Các nội dung về tên dự án đầu tư, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
Ngày đăng: 28-09-2021
857 lượt xem
Quản lý đầu tư dự án khu du lịch resort kết hợp y tế 2021
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Kính gửi: |
- UBND thành phố Cần Thơ; - Sở Kế hoạch và đầu tư; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND quận Cái Răng; |
Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TN
Mã số doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở: P. An Khánh, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ
Điện thoại: …………….; Email: …… Website: :....
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày:……….; Giới tính: Nữ
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân: …….. ; Ngày cấp:……..
Nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
Địa chỉ thường trú: P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Chỗ ở hiện tại: P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ. .
Điện thoại: …………. .Fax: ……………….Email: ..............................
II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP
(Không có)
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án đầu tư, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: “Khu du lịch resort kết hợp y tế”
1.2. Địa điểm thực hiện dự án:
- Địa điểm thực hiện dự án: quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Mục tiêu đầu tư dự án:
STT |
Mục tiêu hoạt động
|
Tên ngành (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) |
Mã ngành theo VSIC (Mã ngành cấp 4) |
Mã ngành CPC (*) (đối với các ngành nghề có mã CPC, nếu có) |
||
1 |
Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan |
Trồng cây ăn quả, trồng cam, bưởi và kết hợp nông nghiệp công nghệ cao, trồng cây ăn quả khác. |
0121 |
01213, 01219 |
|
|
Trồng rau đậu các loại và trồng hoa, Trồng rau các loại, trồng hoa hằng năm |
0118 |
01181, 01183 |
|
|||
Trồng cây hàng năm khác, trồng cây gia vị hàng năm, trồng cây dược liệu, hương liệu hàng năm |
0119 |
01191, 01192 |
|
|||
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm. |
0128 |
|
|
|||
2 |
Hoạt động nghĩ dưỡng và du lịch sinh thái |
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày, nhà khách, nhà nghĩ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
5510 |
55103 |
|
|
Cơ sở lưu trú khác |
5590 |
|
|
|||
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động, Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác |
5610 |
56109 |
|
|||
|
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng |
5621 |
56210 |
|
||
Dịch vụ phục vụ đồ uống, Dịch vụ phục vụ đồ uống khác. |
5630 |
56309 |
|
|||
3 |
Hoạt động xã hội |
Hoạt động chăm sóc tập trung khác, chăm sóc người cao tuổi… |
8790 |
|
|
|
4 |
Hoạt động vui chơi giải trí |
Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề |
9321 |
93210 |
|
|
Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác, Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ, Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu |
9633 |
96330, 96390 |
|
|||
1/ Giúp người dân và du khách tiếp cận các dịch vụ du lịch sinh thái theo mô hình mới sản xuất nông nghiệp tuần hoàn kết hợp du lịch sinh thái tại địa phương với chi phí thấp. Cung cấp các sản phẩm nông nghiệp như thủy sản, cây ăn trái, rau củ quả; Công suất: 200.000 tấn/năm
2/ Tạo ra một hệ sinh thái du lịch bền vững dựa trên các nguồn lực sẵn có của địa phương, là hướng tới sự phát triển du lịch bền vững, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội, tạo thêm nhiều việc làm và gia tăng thu nhập cho người dân khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển du lịch, bảo tồn các nét văn hóa đặc trưng của miền Tây sông nước.
Khai thác các lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa để phát triển du lịch, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, góp phần giảm nghèo, từng bước đưa du lịch là một trong những ngành dịch vụ đem lại hiệu quả kinh tế cao. Thông qua du lịch nhằm truyền bá những giá trị truyền thống của địa phương, quảng bá giới thiêu những sản phẩm của địa phương, tao động lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất và dịch vụ khác, hướng tới phát triển du lịch bền vững, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, tạo ra nhiều công ăn việc làm tăng thu nhập cho người lao động khi dự án đi vào hoạt động, đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, bảo tồn đặc trưng nét văn hóa sông nước miền Tây nam bộ.
3/ Hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi, Trung tâm chăm sóc người cao tuổi, đào tạo phục hồi chức năng là khu du lịch sinh thái tự nhiên được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một Trung tâm dưỡng lão tổng hợp nhiều loại hình chăm sóc sức khỏe, đào tạo kỹ năng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, khu nghỉ dưỡng, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của người dân, phù hợp với phát triển tổng thể của vùng kết hợp với trung tâm dưỡng lão cho người già sống và sinh hoạt tại trung tâm với tiêu chuẩn cao cấp thực hiện chiến lược phát triển Khu du lịch sinh thái chủ đầu tư sẽ tạo ra mô hình du lịch xanh cụ thể phù hợp với quy hoạch và chủ trương chính sách chung, góp phần vào việc phát triển tăng tốc chung của quận Cái Răng….
Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
3. Quy mô đầu tư:
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 80.000 m2.
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất xây dựng khu du lịch sinh thái |
8,047 |
10.06 |
2 |
Đất biệt thư nhà nghỉ |
3,973 |
4.97 |
3 |
Đất giao thông nội bộ - bãi đậu xe |
3,647 |
4.56 |
4 |
Đất cay xanh cảnh quan |
44,561 |
55.70 |
5 |
Đất trông rau công nghệ cao |
4,161 |
5.20 |
6 |
Đất trồng cây nông sản, cây ăn quả |
15,611 |
19.51 |
|
TỔNG CỘNG |
80,000 |
100 |
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
STT |
HẠNG MỤC XÂY DỰNG |
SỐ LƯỢNG |
DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG (m2) |
A |
Công trình dịch vụ du lịch giải trí |
1 |
7,947 |
1 |
Nhà tiếp đón - lễ tân |
1 |
952.23 |
2 |
Nhà hàng |
1 |
1,232.84 |
3 |
Khu ăn uống sân vườn ngoài trời |
1 |
706 |
4 |
Spa |
1 |
505 |
6 |
Hồ câu cá bơi thuyền |
1 |
2,489 |
7 |
Hồ bơi |
1 |
1,250 |
8 |
Bar - câu lạc bộ giải trí |
1 |
505 |
9 |
Bãi đậu xe |
1 |
307 |
B |
Biệt thự nhà nghỉ |
_ |
3,973 |
1 |
Nhà nghỉ 1 tầng 137 m2 (4 phòng) |
29 |
3,973 |
C |
Công trình phụ trợ |
1 |
100 |
1 |
Cổng vào chính |
1 |
_ |
2 |
Trạm sử lý nước thải |
1 |
50 |
3 |
Nhà phát điện dự phòng |
1 |
50 |
D |
Giao thông nội bộ |
1 |
3,647 |
E |
Sân vườn, mặt nước, cảnh quan |
1 |
64,333 |
1 |
Khu vườn cây ăn trái (xoài, cam) |
1 |
15,611.00 |
2 |
Khu vườn rau công nghệ cao |
1 |
4,161.00 |
3 |
Cây xanh cảnh quan, cây trồng mới |
1 |
44,561 |
- Vị trí dự án không thuộc khu vực đô thị.
- Dự án đầu tư không thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt.
- Dự án đầu tư không thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;
4. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:
4.1. Tổng vốn đầu tư: 120.0000.0000.000 đồng (Một trăm hai mươi tỷ đồng), trong đó:
Chi phí xây dựng
TT |
Khoản mục chi phí |
ĐVT |
Khối lượng |
Đơn giá |
Giá trị trước thuế |
I |
CHI PHÍ XÂY DỰNG |
XD |
|
|
89,790,655 |
A |
Công trình dịch vụ du lịch giải trí |
1 |
11,920 |
|
36,597,545 |
1 |
Nhà tiếp đón - lễ tân |
1 |
952.23 |
5,500 |
5,237,265 |
2 |
Nhà hàng |
1 |
1,232.84 |
4,500 |
5,547,780 |
3 |
Khu ăn uống sân vườn ngoài trời |
1 |
706.00 |
1,500 |
1,059,000 |
4 |
Spa |
1 |
505.00 |
4,500 |
2,272,500 |
6 |
Hồ câu cá bơi thuyền |
1 |
2,489.00 |
500 |
1,244,500 |
7 |
Hồ bơi |
1 |
1,250.00 |
500 |
625,000 |
8 |
Bar - câu lạc bộ giải trí |
1 |
505.00 |
4,500 |
2,272,500 |
9 |
Bãi đậu xe |
1 |
307.00 |
1,500 |
460,500 |
B |
Biệt thự nhà nghỉ |
1 |
3,973.00 |
|
17,878,500 |
1 |
Nhà nghỉ 1 tầng 137 m2 (4 phòng) |
_ |
3,973.00 |
4,500 |
17,878,500 |
C |
Công trình phụ trợ |
28 |
100.00 |
182,500 |
1,775,000 |
1 |
Cổng vào chính |
1 |
1.00 |
150,000 |
150,000 |
2 |
Trạm sử lý nước thải |
1 |
50.00 |
25,000 |
1,250,000 |
3 |
Nhà phát điện dự phòng |
1 |
50.00 |
7,500 |
375,000 |
D |
Giao thông nội bộ |
1 |
3,646.74 |
1,200 |
4,376,088 |
E |
Sân vườn, mặt nước, cảnh quan |
_ |
64,333.19 |
450 |
4,231,228 |
1 |
Khu vườn cây ăn trái (xoài, cam) |
1 |
15,611.00 |
110 |
1,717,210 |
2 |
Khu vườn rau |
2 |
4,161.00 |
200 |
832,200 |
3 |
Cây xanh cảnh quan, cây trồng mới |
1 |
44,561.19 |
50 |
1,681,818 |
|
Tổng Phần xây dựng |
|
|
|
64,858,361 |
II |
CHI PHÍ THIẾT BỊ |
TB |
|
|
5,636,364 |
II.1 |
Khối nhà hàng |
TB1 |
|
|
5,636,364 |
2 |
Thiết bị phuc vu khu du lịch |
ht |
|
|
3,636,364 |
3 |
Thiết bị bếp nhà hàng, |
ht |
|
|
2,000,000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
70,494,725 |
Tổng mức đầu tư, quản lý dự án:
|
|
|
Đơn vị: 1.000 đồng |
|
STT |
Hạng mục |
Giá trị trước thuế |
Thuế VAT |
Giá trị sau thuế |
I |
Chi phí xây lắp |
64,858,361 |
6,485,836 |
71,344,197 |
II. |
Giá trị thiết bị |
5,636,364 |
563,636 |
6,200,000 |
III. |
Chi phí quản lý dự án |
754,398 |
75,440 |
829,838 |
IV. |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
1,325,686 |
132,569 |
1,679,255 |
4.1 |
Chi phí lập dự án |
56,869 |
5,687 |
62,556 |
4.2 |
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công |
98,143 |
9,814 |
107,958 |
4.3 |
Chi phí thẩm tra thiết kế |
39,478 |
3,948 |
43,426 |
4.4 |
Chi phí thẩm tra dự toán |
37,462 |
3,746 |
41,208 |
4.5 |
Chi phí lập HSMT xây lắp |
24,401 |
2,440 |
26,842 |
4.6 |
Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị |
260,638 |
26,064 |
286,702 |
4.7 |
Chi phí giám sát thi công xây lắp |
695,157 |
69,516 |
764,673 |
4.7 |
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị |
113,538 |
11,354 |
124,892 |
4.8 |
Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình |
90,909 |
9,091 |
100,000 |
4.9 |
Chi phí đánh giá tác động môi trường |
110,000 |
11,000 |
121,000 |
V. |
Chi phí khác |
483,408 |
48,341 |
692,581 |
5.1 |
Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5% |
324,292 |
32,429 |
356,721 |
5.2 |
Chi phí kiểm toán |
73,601 |
7,360 |
80,961 |
5.3 |
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán |
85,515 |
8,552 |
94,067 |
5.4 |
Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án |
146,211 |
14,621 |
160,832 |
VI. |
CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
7,049,472 |
704,947 |
7,754,420 |
VII. |
Chi phí đền bù GPMB và thuế đất |
25,000,000 |
2,500,000 |
27,500,000 |
VIII |
Tổng cộng phần xây dựng |
105,107,690 |
10,510,769 |
116,000,290 |
|
Vốn lưu động |
|
|
4,000,000 |
X |
Tổng cộng nguồn vốn đầu tư |
|
|
120,000,290 |
|
Làm Tròn |
|
|
120,000,000 |
- Vốn cố định: 116.000.000.000 đồng (Một trăm mười sáu tỷ đồng).
- Vốn lưu động: 4.000.000.000 đồng (Bốn tỷ đồng).
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 1 là : 60,000,000,000 đồng (Bằng chữ: sáu mươi tỷ đồng).
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2 là : 60,000,000,000 đồng (Bằng chữ: sáu mươi tỷ đồng).
Giai đoạn 1 vốn chủ sỡ hữu của Công ty TN là 100%.
- Vốn góp của nhà đầu tư:
Vốn tự có (100%) cho giai đoạn 1 : 60.000.000.000 đồng.
- Vốn huy động:
Vốn vay - huy động 0%) :
Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
- Vốn khác: 0 đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
a) Vốn góp để thực hiện dự án:
STT |
Tên nhà đầu tư |
Số vốn góp |
Tỷ lệ (%)
|
Phương thức góp vốn (*) |
Tiến độ góp vốn |
|
VNĐ |
Tương đương USD |
|
Ngay khi có QĐ đầu tư |
|||
|
Công ty TN |
60.000.000.000 đồng |
|
100% |
|
|
b) Vốn huy động:
- Vốn vay - huy động (0%): .
- Chủ đầu tư sẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
c) Vốn khác: 0 đồng.
5. Thời hạn hoạt động của dự án:
Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư như sau:
STT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
---|---|---|
1 |
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Quý IV/2021 |
2 |
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 |
Quý I/2022 |
3 |
Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Quý II/2022 |
4 |
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất |
Quý II/2022 |
5 |
Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật |
Quý III/2022 |
6 |
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT |
Quý III/2022 |
7 |
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) |
Quý IV/2022 |
8 |
Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng |
Quý I/2023 đến Quý IV/2024 |
IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
V. HỒ SƠ KÈM THEO
- Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
- Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng, nhà ở, khu đô thị.
- Các hồ sơ liên quan khác (nếu có):
|
Cần Thơ, ngày … tháng 10 năm 2021 Nhà đầu tư Công ty TN |
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
ngày tháng 10 năm 2021)
I. NHÀ ĐẦU TƯ /HÌNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư:
Tên doanh nghiệp/tổ chức: Công ty TN
Mã số doanh nghiệp: 1801693527 - do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố HCM cấp.
Địa chỉ trụ sở: P. An Khánh, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ
Điện thoại: Fax: ……… Email: …… Website: .........................
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh: Giám Đốc
Sinh ngày:
Giới tính: Nữ
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân:
Ngày cấp:
Nơi cấp: Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
Địa chỉ thường trú: P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
Chỗ ở hiện tại: P. Hưng Lợi, Quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ. .
Điện thoại: ……….. .Fax: ……………….Email: ..............................
2. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư (nếu có)
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Các nội dung về tên dự án đầu tư, địa điểm thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô, vốn, phương án huy động vốn, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án: đã được nêu chi tiết tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
2. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất
2.1. Địa điểm khu đất:
- Địa điểm thực hiện dự án: quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
- Cơ sở pháp lý xác định quyền sử dụng khu đất(nếu có):
2.2. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất: Đất rừng sản xuất
2.3. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (m2) |
TỶ LỆ (%) |
1 |
Đất xây dựng khu du lịch sinh thái |
8,047 |
10.06 |
2 |
Đất biệt thư nhà nghỉ |
3,973 |
4.97 |
3 |
Đất giao thông nội bộ - bãi đậu xe |
3,647 |
4.56 |
4 |
Đất cay xanh cảnh quan |
44,561 |
55.70 |
5 |
Đất trông rau công nghệ cao |
4,161 |
5.20 |
6 |
Đất trồng cây nông sản, cây ăn quả |
15,611 |
19.51 |
|
TỔNG CỘNG |
80,000 |
100 |
2.4. Giải trình việc đáp ứng các điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
2.5. Dự kiến kế hoạch, tiến độ giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Kế hoạch, tiến độ thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất thể hiện ở mục tiến độ thực hiện của dự án.
2.6. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có).
Dự án đầu tư thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
3. Nhu cầu về lao động : 60 người
STT |
Nhân sự |
SL |
Hệ số |
Lương cơ bản * hệ số |
Chi phí xã hội |
Chi phí phụ cấp |
Chi phí trả lương/tháng |
Tổng cộng |
|
|
= 24% |
= 5% |
|
|
|||
A |
BAN GIÁM ĐỐC |
3 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Giám đốc |
1 |
6 |
15,000,000 |
3,600,000 |
750,000 |
19,350,000 |
251,550,000 |
2 |
Phó giám đốc |
1 |
5 |
12,500,000 |
3,000,000 |
625,000 |
16,125,000 |
209,625,000 |
3 |
Kế toán trưởng |
1 |
3.5 |
8,750,000 |
2,100,000 |
437,500 |
11,287,500 |
146,737,500 |
B |
BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH |
10 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhân sự, văn thư |
2 |
2.5 |
6,250,000 |
1,500,000 |
312,500 |
8,062,500 |
209,625,000 |
2 |
Hướng dẫn viên |
4 |
2.5 |
6,250,000 |
1,500,000 |
312,500 |
8,062,500 |
419,250,000 |
3 |
Kế toán, thu ngân |
4 |
2.5 |
6,250,000 |
1,500,000 |
312,500 |
8,062,500 |
419,250,000 |
C |
Nhân viên khu du lịch |
32 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quản lý |
2 |
2.5 |
6,250,000 |
1,500,000 |
312,500 |
8,062,500 |
209,625,000 |
2 |
Nhân viên phục vụ và trồng cây |
30 |
2 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
2,515,500,000 |
D |
Nhân viên khu nhà hàng |
8 |
|
|
|
|
|
|
1 |
Quản lý |
2 |
2.5 |
6,250,000 |
1,500,000 |
312,500 |
8,062,500 |
209,625,000 |
2 |
Nhân viên phục vụ |
6 |
2 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
503,100,000 |
E |
Nhân viên bảo vệ, lái xe |
7 |
2 |
5,000,000 |
1,200,000 |
250,000 |
6,450,000 |
586,950,000 |
|
Tổng cộng |
60 |
|
|
|
|
106,425,000 |
5,680,837,500 |
4. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
a) Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất.
- Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương. Điều kiện kinh tế xã hội của khu vực bảo đảm phù hợp cho việc đầu tư xây dựng dự án “Khu du lịch resort kết hợp y tế” phục vụ nhu cầu của người dân.
- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện dự án.
- Dự án được tiến hành quy hoạch cụ thể trong thuyết minh quy hoạch 1/500.
b) Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội
Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội và ảnh hưởng của các tác động đó đến phát triển của ngành, của khu vực, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và khả năng tiếp cận của cộng đồng:
- Dự án “Khu du lịch resort kế hợp y tế” được đầu tư xây dựng sẽ góp phần phát triển ngành nông lâm nghiệp của thành phố Cần Thơ theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại.
- Dự án “Khu du lịch resort kế hợp y tế” được đầu tư xây dựng sẽ phát huy hiệu quả tích cực, không những góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân mà còn góp phần giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, đảm bảo ổn định chính trị, phát triển đất nước.
- Đóng góp của dự án đối với ngân sách, địa phương, người lao động: hàng năm dự án đóng góp cho ngân sách nhà nước từ tiền thuê đất, phí môi trường, thuế GTGT. Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
- Tác động tiêu cực của dự án có thể gây ra và cách kiểm soát các tác động này: Các tác động tiêu cực về môi trường không đáng kể nhưng sẽ được đánh giá và đề xuất phương án khắc phục tại phần đánh giá tác động môi trường.
c) Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
---|---|---|
1 |
Tổng đầu tư có VAT (1.000 đồng) |
120,000,000 |
2 |
Hệ số chiết khấu r (WACC) |
9.74% |
3 |
Giá trị hiện tại ròng NPV (1.000 đồng) |
46,286,553 |
4 |
Suất thu lợi nội tại IRR |
15.34% |
5 |
Thời gian hoàn vốn PP: Có chiết khấu |
6 năm 3 tháng |
6 |
Không chiết khấu |
9 năm 4 tháng |
|
Kết luận |
Dự án hiệu quả |
Tổng mức vốn đầu tư dự kiến 120.000.000.000 đồng, sau 9 năm 4 tháng khai thác, dự án khu du lịch đã thu hồi được vốn. Như vậy xét về mặt kinh tế: dự án đã đảm bảo về hiệu quả kinh tế cho số vốn mà nhà đầu tư đã bỏ ra.
5. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường:
a) Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án “Khu du lịch resort kế hợp y tế” tại quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ và khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
- Giai đoạn xây dựng dự án.
+ Tác động của bụi, khí thải, tiếng ồn:
Quá trình xây dựng khu du lịch sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi, tuy nhiên ảnh hưởng của tiếng ồn đến chất lượng cuộc sống của người dân là không có.
+ Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công dự án khu du lịch cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án khu du lịch trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
+ Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác.
+ Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các nhà máy lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau:
Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thín giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án;
Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. Mặc khác khu dự án cách xa khu dân cư nên mức độ tác động không đáng kể.
- Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
+ Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này.
+ Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
+ Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt: phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn