Giấy phép môi trường dự án xây dựng khu dân cư tập trung

Giấy phép môi trường dự án Xây dựng khu dân cư tập trung. Minh Phương Corp là Đơn vị Viết Hồ sơ Môi trường, giấy phép Môi trường, báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường, báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM. Hotline 0903 649 782.

Ngày đăng: 29-09-2022

658 lượt xem

Mẫu giấy phép môi trường dự án Xây dựng khu dân cư tập trung 

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án Xây dựng khu dân cư tập trung

1. Tóm tắt về dự án

1.1. Thông tin chung về dự án

1.1.1. Tên dự án: Giấy phép môi trường dự án xây dựng khu dân cư tập trung

1.1.2. Tên chủ dự án

- Chủ dự án: Ủy ban nhân dân huyện;

- Đại diện đơn vị quản lý dự án: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện.

- Địa chỉ liên hệ của chủ dự án: tỉnh Nam Định.

- Người đại diện theo pháp luật:            Chức vụ:

- Điện thoại:

- Tiến độ thực hiện dự án: Năm 2022-2025

1.2.  Vị trí địa lý của dự án:

a. Vị trí địa lý

Dự án Xây dựng khu dân cư tập trung (Sau đây gọi tắt là Dự án) được thực hiện trên diện tích 5,5 ha trên khu đất thuộc có vị trí tại tờ bản đồ số 15, thửa số 156,157,161-164,200,203,204,206 với diện tích khoảng 5,5ha và có vị trí tiếp giáp như sau:

+ Phía Bắc giáp mương nước, khu dân cư.

+ Phía Nam giáp đường tỉnh 490B.

+ Phía Đông giáp đường trục xã và mương nước.

+ Phía Tây giáp ruộng lúa.

Toạ độ khép góc của dự án như sau:

 (Nguồn: Thuyết minh dự án)

Hình 1. 1. Vị trí thực hiện dự án

b. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất

- Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án: Khu đất thực hiện dự án chủ yếu là đất trồng lúa có diện tích 47.304,40m2 (chiếm 85,78%); đất trồng màu có diện tích 670,89 m2 (chiếm 1,22%); đất đường, bờ đất có diện tích 5.163,74 m2 (chiếm 9,36%); đất mặt nước có diện tích 2.005,70 m2 (chiếm 3,64%). Đất chủ yếu do UBND xã và các hộ dân quản lý. Các hộ dân này đang thực hiện canh tác theo mùa vụ.

Bảng 1.2. Thống kê hiện trạng sử dụng đất của dự án

TT

Loại đất

Ký hiệu

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ruộng lúa

LUC

47.304,40

85,78

2

Đất trồng màu

BHK

670,89

1,22

3

Đất đường, bờ đất

 

5.163,74

9,36

4

Mặt nước

 

2.005,70

3,64

5

TỔNG

 

55.144,73

100,00

(Nguồn: Thuyết minh dự án đầu tư, 2022) Mẫu giấy phép môi trường

- Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của khu vực thực hiện dự án:

+ Hiện trạng cao độ nền: Khu vực thực hiện dự án chủ yếu là các khu ruộng trũng, địa hình tương đối bằng phẳng, biên độ chênh cao giữa các khu vực hầu như không đáng kể.

Các khu dân cư xung quanh cao độ trung bình từ +1,5 - +2,2m.

Hướng dốc thoát nước của khu vực chủ yếu là tự thấm, ngấm và chảy tự nhiên về các khu vực vùng trũng thấp trong khu vực.

+ Hiện trạng giao thông: Phía nam khu đất giáp đường 490B, nền đường 24m. Phía Đông khu đất là đường trục xã có lộ giới 12m. Phía Bắc khu đất có trục đường Bê tông vào thôn Tiền Tây rộng 2.5-5m.

Trong khu vực quy hoạch có đường giao thông nội đồng dọc theo mương nước rộng 5-8 m và một số đường bờ ruộng. Do vậy, đường giao thông nội bộ cần xây dựng mới.

+ Hiện trạng cấp điện: phía Đông khu đất có tuyến đường điện trung thế 22KV dọc đường Tống Xá, là vị trí thuận lợi để thực hiện đấu nối.

+ Hiện trạng cấp nước: Khu vực thực hiện dự án nói riêng và địa bàn xã Yên Cường nói chung đã được cung cấp nước sạch đến từng hộ gia đình.

+ Hiện trạng thoát nước thải: Khu vực thực hiện dự án chưa được đầu tư hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Hiện tại khu vực xung quanh dự án các hộ dân đang xử lý nước thải vệ sinh qua hệ thống bể tự hoại 3 ngăn, sau đó thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.

+ Hiện trạng thoát nước mưa: Nước mưa tại khu vực dự án được thoát vào các kênh mương khu vực theo hình thức tự ngấm, tự thấm, sau đó thoát ra sông Nam Định.

+ Hiện trạng thông tin liên lạc: Toàn bộ khu vực dự án nằm trong vùng phủ sóng và thuộc quy hoạch phát triển của viễn thông tỉnh Nam Định.

- Hiện trạng giải phóng mặt bằng:

Tổng diện tích cần giải phóng mặt bằng là 47.975,29m2 bao gồm đất trồng lúa và đất trồng màu.

Hiện trạng trong khu vực thực hiện dự án có tuyến đường dây trung, hạ áp nhánh rẽ 22kV Nam Cường lộ 473 E3.1: DKZ đoạn từ vị trí cột 21 đến cột 26A, gồm 6 vị trí cột với chiều dài khoảng 0,341km; Đường dây 0,4kV lộ 2 TBA Nam Cường 1: DKZ đoạn từ vị trí cột 2.11 đến cột 2.15, gồm 5 vị trí cột với chiều dài 0,183km.

c. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường

  • Các đối tượng tự nhiên:

- Dự án chiếm dụng 47.304,40 m2 đất trồng lúa.

  • Các đối tượng kinh tế - xã hội:

- Phía Đông giáp đường trục xã

- Phía Nam giáp đường tỉnh lộ 409B.

- Dự án cách trụ sở UBND xã 1,2km; cách trường mầm non 500m; cách trường cấp 1 khoảng 100m.

1.3. Mục tiêu, loại hình, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất của dự án xây dựng 

a. Mục tiêu của dự án

- Đầu tư xây dựng khu dân cư mới đồng bộ công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đảm bảo phù hợp với quy hoạch; tạo lập một khu dân cư mới, hiện đại; tạo lập không gian, kiến trúc cảnh quan mới có bản sắc riêng;

- Phát triển quỹ đất ở, đáp ứng một phần yêu cầu về nhà ở của các loại đối tượng nhà ở khác nhau trên địa bàn xã;

- Tạo quỹ đất xây dựng phục vụ tăng trưởng kinh tế trong khu vực, đáp ứng nhu cầu phát triển địa phương;

- Đảm bảo phát triển khu đất theo quy hoạch, phù hợp với quy hoạch chung, có tổ chức đảm bảo môi trường bền vững,

- Tạo nguồn vốn ngân sách chi tỉnh, huyện và địa phương từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các hộ dân trong khu vực có nhu cầu sử dụng đất.

b. Loại hình dự án

- Loại hình dự án: Dự án mới

c. Quy mô của dự án

  • Quy mô các hạng mục đầu tư

- Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tập trung xã Yên Cường, huyện Ý Yên đã được UBND huyện Ý Yên phê duyệt theo Quyết định số 2253/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 với quy mô như sau:

- Tổng diện tích đất thực hiện dự án là  55.144,73 m2, trong đó:

+ Đất ở có diện tích 23.477,91 m2 (chiếm 42,58%): gồm đất chia lô liền kề (173 lô) và đất chia lô biệt thự (20 lô). Tổng số lô đất quy hoạch là 173 lô.

+ Đất công trình công cộng có diện tích là 480 m2 để xây dựng 01 nhà văn hoá

+ Đất cây xanh công cộng: đảm bảo tỉ lệ cây xanh ≥ 2m2/người, với quy mô dân số 700-850 người; Diện tích cây xanh, mặt nước bố trí  khoảng 4.412,262m2 kết hợp với cây xanh rải rác trồng trên vỉa hè.

+ Đất cho giao thông: Toàn bộ khu dân cư có 5 trục đường trục dọc và 5 trục đường trục nganh tạo thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh.

+ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: gồm toàn bộ hệ thống cống thoát nước thải sinh hoạt nằm giữa các dãy lô đất ở, hệ thống cấp điện trên vỉa hè, cấp nước, thoát nước mặt nằm dưới vỉa hè.

Bảng 1. 3. Thống kê sử dụng đất của dự án

TT

Loại đất

Diện tích (m²)

Tỷ lệ (%)

1

Đất ở

23.477,91

42,58

 

A

Đất chia lô liền kề

18.777,79

 
 

B

Đất chia lô biệt thự

4.700,12

 

2

Đất công trình công cộng

480,00

0,87

 

A

Đất công trình nhà văn hóa

480,00

 

3

Đất cây xanh - mặt nước

4.412,26

8,00

4

Đất công trình giao thông - HTKT

26.774,56

48,55

 

TỔNG

55.144,73

100,00

 (Nguồn: Quyết định của UBND huyện về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tập trung. Quy định về giấy phép môi trường)

  •  Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan

- Không gian cảnh quan toàn khu là sự kết hợp giữa không gian cảnh quan khu dân cư mới với khu ở hiện hữu tạo thành thổng thể cảnh quan chung cho khu dân cư

- Cảnh quan khu trung tâm được tạo lập bởi yếu tố cây xanh, mặt nước, hài hoà với môi trường, tạo nên không gian mmowr và là lá phổi xanh, điều hoà khí hậu cho toàn khu.

- Vỉa hè, đèn chiếu sáng, cây xanh và các tiện ích trong khu ở được thiết kế mới đồng bộ, có đặc trưng riêng, hiện đại và thân thiện với môi trường, đáp ứng tốt nhất cho các đối tượng người đi bộ, đặc biệt là người già, trẻ em, người tàn tật.

- Các quy  định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, nhằm đảm bảo tiết kiệm đất và đảm bảo các quy định về tổ chức không gian, tầm nhìn.

  •  Giải pháp thiết kế kiến trúc cảnh quan chi tiết

- Điểm nhấn không gian:

+ Xác định điểm nhấn không gian chính cho khu dân cư là khu vực cây xanh, mặt nước trung tâm kết hợp với khu ở chia lô biệt thự. Mặt nước được thiết kế tạo hồ cảnh quan dựa trên máng N12-9 cùng với công viên cây xanh tạo dựng không gian công cộng, mát mẻ, hài hoà. Khu biệt thự thiết kế hình thức đồng nhất, tạo khuôn viên sân vườn, trở thành điểm nhấn cảnh quan trong lõi khu dân cư.

+ Công trình công cộng (nhà văn hoá) được bố trí tại các khu vực dễ tiếp cận, tạo khoảng lùi lớn, thiết kế sân, khuôn viên cây xanh trở thành điểm nhấn cảnh quan thứ cấp trong tuyến cảnh quan của khu dân cư.

- Tuyến trục không gian:

+ Tuyến không gian chính của khu dân cư là tuyến đường N1 kết nối từ đường Tống Xá, dọc máng N12-9, nằm giữa công viên mặt nước và biết thự. Hai bên tuyến được thiết kế cảnh quan nổi bật với 1 bên là cây xanh mặt nước, một bên là khu nhà biệt thự với cây xanh, sân vườn. 

2. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo từng giai đoạn của dự án xây dựng khu dân cư tập trung

2.1. Trong giai đoạn thi công, xây dựng

2.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải

a. Khí thải, bụi

- Bụi, khí thải từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, vận chuyển vật liệu san nền được dự báo trong bảng sau:

Bảng 1.4. Tải lượng bụi và khí thải phát sinh từ các phương tiện vận chuyển

TT

Khối lượng

Số

lượng (xe/h)

Quãng đường (km)

Tải lượng ô nhiễm (mg/m.s)

SO2

NOx

CO

VOC

Bụi

1

Vận chuyển NVL

3,16

25

0,04

29,4

59,2

16,3

18,38

2

Vận chuyển cát san nền

1,6

25

0,15

38,7

66,2

17,4

23,15

- Bụi, khí thải từ hoạt động của các máy móc, phương tiện tham gia thi công

Bảng 3. 5. Dự báo nồng độ bụi và khí thải trên khu vực thi công

TT

Bụi

(mg/m3)

CO

(mg/m3)

SO2

(mg/m3)

NO2

(mg/m3)

VOC

(mg/m3)

1

3,847

0,13

0,0009

0,004

0,05

QCVN 05:2013 và 06:2009/BTNMT

0,3

30

0,350

0,2

5

- Tác động ô nhiễm do hoạt động hàn, cắt kim loại

Trong quá trình thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án có diễn ra công đoạn hàn, cắt kim loại. Các loại hoá chất có trong que hàn bị đốt cháy sẽ phát sinh khói chứa các chất độc hại gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khở của công nhân lao động. Quá trình hàn để kết nối các kết cấy với nhau và làm phát sinh bụi, hơi oxit kim loại như MnO2, F2O3

b. Tác động đến môi trường nước:

- Nước thải sinh hoạt: 15 m3/ngày.đêm.

- Nước thải xây dựng: 11,76 m3/ngày.đêm

- Nước mưa chảy tràn: Dựa vào công thức trên tính được cường độ mưa q = 32,09 l/s.ha và Q = 1,06 m3/s;

c. Chất thải rắn

- Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trên công trường: Với số lượng công nhân xây dựng trung bình khoảng 150 người cho toàn bộ dự án trong cả mỗi giai đoạn và tải lượng bình quân mỗi người khoảng 1,3 kg/người/ngày thì lượng rác thải sinh hoạt phát sinh khoảng 195 kg/ngày. Thành phần chủ yếu gồm các chất thải hữu cơ (rau quả, thức ăn thừa,…). Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn thi công, xây dựng tuy không lớn nhưng nếu không có biện pháp thu gom, xử lý theo quy định sẽ gây tác động tới môi trường tiếp nhận.

  • Nguồn phát sinh chất thải rắn xây dựng trong quá trình thi công từ 2 nguồn chính là chất thải rắn từ quá trình phá dỡ, đầo đất tầng hầm và từ vật liệu hao hụt trong quá trình thi công, xây dựng.
  • Chất thải nguy hại:
  • Dầu thải từ việc thay dầu máy định kỳ:

Dầu thải được dự báo trên lượng dầu của mỗi phương tiện (với trung bình 7 lít dầu/lần thay) và chu kỳ thay (tuỳ thuộc vào mật độ thi công và chất lượng phương tiện, trung bình 117 ca xe/lần thay). Tổng lượng ca xe tham gia thi công là 2524 ca; giai đoạn 2 là 1361 ca. Lượng dầu thải ra từ hoạt động thay dầu định khoảng 151 lít/tháng. Lượng dầu thải này được lưu chứa tại khu vực tập kết chất thải nguy hại tạm được bố trí trên công trường thi công.

  • Chất thải nguy hại khác từ trong hoạt động thi công, xây dựng:

Dung dịch bentonit thải: Bentonite chủ yếu sử dụng trong quá trình sử dụng khoan cọc nhồi, với lượng Bentonit thải là 10% sau mỗi lần sử dụng (tương đương với 85 kg), có 166 cọc khoan nhồi với 165 lần tái sử dụng bentonit thì tương ứng với số lượng bentonit thải phát sinh ra là: 165 lần x 85kg = 14.025kg (thời gian thi công cọc khoan nhồi trong vòng 3 tháng).

2.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

- Trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu:

 Tiếng ồn tạo ra chủ yếu từ các xe tải có tải trọng trung bình 10 tấn. Những hoạt động của các phương tiện này có thể tạo ra mức ồn nguồn trong khoảng 83÷94 dBA (theo“Cơ quan bảo vệ Môi trường, Tiếng ồn từ thiết bị xây dựng và hoạt động, thiết bị xây dựng và máy móc gia dụng, NJID, 300.1, 31/12/1971” về “Mức ồn điển hình của thiết bị và phương tiện trong xây dựng các công trình giao thông trong khoảng cách 8m”.

-  Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các thiết bị, máy móc thi công:

Trong giai đoạn xây dựng của Dự án, hoạt động của các máy móc, phương tiện, thiết bị xây dựng Dự án được dự báo là sẽ làm gia tăng độ ồn tại các khu vực xung quanh Dự án do các hoạt động của máy móc, thiết bị, phương tiện cơ giới trong quá trình xây dựng các hạng mục công trình và vận chuyển vật liệu xây dựng, đất đá thải như: máy xúc, máy ủi, máy đào, máy trộn bê tông, máy đầm nén, ô tô tải....

2.1.3. Nguồn gây tác động khác

- Tác động đến môi trường do tập trung công nhân

 Dự án cần tập trung một số lượng lớn lao động tại khu vực Dự án trong thời gian xây dựng kéo dài khoảng 24 tháng. Do vậy, số công nhân tham gia xây dựng tại công trường trong giai đoạn này khoảng 150 người. Những đặc điểm chính của lực lượng lao động này như sau: Lực lượng lao động chủ yếu sẽ làm việc vận chuyển vật liệu, đào xúc đất, xây dựng các công trình v.v…

  • Nguy cơ tai nạn lao động

Trong quá trình xây dựng dự án, những yếu tố như: thời tiết khắc nghiệt và sự phức tạp, chiều cao của công trình, nguồn điện tạm thời cho Dự án, hoạt động các phương tiện chuyên chở, các máy móc thi công đều có nguy cơ tai nạn cho người lao động. Đặc biệt trong quá trình thi công ở các tầng cao, nếu sự cố xảy ra có thể gây ra sự cố tai nạn lao động, do bất cẩn người công nhân có thể vấp ngã, vướng và rơi từ trên cao, có thể gây tử vong, nhẹ thì bị chấn thương. Sự cố này cần được giám sát chặt chẽ để không xảy ra tai nạn lao động.

- Sự cố cháy nổ

Xảy ra tại các khu vực chứa nhiên liệu như xăng, dầu,... Nguyên nhân xảy ra cháy có thể do chập điện hoặc do sét đánh. Nếu không có các biện pháp phòng ngừa và chữa cháy thì mức độ thiệt hại khi xảy ra sự cố cháy các Dự án cao tầng được dự báo là rất lớn. Tác động khi xảy ra sự cố cháy nổ, các yếu tố nguy hiểm đối với con người thường là nhiệt độ môi trường trong đám cháy, bức xạ nhiệt, sản phẩm cháy độc hại, mất tầm nhìn do bị nhiễm khói, giảm oxy do khói, sập cấu kiện...

2.2. Trong giai đoạn vận hành

a. Môi trường không khí

- Bụi, khí thải từ các phương tiện ra vào dự án

Đánh giá tác động vì bụi, khí thải các phương tiện do hoạt động của các phương tiện tại tầng hầm để xe: Việc đốt cháy nhiên liệu (xăng, dầu) của các phương tiện giao thông vận tải sinh ra bụi, CO, SO2, NO2

Mức độ ô nhiễm phụ thuộc nhiều vào chất lượng đường giao thông, mật độ lưu lượng xe, chất lượng kỹ thuật xe và số lượng nhiên liệu tiêu thụ.

- Khí thải phát sinh từ hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải

Thành phần chất ô nhiễm không khí từ hệ thống thoát nước thải của khu vực dự án rất đa dạng như: NH3, H2S, Clorua,... Các khí này có khả năng gây mùi hôi thối nên có thể sẽ gây ảnh hưởng đến dân cư sống trong khu vực dự án. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển nước thải, lượng khí này phát sinh không nhiều, mặt khác hệ thống thoát nước thải của dự án được xây dựng bằng rãnh kín, với đường kính cống D300, chiều sâu chôn cống 0,4m-0,7m nên khả năng ảnh hưởng đến môi trường là không đáng kể.

Các loại hơi khí độc hại cũng có điều kiện phát sinh nhiều hơn từ các công trình bể phân hủy kỵ khí (bể phốt tự hoại 3 ngăn), lưu giữ bùn thải,... Thành phần của các hơi khí độc hại này rất đa dạng như: NH3, H2S, CH4,... và các loại khí khác tùy thuộc vào thành phần nước thải. Lượng hơi khí độc hại này không lớn, nhưng có mùi đặc trưng là rất hôi thối và có khả năng gây nổ… Các bể phốt tự hoại 3 ngăn tại tầng hầm của công trình đều có ống thông hơi tại hộp kỹ thuật của mỗi công trình, đảm bảo khuyếch tán khí thải và chống cháy nổ.

b. Môi trường nước

- Nước thải sinh hoạt: Nước thải từ dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt. Trong nước thải sinh hoạt, chất hữu cơ chiếm khoảng 50 ¸ 60% bao gồm chất hữu cơ thực vật: cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy,… và các chất hữu cơ động vật: Chất thải bài tiết của người,... Các chất hữu cơ trong nước thải theo đặc tính hoá học gồm chủ yếu là protein (chiếm 40 ¸ 60%), hydratcacbon (25 ¸ 50%), các chất béo, dầu mỡ (10%). Urê cũng là chất hữu cơ quan trọng trong nước thải. Các chất vô cơ trong nước thải chiếm 40 ¸ 42% gồm chủ yếu: cát, đất sét, các acid, bazơ vô cơ,... Nước thải chứa các hợp chất hoá học dạng vô cơ như: sắt, magie, canxi, silic, nhiều chất hữu cơ sinh hoạt như: phân, nước tiểu và các chất thải khác như: cát, sét, dầu mỡ. Nước thải vừa xả ra thường có tính kiềm, nhưng dần dần trở nên có tính acid vì thối rữa.

- Nước mưa chảy tràn

Trong giai đoạn vận hành thương mại, các hạng mục công trình của dự án cơ bản đều được bê tông hoá, do đó, tác động của nước mưa chảy tràn trong giai đoạn này được đánh giá là không đáng kể.

c. Chất thải rắn

- Lượng chất thải rắn sinh hoạt căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD. Khi dự án đi vào vận hành, dân số trong khu vực dự án khoảng 1.700 người. Lượng chất thải  rắn phát sinh khoảng: 1.700 x 1,3= 510 kg. Thành phần gồm các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nilon, nhựa, kim loại...

- Chất thải nguy hại có khả năng phát sinh trong giai đoạn vận hành của dự án bao gồm các loại acquy, pin thải; bóng điện huỳnh quang, dầu thải...

3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường về giấy phép môi trường của dự án khu dân cư tập trung

3.1. Giai đoạn thi công, xây dựng

a. Đối với môi trường không khí

- Lắp hàng rào bằng tôn cao 2,5 m xung quanh khu vực công trường.

- Toàn bộ công trình được che kín bởi lưới kín trong quá trình thi công để hạn chế bụi phát tán ra môi trường xung quanh.

- Chủ đầu tư sẽ yêu cầu các nhà thầu thi công, nhà thầu cung cấp nguyên VLXD phải chở đúng tải trọng xe, xe vận chuyển VLXD che phủ kín tránh rơi vãi, thời gian vận chuyển tuân thủ đúng quy định của thành phố Hà Nội, tránh giờ sinh hoạt cao điểm của nhân dân.

 - Định kỳ 2 lần/ngày sẽ tổ chức tưới rửa đường trên tuyến đường cạnh dự án trong phạm vi 100m tính từ cổng công trường sang 2 bên. Công tác này sẽ do Nhà thầu thi công thực hiện bằng xe tưới chuyên dụng. Thời gian tưới rửa đường cụ thể như sau: 1 lần trước 5h và 1 lần trước 13h.

- Trong quá trình thi công, chủ đầu tư dùng bê tông thương phẩm nên hạn chế được lượng bụi phát sinh.

- Lập kế hoạch xây dựng và nhân lực hợp lý để tránh trồng chéo giữa các quy trình thực hiện, áp dụng phương pháp xây dựng hiện đại, các phương tiện thi công tiên tiến, cơ giới hoá và tối ưu hoá quy trình xây dựng.

- Các tài liệu về máy móc thiết bị xây dựng được cung cấp đầy đủ, các thông số kỹ thuật được kiểm tra thường xuyên, lắp đặt các đèn báo cháy, đèn tín hiệu và các biển báo cần thiết khác.

b. Đối vói môi trường nước

- Nước thải sinh hoạt:

Thời điểm tập trung đông công nhân tại công trường, sẽ lắp đặt 15 nhà vệ sinh di động với thông số kỹ thuật như sau:

+ Kích thước tổng: Cao x Rộng x Sâu = 260 x 270 x 135 cm

+ Dung tích bồn nước sạch: 1.050 lít.

+ Dung tích bồn phân: 1.200 lít.

+ Nội thất bên trong gồm: 01 bàn cầu (xổm/bệt) bằng men sứ với hệ thống nút xả cơ; 01 Lavabo có vòi rửa tay và gương soi; 01 móc treo quần áo; 02 Đèn chiếu sáng trong – ngoài); 01 quạt thông gió; 01 khóa có chìa; 01 hộp đựng giấy vệ sinh; Ống thông hơi có hệ thống khử mùi bằng than hoạt tính.

Vị trí cụ thể của nhà vệ sinh lưu động trên công trường sẽ được lựa chọn phù hợp trong giai đoạn thi công xây dựng do phụ thuộc nhiều vào hình thức tổ chức thi công của các nhà thầu. Việc lựa chọn vị trí sẽ theo nguyên tắc sau:

+ Cách xa nguồn nước sử dụng và công trình vệ sinh được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm cũng như các quy định vệ sinh của Bộ Y tế và Bộ Xây dựng (TCVN 7957-2008).

+ Không gây ảnh hưởng đến quá trình thi công xây dựng công trường;

Chủ đầu tư dự án thực hiện ký hợp đồng với đơn vị có chức năng, thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải từ các nhà vệ sinh lưu động theo quy định định kỳ 01 tháng/lần.

- Nước thải thi công, xây dựng

  • Trong quá trình thi công cần thực hiện an toàn về máy móc, thiết bị thi công, hạn chế tối đa rò rỉ dầu mỡ trong quá trình thi công.
  • Không tập trung các nguyên vật liệu gần hệ thống thoát nước để ngăn ngừa rò rỉ vào đường thoát thải.
  • Không bố trí để vật liệu đổ thải ở gần nguồn nước.
  • Tránh việc hình thành các vũng nước trong khu vực công trường nhằm hạn chế quá trình phát triển ruồi muỗi, chuột bọ, để bảo vệ sức khoẻ cho công nhân.
  • Trong quá trình thi công, dầu mỡ và các phế thải từ các phương tiện vận tải và máy móc thiết bị phục vụ thi công thừa được thải ra. Các phế thải này sẽ được đội thu gom vệ sinh thu gom, phân loại, lưu giữ và xử lý thải bỏ hàng ngày đúng quy định để tránh làm ô nhiễm nguồn nước.

- Nước mưa chảy tràn:

Trong giai đoạn xây dựng, nước mưa cuốn theo đất, cát, xi măng rơi vãi từ bề mặt được dẫn vào hố lắng trước khi chảy tràn vào nguồn tiếp nhận.

Tần suất nạo vét: Bùn lắng được nạo vét định kỳ 1 tháng/lần để tránh gây tắc nghẽn hệ thống cống thoát nước khi chảy vào nguồn nước, bùn thải được vận chuyển đổ thải theo quy định.

Xây dựng các biển báo và nội quy cấm các thiết bị máy móc, dụng cụ chuyên dụng được rửa tại các nguồn nước hoặc khu vực chảy xuống nguồn nước, các kênh mương hiện tại của khu vực. Đảm bảo việc thoát nước mưa từ công trình thi công không tồn đọng trực tiếp ở các nguồn nước, các kênh mương hiện tại.

Chủ dự án sẽ xây dựng hệ thống rãnh thu gom nước mưa như sau:

Sơ đồ thu gom nước mưa

Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn

c. Đối với chất thải rắn

  • Đối với chất thải rắn sinh hoạt
  • Thực hiện tốt việc phân loại CTR sinh hoạt và xây dựng trong giai đoạn xây dựng.
  • CTR sinh hoạt và các phế liệu xây dựng sẽ được tập trung riêng biệt tại các bãi chứa quy định cách xa các nguồn nước đang sử dụng và định kỳ để các đơn vị có chức năng chuyển đến nơi quy định.
  • Với lượng CTR sinh hoạt của công nhân phát sinh khoảng 195 kg/ngày, đơn vị thầu sẽ trang bị 10 thùng chứa CTR sinh hoạt (loại 120 lít) trên phạm vi công trường.
  • Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý với tần suất: hàng ngày.

- Chất thải rắn xây dựng

-   Trong quá trình thi công xây dựng công trình, các loại chất thải rắn chủ yếu là sắt, thép, gỗ vụn, gạch vỡ, bao bì, chai lọ... phát sinh với hàng ngày. Những loại chất thải rắn này gây cản trở trong quá trình xây dựng làm mất an toàn trong thi công và gây ô nhiễm môi trường. Để giảm thiểu cần áp dụng các biện pháp sau:

Các phế liệu có thể tái chế, tái sử dụng như vỏ bao xi măng, sắt thép, gỗ vụn... sẽ được thu gom và tái chế hoặc sử dụng vào mục đích khác.

Vị trí tập kết: Các loại CTR còn lại sẽ được thu dọn sạch sẽ sau khi kết thúc ngày làm việc và tập trung về góc phía Tây Bắc khu đất để đơn vị có chức năng và tư cách pháp nhân đã ký hợp đồng thu gom và chuyên chở tới nơi quy định.

Phương án thu gom: Tổ chức 02 đội công nhân vệ sinh gồm 4-6 người, phụ trách công tác thu dọn, chủ động khắc phục sự cố trong quá trinh vận chuyển đổ thải. Bố trí 3 thùng ben loại 5m3 để lưu chứa chất thải xây dựng trong khi chờ xe vận chuyển chưa đến kịp.

- Chất thải nguy hại

  • Các loại chất thải nguy hại trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án sẽ được thu gom và xử lý theo đúng quy định về quản lý chất thải nguy hại.
  • Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH.
  • Bố trí nhà kho lưu giữ tạm thời CTNH an toàn tại khu vực riêng, có mái che kín, sàn bê tông có khả năng chống thấm, không phát tán, rò rỉ; Vị trí kho đặt CTNH nằm ở cùng khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt. Diện tích kho chứa khoảng 10m2. Treo biển cảnh báo CTNH theo quy định tại TCVN 6707:2009. Tiến hành dán nhãn tên – mã CTNH theo quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

d. Biện pháp giảm thiểu tác động khác

- Tiếng ồn, độ rung

Những máy móc gây ra tiếng ồn và rung lớn như máy khoan cọc nhồi, máy đào, xe lu, máy xúc, máy đầm được bố trí làm việc vào ban ngày. Không sử dụng máy móc thi công đã quá cũ gây ra tiếng ồn lớn. Bảo dưỡng thường xuyên các thiết bị giảm ồn tại các máy móc gây ra tiếng ồn cao như máy khoan, máy cắt,…

 Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ cho công nhân thi công;

 Thường xuyên bảo dưỡng định kỳ, sử dụng nhiên liệu theo đúng thiết kế của các phương tiện, máy móc;

Biện pháp dùng các kết cấu đàn hồi giảm rung như hộp dầu giảm chấn, gối đàn hồi kim loại, đệm đàn hồi kim loại, gối đàn hồi cao su, đệm đàn hồi cao su,…

Thực hiện các quy phạm thi công: kiểm tra và nhắc nhở công nhân thực hiện nghiêm túc các quy phạm thi công gần các vị trí nhạy cảm vào những thời điểm cần thiết để giảm thiểu tiếng ồn, bao gồm: các thiết bị sẽ được bảo dưỡng tốt tại hiện trường, bảo trì thiết bị suốt thời gian thi công, tắc các máy móc phương tiện nếu không cần thiết

- Biện pháp an toàn lao động

Trong quá trình thi công công trình, do sự tập trung công nhân có thể phát sinh dịch bệnh trong khu vực để hạn chế tác động đó cần:

  • Tuyên truyền về vệ sinh lao động đối với công nhân làm việc trên công trường.
  • Có chương trình kiểm tra và giám sát sức khỏe cho cán bộ công nhân viên, kịp thời phát hiện các bệnh do nghề nghiệp.
  • Định kỳ kiểm tra sức khỏe cho CBCNV, kịp thời phát hiện các bệnh do nghề nghiệp.
  • Giáo dục ý thức về vệ sinh môi trường và an toàn lao động cho cán bộ, công nhân viên.

3.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động trong giai đoạn thi công, xây dựng

a. Đối với môi trường không khí

- Vệ sinh các tầng hầm để xe nhằm giảm lượng bụi phát sinh (tần suất 1 lần/tuần).

- Bố trí nhân viên bảo vệ hướng dẫn xe cộ ra vào các tầng hầm hợp lý.

b. Đối với nước thải

- Nước thải sinh hoạt:

Toàn bộ Nước thải đã được xử lý ở bể xử lý sạch đạt mức B đúng theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành (QCVN 14-2008) sau đó nước được bơm  vào hệ thống thoát nước bẩn của dự án và dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý.

Chủ đầu tư sẽ thực hiện xây dựng 01 bể xử lý nước thải tập trung công suất 90m3/ngày.đêm.

  • Vị trí tiếp nhận nước thải

Toàn bộ nước thải sau hệ thống xử lý sẽ được thoát vào hệ thống cống thoát nước thải ngoài nhà và thoát ra mương N12-9 qua 1 điểm xả. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi xả ra môi trường

- Nước mưa chảy tràn:

Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án được thu gom bằng hệ thống thoát nước mưa được xây dựng xung quanh khu nhà, dọc theo các tuyến đường giao thông và đổ vào hệ thống thoát nước mưa của khu vực. Hệ thống thoát nước mưa được tách riêng khỏi hệ thống thoát nước thải.

- Các ga thăm đều bố trí bậc thang để tiện quản lý nạo vét. Tấm đan và cổ ga bằng BTCT M200 đá 1x2 sẽ tiến hành sản xuất lắp ghép, phía trên cùng là phần khung và nắp gang, phần thân ga và đáy ga sẽ tiến hành thi công đổ tại chỗ M200 đá 1x2

c. Chất thải rắn

- Chất thải sinh hoạt:

Tại khuôn viên sân đường nội bộ chủ dự án bố trí đặt các thùng rác dung tích 50 lít, khoảng cách trùng bình 100m đặt 1 thùng. Hàng ngày đội vệ sinh của sẽ thu gom rác thải từ các thùng này và đưa về khu vực tập trung của dự án. Hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom xử lý

- Chất thải nguy hại:

  • Việc quản lý chất thải nguy hại bắt buộc sẽ thực hiện theo các quy định tại Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính Phủ và Thông tư 02/2022/TTBTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
  • Toàn bộ chất thải nguy hại phát sinh từ dự án sẽ được tách riêng với các loại chất thải khác ngay tại các tầng.
  • Quy trình quản lý chất thải nguy hại như sau: Nguồn phát sinh à Danh mục à Khối lượng à Biện pháp quản lý (thu gom, phân loại, lưu giữ, dán nhãn, ghi mã số chất thải nguy hại, điều kiện kho lưu giữ, biển cảnh báo) à Đơn vị vận chuyển, xử lý Þ Báo cáo định kỳ cho các cơ quan chức năng (Sở TN&MT).
  • Khuyến khích người dân phân loại CTNH
4. Danh mục các công trình bảo vệ môi trường của dự án khu dân cư tập trung

- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung 90 m3/ngày.đêm

5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường

5.1. Giám sát trong giai đoạn thi công, xây dựng

  • Giám sát chất lượng không khí: 03 vị trí:

+ KK1: Khu dân cư thôn Tiền Đông giáp ranh giới dự án.

+ KK2: Khu dân cư thôn Tiền Tây giáp ranh giới dự án

+ KK3: Trường Tiểu học Yên Cương, cách dự án khoảng 100m

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN  27:2010/BTNMT; QCVN  06:2009/BTNMT.  

+ Thông số giám sát: Nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió, SO2, CO, NO2, tổng bụi lơ lửng (TSP), tiếng ồn, độ rung.

+ Tần suất: 03 tháng/lần.

  • Giám sát chất thải rắn: Giám sát khối lượng chất thải rắn phát sinh, thực hiện phân loại, phân định các loại chất thải rắn phát sinh để quản lý theo quy định. Tần suất giám sát: 1 lần/ngày.

5.2. Giai đoạn vận hành thử nghiệm

  • Giám sát nước thải:

+ Vị trí lấy mẫu, việc lấy mẫu, thời gian, tần suất lấy mẫu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT- BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

+ Thông số quan trắc: Lưu lượng (đầu vào và đầu ra), pH, TSS, BOD5, Tổng chất rắn hòa tan (TDS); Amoni (tính theo N); Sunfua (tính theo H2S); Nitrat (NO3-) (tính theo N); Dầu mỡ động, thực vật; Tổng các chất hoạt động bề mặt; Phosphat (PO43-) (tính theo P); Tổng Coliforms.

+ Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K=1,0) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

+ Thời gian vận hành thử nghiệm: 06 tháng, tối thiểu 45 ngày trước đi vào vận hành chính thức

+ Vị trí: Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 90 m3/ngày.đêm

- Giám sát chất thải rắn: Giám sát khối lượng chất thải rắn phát sinh, thực hiện phân loại, phân định các loại chất thải rắn phát sinh để quản lý theo quy định. Tần suất giám sát: 1 lần/ngày.

5.3. Giai đoạn vận hành thương mại

  • Giám sát nước thải:

+ Giám sát nước thải sinh hoạt: 01 vị trí nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung, công suất 90 m3/ngày.đêm

+ Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT (cột B, K=1,0) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

+ Thông số giám sát: BOD5; Tổng chất rắn hòa tan (TDS); Sunfua (tính theo H2S); Nitrat (NO3-) (tính theo N); Dầu mỡ động, thực vật; Tổng các chất hoạt động bề mặt; Phosphat (PO4 3-) (tính theo P); Tổng Coliforms.

+ Tần suất: 03 tháng/lần.

  • Giám sát chất thải rắn: Giám sát khối lượng chất thải rắn phát sinh, thực hiện phân loại, phân định các loại chất thải rắn phát sinh để quản lý theo quy định. Tần suất giám sát: 1 lần/ngày.

Xem thêm: Mẫu báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở nhà máy sản xuất da tổng hợp PU

Minh Phương Corp là Đơn vị

-Tư vấn lập dự án xin chủ trương

- Tư vấn dự án đầu tư

- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư

- Lập và đánh giá sơ bộ ĐTM cho dự án

- Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Thi công Dự án Khoan ngầm

- Viết Hồ sơ Môi trường.

+ Giấy phép Môi trường.

+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.

+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM.

Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?

Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.

Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.

Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.

Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.

Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:

Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.

Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.

Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0903 649 782

Hoặc gửi về email: nguyenthanhmp156@gmail.com

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha