BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐTM DỰ ÁN XÂY DỰNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TỔNG HỢP

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp. Hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường bao gồm các văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường.

Ngày đăng: 28-09-2022

843 lượt xem

TƯ VẤN GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO TÓM TẮT ĐTM DỰ ÁN XÂY DỰNG TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TỔNG HỢP

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp. Mẫu hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường bao gồm các văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường như sau:

TÓM TẮT VỀ DỰ ÁN

I. Căn cứ thực hiện quy định về giấy phép môi trường

Quyết định số ngày của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Nam Giang;

Quyết định số ngày của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Nam Trực; Quyết định số ngày của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Nam Trực;

Thông báo số ngày của UBND tỉnh Nam Định của Tỉnh ủy Nam Định thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy  đồng ý chủ trương cho phép công ty TNHH thương mại Hưng Tín Phát lập thủ tục đầu tư dự án “Xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp”;

Văn bản số ngày của UBND tỉnh đã đồng ý về chủ trương cho phép Công ty TNHH lập thủ tục dự án đầu tư xây dựng Thung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp;

Văn bản số ngày của UBND tỉnh Nam Định đã chấp thuận cho Công ty TNHH nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án;

II. Sự cần thiết đầu tư

Trong những năm gần đây, các loại hình phát triển kinh tế hiện đại như trung tâm thương mại, khách sạn, dịch vụ ,… đã góp phần thúc đẩy thay đổi diện mạo cũng như phát triển kinh tế xã hội của thành phố, phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, của tỉnh. Để phục vụ nhu cầu thương mại, dịch vụ, ăn uống của người dân trong và ngoài tỉnh. Công ty TNHH đã đầu tư dự án “Xây dựng Trung tâm Thương mại dịch vụ tổng hợp” tại tỉnh Nam Định.

III. Nội dung dự án đầu tư

1.1.Thông tin chung về dự án

1.1.1. Tên dự án: Mẫu giấy phép môi trườngBáo cáo ĐTM dự án xây dựng Trung tâm Thương mại dịch vụ tổng hợp

1.1.2. Chủ dự án: Công ty TNHH

Người đại diện: 

Địa chỉ liên hệ của chủ dự án: 

Địa điểm thực hiện dự án:  tỉnh Nam Định.

- Tổng mức đầu tư dự án:

- Tiến độ thực hiện dự án: 

1.1.3. Vị trí địa lý dự án.

- Khu đất thực hiện dự án Xây dựng Trung tâm Thương mại dịch vụ tổng hợp có diện tích 23.786,8 m² (Trong đó: Diện tích dự án chiếm dụng: 19.970,4 m², Diện tích đường quy hoạch 2.908,6m², Diện tích hành lang an toàn đường bộ là 907,8 m²) nằm ở phía Bắc so với Trung tâm thị trấn Nam Giàng với ranh giới như sau:

- Phía Bắc giáp đất trồng lúa;

- Phía Nam giáp mương tiêu nội đồng;

- Phía Đông giáp tỉnh lộ 490C;

- Phía Tây giáp đường bê tông nội đồng.

1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án.

  1. Mục tiêu dự án:

Xây dựng trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp đáp ứng nhu cầu ăn uống, vui chơi giải trí, tổ chức sự kiến của người dân trong và ngoài tỉnh.

  1. Quy mô, công suất dự án:

  Dự án Xây dựng Xây dựng Trung tâm Thương mại dịch vụ tổng hợp với diện tích 23.786,8 m² (Trong đó: Diện tích dự án chiếm dụng: 19.970,4 m², Diện tích đường quy hoạch 2.908,6m², Diện tích hành lang an toàn đường bộ là 907,8 m²), bao gồm các hạng mục chính như sau:

STT

Hạng mục xây dựng

Số tầng

Diện tích (m²)

1

Nhà hàng tiệc cưới

02

1.922

2

Khu bếp+kho

02

364

3

Nhà hàng – café sinh thái

02

424,7

4

Tòa nhà Thương mại Dịch vụ

05

413,1

5

Khu nhà đa năng

05

540

6

Trung tâm vui chơi giải trí trong nhà 1

02

735

7

Trung tâm vui chơi giải trí trong nhà 2

02

1.500

8

Bể xử lý nước thải ngầm

-

40

9

Nhà chứa máy phát điện

01

15

10

Trạm bơm

01

50

11

Bể nước ngầm

-

132,5

12

Đồi cảnh quan cao 5 m

-

-

13

Sân khấu biểu diễn ngoài trời

-

188,4

14

Khu quảng trường, hội chợ, nhạc nước

-

-

15

Sân khấu biểu diễn ngoài trời

-

2.700

16

Khu văn hóa tâm linh nội bộ

01

20

17

Bãi đỗ xe ngoài trời

-

-

18

Hồ nước điều hòa

-

642,1

19

Cổng ra vào

-

-

Khi dự án đi vào hoạt động sẽ đáp ứng nhu cầu ăn uống, vui chơi giải trí của người dân tối đa khoảng 1.000 lượt khách/ngày.

  1. Công nghệ và loại hình dự án:

- Loại hình dự án: Dự án: Xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp của Công ty TNHH thuộc nhóm dự án về du lịch.

1.2. Các hạng mục công trình của dự án

Dự án Xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp được triển khai trên phần diện tích quy hoạch dự án là 23.786,8 m² (Trong đó: Diện tích dự án chiếm dụng: 19.970,4 m², Diện tích đường quy hoạch 2.908,6m², Diện tích hành lang an toàn đường bộ là 907,8 m²).

Bảng 1. Tổng hợp sử dụng đất quy hoạch

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

I

Đất quy hoạch đường

2.908,6

 

II

Đất hành lang an toàn đường bộ

907,8

 

III

Đất dự án chiếm dụng

 

 

1

Đất xây dựng ( bao gồm các công trình HTKT)

6.156,3

29,6

2

Đất sân, đường giao thông

8.773,9

45,2

3

Đất cây xanh, mặt nước

5.040,2

25,2

 

Tổng diện tích đất dự án chiếm dụng

19.970,4

100

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án.

1.3.1. Giai đoạn triển khai xây dựng.

          * Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu

          Theo dự toán công trình, tổng khối lượng nguyên, vật liệu chính trong quá trình thi công cần vận chuyển tới công trường ước tính khoảng 5.500 tấn.

- Phương án cung cấp nguyên, vật liệu phục vụ thi công xây dựng:

Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng do nhà thầu cung cấp vận chuyển đến chân công trình. Toàn bộ vật tư, nguyên vật liệu xây dựng công trình do nhà thầu cung cấp phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng của công trình do bên thiết kế và chủ đầu tư quy định. Chủ đầu tư cam kết sẽ giám sát và phối hợp chặt chẽ với nhà thầu vận chuyển trong quá trình thực hiện các biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải phát sinh.

Xử phạt không có giấy phép môi trường như thế nào

1.3.2. Giai đoạn vận hành

* Nhu cầu nước cấp cho giai đoạn hoạt động của dự án

Bảng 3. Tổng hợp nhu cầu dùng nước của dự án

TT

Loại hình dịch vụ

Số người

Định mức (lít/người)

Khối lượng

(m3/ngày)

1

Dịch vụ ăn uống, Cafe

1.000

30

30

2

Dịch vụ vui chơi, giải trí

200

5

10

3

Dịch vụ kinh doanh, thương mại

300

5

15

4

Cán bộ, nhân viên Trung tâm

60

100

6

5

Giặt giũ, lau sàn

 

 

5

6

Tưới cây

 

1,5 lít/m2

7

 

Tổng

 

 

73

Ngoài ra, dự án còn sử dụng nước cho hoạt động phòng cháy chữa cháy như sau: Theo tiêu chuẩn phòng cháy và chữa cháy TCVN 2622:1995, thì lượng nước cấp cho phòng cháy chữa cháy đảm bảo đủ cho hai đám cháy trong vòng 3 giờ với lượng cấp cho một đám cháy là 2,5 lít/giây cấp nước bên ngoài và 1,5 lít/giây cấp nước bên trong công trình.

                   Qch = (2,5+1,5) x 10-3 m3/s x 2 (đám cháy)x 3h x 3.600s = 86,4 m3

* Nhu cầu sử dụng Gas, dầu diêsel:  Nhu cầu sử dụng gas phục vụ h\nấu ăn khoảng 900 kg/tháng; Dầu DO dùng cho máy phát điện dự phòng, cho xe nâng, ô tô vận chuyển khoảng 900 lít/tháng;

* Nhu cầu sử dụng, nguồn cấp điện

- Nguồn điện cung cấp cho hoạt động kinh doanh và hoạt động sinh hoạt của CBCNV được cấp bởi điện lực Nam Định chi nhánh Nam Trực. Dự kiến khi đi vào hoạt động ổn định, lượng điện sử dụng của dự án ước tính là 6.000Kwh/tháng.

1.3.3. Quy trình hoạt động, quy mô của dự án     

1.3.3.1. Quy trình kinh doanh thương mại của dự án:

Tư vấn giấy phép môi trường dự án xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ hỗn hợp

* Thuyết minh quy trình:

(1) Sản phẩm của Công ty:

Công ty nhập hàng từ các công ty nổi tiếng trên thế giới như Công ty Unilever, Công ty Calofic, Công ty Duch Lady, Công ty Vinamilk,…với các lô hàng lớn, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng để đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô.

(2) Nhập kho, lên giá:

Sản phẩm được vận chuyển và nhập về kho của Trung tâm để bảo quản; sau đó được vận chuyển và đưa lên các giá hàng trong cửa hàng trưng bày và bán sản phẩm của siêu thị.

Các sản phẩm mới được nhập về sẽ được trưng bày làm hàng mẫu trong siêu thị, vừa là để quảng cáo cho sản phẩm mới, vừa để thuận tiện cho khách hàng có thể lựa chọn. Các sản phẩm được trưng bày 1 cách khoa học và hợp lý nhất.

Các sản phẩm được bày bán tại Trung tâm rất đa dạng về chủng loại sản phẩm với chất lượng ổn định, giá rẻ và được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi trưng bày.

(3) Bán sản phẩm:

Quy trình bán hàng tại siêu thị theo hình thức tự chọn. Khi thăm quan các gian hàng, mỗi khách hàng đều được nhân viên bán hàng tư vấn, giải thích tận tình mọi thắc mắc để bạn có được quyết định nhanh chóng và đúng đắn nhất về sản phẩm mình định mua.

Hàng hóa được chọn sẽ được ghi mã, khách hàng tính tiền và nhận hàng được chuyển ra bàn thanh toán.    

1.3.3.2. Quy trình kinh doanh dịch vụ ăn uống và tổ chức sự kiện.

Đối với hoạt động kinh doanh tại khu vực ăn uống và tổ chức sự kiện, căn cứ vào yêu cầu của khách hàng. Bộ phận quản lý sẽ ghi lại thông tin và thực hiện dịch vụ cho khách. Đối với việc tổ chức hội nghị quy mô lớn, tiệc cưới khách hàng thường đặt trước 1 đến 3 ngày để Công ty bố trí. Ngoài ra đối với các hoạt động ăn uống, tổ chức sự kiện với quy mô nhỏ thì Công ty hoàn toàn đáp ứng được ngay khi có nhu cầu của khách hàng. 

Sơ đồ 2. Quy trình kinh doanh dịch vụ ăn uống

Tư vấn giấy phép môi trường dự án xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp

Mẫu giấy phép môi trường dự án xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp 

*. Thuyết minh quy trình:

Nguyên liệu mua vào là thịt cá, rau quả, hải sản, … khi mang về sẽ được đưa vào làm sạch và sơ chế. Các sản phẩm sau khi sơ chế được rửa sạch lại lần nữa trước khi chế biến và làm chín. Sau đó thức ăn sẽ được trang trí và dọn lên khu vực ăn uống cho thực khách.

Các loại thức uống bao gồm bia, nước ngọt, rượu, … được để riêng chờ phục vụ khi thực khách có yêu cầu.

Hoạt động ăn uống và tổ chức sự kiện phát sinh chủ yếu là chất thải rắn và nước thải sinh hoạt.

1.3.3.3. Quy trình kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí

Khu vui chơi giải trí gồm các gồm các loại hình giải trí như: nhà bóng, đu quay, …. Dự án mở ra là địa điểm cho những đối tượng yêu thích vui chơi, giải trí có sân chơi giải trí, thư giãn, mang lại sự thoải mái thỏa mãn nhu cầu cho con người.

Sơ đồ 3. Quy trình kinh doanh khu vui chơi giải trí

Tư vấn giấy phép môi trường dự án xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp

Mẫu giấy phép môi trường mới nhất

* Thuyết minh quy trình

Khách đến khu vui chơi giải trí, tùy theo sở thích của từng người sẽ đăng ký để tham gia loại hình giải trí theo sở thích riêng. Trong quá trình đăng ký sẽ kết hợp với nộp phí vào khu vui chơi theo quy định của từng loại hình. Nhìn chung hoạt động vui chơi giải trí phát sinh không nhiều chất thải.

- Quy mô của dự án: Dự án Xây dựng Trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp được triển khai trên phần diện tích quy hoạch dự án là 23.786,8 m² (Trong đó: Diện tích dự án chiếm dụng: 19.970,4 m², Diện tích đường quy hoạch 2.908,6m², Diện tích hành lang an toàn đường bộ là 907,8 m²). Khi đi vào hoạt động, dự án hoạt động trong lĩnh vực trưng bày, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ ăn uống, tổ chức hội nghị, sự kiện, tiệc cưới, giải khát, vui chơi giải trí.

1.4. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

* Tổ chức quản lý và thực hiện dự án.

Chủ đầu tư và quản lý dự án là Công ty TNHH 

1.5. Các tác động môi trường chính của dự án

          * Giai đoạn thi công xây dựng:

          - Bụi, khí thải phát sinh từ quá trình san lấp, thi công xây dựng.

          - Chất thải rắn, chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình thi công xây dựng.

          * Giai đoạn vận hành:

          - Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của khu dân cư

          - Nước thải sinh hoạt từ hoạt động của khu dân cư

1.6. Quy mô, tính chất của các loại chất thải phát sinh từ dự án

1.6.1. Quy mô, tính chất của bụi, khí thải:

* Giai đoạn thi công xây dựng: Bụi, khí thải từ hoạt động của máy móc thiết bị thi công, từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải xây dựng. Thành phần khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx,…

* Giai đoạn vận hành: Khí thải phát sinh từ hoạt động các phương tiện tham gia giao thông ra vào khu vực dự án; Khí thải từ hoạt động nấu ăn, Thành phần khí thải chủ yếu là bụi, CO, SO2, NOx, VOCs…

1.6.2. Quy mô, tính chất của nước thải

* Giai đoạn thi công xây dựng:

Nước thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân phát sinh khoảng 1,5m3/ngày.đêm. Thành phần gồm: TSS; BOD5; COD; Amoni; Nitrat; Sunfua; Photphat; vi khuẩn,….

Nước thải xây dựng: Nước thải phát sinh từ quá trình rửa các thiết bị, dụng cụ xây dựng phát sinh khoảng 1,0 m3/ngày. Thành phần chủ yếu: TSS,…

* Giai đoạn vận hành: Nước thải sinh hoạt: phát sinh khoảng 80 m3/ngày đêm. Thành phần chứa các chất ô nhiễm chủ yếu ở dạng hữu cơ như: COD, BOD5, Nitơ, phốt pho, hàm lượng cặn lơ lửng (SS) cao và một số loại vi sinh vật. Ngoài ra còn có dầu mỡ từ nước thải khu nhà bếp, chất hoạt động bề mặt từ quá trình giặt giũ, vệ sinh.

- Nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án với tải lượng 33.825m3/năm. Thành phần chủ yếu là chất rắn (đất, cát,...) bị cuốn trôi theo.

1.6.3. Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường:

* Giai đoạn thi công xây dựng:

- Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của cán bộ, công nhân xây dựng với khối lượng khoảng 10 kg/ngày. Thành phần: thực phẩm, thức ăn thừa, giấy vụn, bìa carton, ...

            - Chất thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công xây dựng, khối lượng phát sinh  khoảng 5,5tấn/cả quá trình thi công xây dựng. Thành phần: bê tông, gạch, đá, gỗ vụn,..

* Giai đoạn vận hành:

TT

Loại hình dịch vụ

Số người

Lượng thải (kg/người)

Khối lượng

(kg/ngày)

1

Dịch vụ ăn uống, tổ chức sự kiện

1.000

0,2

200

2

Dịch vụ kinh doanh thương mại

300

0,2

60

3

Dịch vụ vui chơi, giải trí

200

0,1

20

6

Cán bộ, nhân viên

60

0,4

24

7

Rác thải công cộng (bao gồm rác thải từ hoạt động kinh doanh)

 

 

20

 

Tổng

 

 

324

1.6.4. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại:

* Giai đoạn thi công xây dựng:

- Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình thi công, xây dựng chủ yếu là dầu thải, chất thải nhiễm dầu từ hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng các máy móc thi công và phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu của dự án. Khối lượng phát sinh: 100 kg.

* Giai đoạn vận hành:

STT

Tên chất thải

Mã CTNH

Trạng thái tồn tại

Ký hiệu phân loại

Lượng phát sinh (Kg/năm)

1

Dầu thải

17 02 03

Lỏng

NH

24

2

Giẻ lau dính dầu thải

18 02 01

Rắn

KS

6

3

Bóng đèn huỳnh quang thải

16 01 06

Rắn

NH

6

4

Bao bì cứng thải bằng nhựa chứa thành phần nguy hại

18 01 03

Rắn

KS

6

5

Chất tẩy rửa thải có các thành phần nguy hại

16 01 10

Lỏng

KS

6

6

Pin, Ắc quy thải

16 01 12

Rắn

NH

6

Tổng

 

 

54

1.7. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án

1.7.1. Công trình, biện pháp thu gom và xử lý nước thải:

* Giai đoạn thi công xây dựng:

Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường như sau:

- Đối với nước thải sinh hoạt: Chủ dự án bố trí 02 nhà vệ sinh di động bằng nhựa composite có thể tích lưu chứa 2m3/bể để thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Định kỳ 1-2 ngày hợp đồng với đơn vị có chức năng hút bùn cặn, nước thải đưa đi xử lý theo quy định.

- Đối với nước thải thi công, xây dựng:

* Đối với nước thải từ quá trình san lấp mặt bằng:

+ Tiến hành đắp bờ ngăn xung quanh với chiều cao tối thiểu 1,4m để nước thải không chảy tràn ra môi trường ảnh hưởng đến khu vực xung quanh dự án.

+ Lượng nước từ quá trình bơm hút cát san lấp mặt bằng sau khi lắng đọng bùn cát ngay trên mặt bằng dự án cuối ngày sẽ được khơi thông chảy ra Sông Mã tại cửa xả phía Nam dự án.

* Nước thải từ quá trình xây dựng:

- Đơn vị thi công khai thông tuyến thoát nước tự nhiên có trong khu vực dự án và đào rãnh thu gom nước xung quanh chân công trình để thoát nước. Nước thải sau thu gom sẽ chảy qua 01 hố ga lắng cặn kích thước (1,2x1,2x1,5)m, thể tích khoảng 2,1m3 trước khi thoát ra sông Mã tại cửa xả phía Nam dự án.

- Đơn vị thi công thường xuyên kiểm tra vệ sinh, nạo vét bùn cặn tại đường cống, không để bùn đất, rác xâm nhập vào đường thoát nước.

* Giai đoạn vận hành

- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải:

+ Dự án xây dựng hệ thống thu gom, thoát nước mưa, tách riêng hệ thống thu gom, xử lý nước thải;

+ Khi bàn giao đất cho hộ dân có nhu cầu sử dụng, chủ dự án sẽ yêu cầu các hộ dân này phải xây dựng bể tự hoại 3 ngăn, đảm bảo thể tích xử lý nước thải sinh hoạt phát sinh từ từng hộ. Nước thải sau khi được xử lý cục bộ tại bể tự hoại sẽ được dẫn vào cống thoát nước thải đặt trên hè là cống xây B300 cống qua đường sử dụng cống qua đường D400. Nước thải sau đó tập trung về bể xử lý nước thải tập trung công suất 50m3/ngày đêm, để xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt trước khi thoát ra cống thoát nước chung và thải ra sông Mã tại cửa xả phía Tây Nam dự án.

Sơ đồ 4. Quy trình bể xử lý nước thải sinh hoạt

Tư vấn giấy phép môi trường dự án xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp

 Thuyết minh quy trình xử lý nước thải sinh hoạt:

Nước thải sinh hoạt được thu gom theo hệ thống đường ống thu nước dẫn vào hố ga thu nước đầu vào để ổn định lưu lượng, nồng độ nước thải. Nước thải theo đường ống B300 chảy về ngăn thu gom đầu vào của bể xử lý nước thải tập trungsau đó được xử lý qua các ngăn yếm khí, ngăn lắng, ngăn lọc, ngăn khử trùng trước khi thải ra sông Mã tại cửa xả phía Tây dự án.

1.7.2. Biện pháp giảm thiểu hơi mùi, khí thải:

* Giai đoạn thi công xây dựng:

 Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường như sau:

  • Các phương tiện vận chuyển nguyên liệu được phủ bạt kín để ngăn ngừa phát tán bụi vào môi trường. Công trình xây dựng được bao che bằng tôn cao 2,5m; Thường xuyên phun nước để tưới đường giao thông nhất là vào mùa khô.

- Định kỳ kiểm tra và bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển, các loại máy móc theo quy định.

          * Giai đoạn vận hành

- Giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động giao thông: Lắp đặt biển báo, đèn tín hiệu để phân luồng giao thông. Xe lưu hành đúng tải trọng và đi đúng các tuyến đường quy định.

- Đảm bảo vệ sinh đường sạch sẽ, tưới đường thường xuyên, trên tất cả các tuyến đường, đặc biệt vào thời điểm khô hanh.

Trồng cây xanh: Khuôn viên cây xanh, mặt nước đạt 4,72% tổng diện tích mặt bằng dự án. Ngoài ra, cây xanh còn được bố trí trồng trên vỉa hè, hai bên đường giao thông.

1.7.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường:

* Giai đoạn thi công xây dựng:

Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà thầu thi công thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường như sau:

- Đối với rác thải sinh hoạt:

+ Bố trí 2 thùng rác thể tích 100 lít/thùng có nắp đậy tại khu vực lán trại, khu vực ban chỉ huy công trường để thu gom rác thải sinh hoạt của cán bộ công nhân viên phục vụ dự án.

+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng ở địa phương thu gom, vận chuyển, xử lý theo quy định, định kỳ 1 lần/ngày.

  • Đối với chất thải rắn xây dựng:

+ Đối với chất thải như gạch vỡ, vữa ximang,… được thu gom phân loại và hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom xử lý theo quy định.

+ Các loại sắt thép vụn, bao bì, gỗ... thu gom tái sử dụng hoặc bán cho đơn vị có nhu cầu sử dụng.

* Giai đoạn vận hành:

- Công trình, biện pháp thu gom, lưu trữ, quản lý chất thải rắn thông thường: Bố trí các thùng chứa rác thải sinh hoạt (khoảng 15 thùng) tại những khu vực thường xuyên phát sinh như khu công viên cây xanh, đầu các tuyến đường giao thông.

- Chủ dự án sẽ bố trí địa điểm tập kết tạm thời (khoảng 1h÷2h) xe thu gom rác thải sinh hoạt tại khu vực khuôn viên cây xanh lô CX01, tại đây chỉ tập kết xe gom chứa rác tại khu dân cư để chờ xe cơ giới đến vận chuyển đưa đi xử lý đúng quy định, không có hoạt động đổ rác xuống khu vực này, bảo đảm theo quy định tại Khoản 4, Điều 57, Luật BVMT năm 2020 trước khi vận chuyển đến địa điểm xử lý theo quy định.

1.7.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại:

* Giai đoạn thi công xây dựng:

Chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công như giẻ lau dính dầu mỡ, sơn thải,… sẽ được thu gom hàng ngày vào các thùng chứa riêng biệt (03 thùng chứa có thể tích 50lít/thùng), có nắp đậy đặt trong khu vực có diện tích 5m2 có mái che bố trí gần khu vực kho chứa sắt thép, xi măng trong khu vực dự án. Các chất thải nguy hại phát sinh sẽ được thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý theo quy định.

Ngoài ra đơn vị thi công hạn chế việc sửa chữa phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị trong khu vực dự án nhằm giảm thiểu dầu thải, giẻ lau dính dầu phát sinh trên công trường.

* Giai đoạn vận hành

     Công trình, biện pháp thu gom, lưu trữ, quản lý chất thải nguy hại: Chủ dự án sẽ đưa ra các biện pháp tuyên truyền, khuyến khích người dân phân loại rác tại nguồn (để thu gom riêng). Trong trường hợp chất thải nguy hại lẫn với chất thải rắn thông thường, thì đội thu gom rác của Đơn vị chức năng sẽ tiến hành phân loại, lưu giữ và xử lý theo đúng quy định về quản lý CTNH.

1.7.5.  Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố môi trường

 Xem thêm: Mẫu hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường của cơ sở sản xuất bán thành phẩm của giày

 Minh Phương Corp là Đơn vị chuyên:

-Tư vấn lập dự án xin chủ trương

- Tư vấn dự án đầu tư

- Tư vấn lập dự án kêu gọi đầu tư

- Lập và đánh giá sơ bộ ĐTM cho dự án

- Thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500

- Thi công Dự án Khoan ngầm

- Viết Hồ sơ Môi trường.

+ Giấy phép Môi trường.

+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.

+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường ĐTM.

Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?

Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.

Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.

Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.

Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.

Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:

Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.

Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.

Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.

MỌI CHI TIẾT XIN LIÊN HỆ: 0903 649 782

Hoặc gửi về email: nguyenthanhmp156@gmail.com

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha