản ứng hiếu khí tự chảy sang Bể lắng, tại đây, bùn được lắng xuống đáy, nước theo các khe của tấm lắng lamella tràn lên máng lắng và tự chảy sang bể chứa. Lượng bùn dư được bơm bùn bơm xả định kỳ về Bể chứa bùn sinh học.

  Nước từ bể chứa sau lắng sẽ được bơm về thiết bị lọc, lọc sạch cặn lơ lửng và mùi, sau lọc nước sẽ chảy về bể chứa nước sau xử lý. Nước sẽ được tái sử dụng tưới cho cây trồng; Bùn từ bể cũng được chuyển vào máy ép bùn để bón cho cây trồng.

2.2. ĐÁNH GIÁ BIẾN ĐỘNG VỀ LƯU LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG NƯỚC THẢI TRONG THỜI GIAN XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC

2.2.1.  Lưu lượng nước thải

Căn cứ theo nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải cho thấy lưu lượng xả thải trung bình của Resort là 71 m3/ngày đêm.

2.2.2. Chất lượng nước thải

Để đánh giá chất lượng nước thải tại khu vực dự án, Chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lấy mẫu trước và sau xử lý, chất lượng nước như sau:

+ Nước thải trước xử lý:

- Vị trí lấy mẫu: Tại đầu vào hệ thống xử lý nước thải.

- Ngày lấy mẫu: 17/12/2019 lúc 10h30.

 

 

STT

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

PHƯƠNG PHÁP THỬ

KẾT QUẢ

QCVN

14:2008/BTNMT

CỘT B, K=1

1

pH (b)

-

TCVN 6492 : 2011

7,01

5- 9

2

BOD5  (200C) (b)

mg/L

TCVN 6001 : 2008

16

50

3

Tổng chất rắn hòa tan (b)

mg/L

HDCV-TB-03

362,5

1000

4

TSS (b)

mg/L

TCVN 6625 : 2000

36

100

5

Amoni (tính theo N)(b)

mg/L

EPA METHAOD 350.2

1,241

10

6

Nitrat (tính theo N)(c)

mg/L

SMEWW 4500-NO3-E:2012

9,523

50

7

Photphat (tính theo P)(b)

mg/L

TCVN 6602 : 2008

2,459

10

8

Sunfua (tính theo H2S) (c)

mg/L

SMEWW 4500-S2-.D :2012

0,085

4

9

Dầu mỡ động, thực vật(b)

mg/L

SMEWW 5520B.F:2012

2,4

20

10

Chất hoạt động bề mặt(b)

mg/L

SMEWW 5540 C: 2012

1,025

10

11

Coliform(b)

MPN/100mL

TCVN 6187 – 2:2009

2.600

5.000

(Nguồn: Công ty TNHH TMDV TV MT Tân Huy Hoàng)

Nhận xét: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước xử lý khi so sánh với quy chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột B - Quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước thải sinh hoạt cho thấy: đều nằm dưới quy chuẩn, tuy nhiên để xả vào nguồn nước thì có nhiều chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT, do đó cần có biện pháp xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

+ Nước thải sau xử lý:

- Vị trí lấy mẫu: Tại đầu ra hệ thống xử lý nước thải.

- Ngày lấy mẫu: 17/12/2019 lúc 10h40.

STT

CHỈ TIÊU

ĐƠN VỊ

PHƯƠNG PHÁP THỬ

KẾT QUẢ

QCVN 08-MT:2015 /BTNMT, Cột B1

1

pH (b)

-

TCVN 6492 : 2011

6,52

5,5 - 9

2

COD (b)

mg/L

SMEWW 5220.C : 2012

21

30

3

BOD5 (b)

mg/L

TCVN 6001 – 1 : 2008

12

15

4

TSS (b)

mg/L

TCVN 6625 : 2000

20

50

5

Oxy hòa tan (DO) (b)

mg/L

TCVN 7325 : 2004

3,23

4

6

Độ đục (b)

NTU

SMEWW 2130.B:2012

5,13

-

7

Màu (b)

Pt – Co

SMEWW 2120C : 2012

4,0

-

8

Độ mặn(c)

SMEWW 2520.B,C,D : 2012

5,22

-

9

Clorua (Cl-)(b)

mg/L

TCVN 6194 : 1996

35,72

350

10

Nitrit (tính theo N)(b)

mg/L

SMEWW 4500-NO2-B:2012

0,02

0,05

11

Photphat (tính theo P)(b)

mg/L

TCVN 6202 : 2008

0,043

0,3

12

Tổng dầu, mỡ (b)

mg/L

SMEWW 5520B: 2012

0,6

1

13

Coliform(b)

MPN/100mL

TCVN 6187 – 2:1996

2.400

7.500

(Nguồn: Công ty TNHH TMDV TV MT Tân Huy Hoàng)

Nhận xét: Chất lượng nước thải sau xử lý đều nằm trong tiêu chuẩn nguồn tiếp nhận QCVN 08-MT:2015/BTNMT, cột B1; Nước thải sau xử lý đạt chuẩn được tái sử dụng để tưới cây.

 

CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN

NƯỚC THẢI

3.1. HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC TẠI KHU VỰC NGUỒN NƯỚC TIẾP NHẬN

Nước thải của dự án được tái sử dụng để tưới cây trong khuôn viên Resort; Tuy nhiên vào những ngày trời mưa, độ ẩm nhiều thì nước thải được bơm ra nguồn tiếp nhận là Suối tự nhiên ngay tại dự án, sau đó đổ ra biển. Hiện trạng không có hoạt động khai thác, sử dụng nước tại nguồn tiếp nhận.

3.2. MÔ TẢ HIỆN TRẠNG NGUỒN NƯỚC KHU VỰC TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI

Resort Sixsens nằm tại bãi đất dốc, huyện Côn Đảo, hiện trạng nơi đây còn mang tính chất tự nhiên; Suối chỉ có nước vào mùa mưa, về mua khô, dòng suối cạn dần. Phần cửa suối có cao độ cao hơn lòng suối bên trong bãi Đất Dốc nên vào mùa khô, mực nước suối xuống thấp, nước suối bị ngăn cách hoàn toàn với nước biển nhưng vẫn hơi lợ.

3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC

+ Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn nước tiếp nhận

Hiện lưu lượng xả thải của dự án tối đa khoảng 180m3/ngày đêm; lượng nước này được tái sử dụng để tưới cây và một phần xả ra suối tự nhiên; nên mức độ tác động của việc xả nước thải đến chế độ thủy văn của nguồn tiếp nhận là không đáng kể.

+ Đánh giá của việc xả nước thải đến chất lượng nguồn nước

Nước sau khi xử lý đạt QCVN08-MT:2015/BTNMT cột B1 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước mặt, vì vậy tác động đến chất lượng nguồn nước là không đáng kể.

+ Đánh giá của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thủy sinh

Chất lượng nước thải đầu ra được giám sát tốt nằm dưới ngưỡng cho phép của quy chuẩn QCVN08-MT:2015/BTNMT cột B1 trước khi thải vào môi trường nên nước thải của dự án không làm biến đổi chất lượng nước tại nguồn tiếp nhận, hạn chế ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh.

 + Đánh giá của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế xã hội khác

Cửa biển là nguồn tiếp nhận cuối nguồn xả thải, tại đây không có hoạt động khai thác nước biển để sử dụng. Do đó, hoạt động xả nước thải không làm ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế xã hội khác.

CHƯƠNG IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP

 

4.1. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH TRONG GIẤY PHÉP

- Công ty TNHH Côn Đảo Resort đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải công suất 180m3/ngày đêm để đáp ứng xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh tại resort.

- Công ty đã lắp đặt thiết bị đo lưu lượng xả thải nước thải sau hệ thống xử lý, để quan trắc lưu lượng xả nước thải.

- Công ty đã quan trắc định kỳ 03 tháng/lần chất lượng nước thải sau xử lý, quan trắc chất lượng nguồn nước tiếp nhận.

- Công ty đã lập sổ theo dõi vận hành hệ thống xử lý nước thải để ghi nhận số liệu đo đạc bao gồm lưu lượng xả nước thải, hóa chất, điện năng tiêu thụ hàng ngày.

 

4.2. KẾT QUẢ THANH TRA, KIỂM TRA CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG XẢ NƯỚC THẢI

 

(Chưa có)

 

4.3. BÁO CÁO CÁC SỰ CỐ, BIỆN PHÁP, KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SỰ CỐ VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG THỜI GIAN QUA

 

Không có

 

Phụ lục kèm theo Báo cáo:

 

- Văn bản pháp lý: giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép xả nước thải

- Kết quả phân tích chất lượng nguồn tiếp nhận nước thải, chất lượng nước thải trước xử lý, sau xử lý

- Nhật ký vận hành, theo dõi lưu lượng nước xả thải

GỌI NGAY 0907957895
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
UA-179584089-1