Khu sinh thái nông nghiệp công nghệ cao Green tech Farm Lập Thạch; được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác..
DỰ ÁN KHU SINH THÁI NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO GREEN TECH FARM LẬP THẠCH
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
I.3. Mô tả sơ bộ dự án
I.4. Thời hạn đầu tư
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1. Phân tích thị trường đầu tư và phát triển du lịch
II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2019
II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
II.2.1. Tỉnh Vĩnh Phúc
II.2.2. Vị trí địa lý và thuận lợi
II.2.3. Điều kiện tự nhiên
II.2.4. Văn Hóa - Du lịch
II.3. Huyện Lập Thạch
II.4. Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch
II.4.1. Tình hình phát triển du lịch và định hướng phát triển triển du lịch
II.4.2. Một số giải pháp phát triển du lịch
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án
III.2. Mục tiêu đầu tư Khu du lịch
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án
IV.4. Hiện trạng sử dụng đất
IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
IV.6. Phân tích địa điểm xây dựng dự án
IV.7. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
IV.8. Nhận xét chung về hiện trạng
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
V.1. Hình thức đầu tư
V.1.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái
Khu vui chơi dã ngoại
V.1.2. Giải pháp xây dựng khu biệt thự nghỉ dưỡng bugalow
V.2.1. Công nghệ nhà màng áp dụng trong dự án
V.2.2. Công nghệ trồng rau trong nhà màng
V.2.3. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sau thu hoạch dưa lưới
V.2.4. Công nghệ sản xuất USDA
V.2.5. Công nghệ chế biến rau, quả của dự án
V.2.6. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch
V.2.7. Một số mô tả xây dựng công trình trong dự án
V.3. Thiết kế khu nhà lưới trồng cà chua leo giàn (cà chua bạch tuộc)
Hướng dẫn chi tiết từng bước trồng cà chua leo giàn
V.4. Kỹ thuật trồng cà chua trong nhà màng
V.5. Kỹ thuật trồng dưa lưới
V.6. Kỹ thuật trồng rau sạch trong nhà lưới
V.7. Mô hình nhà màng trông rau sạch công nghệ cao
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ
VI.1. Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng
VI.2. Quy hoạch sử dụng đất
VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
VI.4. Giải pháp thiết kế công trình
VI.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án
VI.4.2. Giải pháp quy hoạch
VI.4.3. Giải pháp kiến trúc
VI.5. Giải pháp kỹ thuật
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức
VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành
VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH
VIII.1. Giải pháp thi công xây dựng
VIII.2. Hình thức quản lý dự án
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN\
IX.1. Đánh giá tác động môi trường
IX.1.1. Giới thiệu chung
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường
IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường
IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
IX.1.6. Kết luận
CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư
X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư
X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt
X.2.2. Chi phí thiết bị
X.2.3. Chi phí quản lý dự án
X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
X.2.5. Chi phí khác
X.2.6. Dự phòng chi
X.2.7. Lãi vay của dự án
X.3. Tổng mức đầu tư
CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án
XI.2. Tiến độ sử dụng vốn
XI.3. Phương án hoàn trả vốn vay
CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án
XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
XIII.1. Kết luận
XIII.2. Kiến nghị
DỰ ÁN KHU SINH THÁI NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO GREEN TECH FARM LẬP THẠCH
CHUONG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1 Giới thiệu chủ đầu tư
-
Tên công ty : HTX Thương mại dịch vụ & Sản xuất Thanh Long Lập Thạch
-
Địa chỉ : Xã Vân Trục, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
-
Điện thoại : (+84) 097 617676 ;
-
Đại diện : Ông Vũ Văn Thành ; Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
-
Ngành nghề chính: Kinh doanh mua bán máy móc thiết bị, trồng cây nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, kinh doanh khu du lịch nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn, Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, …
I.2 Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình
-
Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
-
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
-
Điện thoại: (028) 22142126 ; Fax: (08) 39118579
I.3 Mô tả sơ bộ dự án
-
Tên dự án: Khu sinh thái nông nghiệp công nghệ cao Green tech Farm Lập Thạch.
-
Địa điểm: Tại xã Hợp Lý và Bắc Bình, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc;
-
Quỹ đất của dự án: 11,27 Ha có một phần thuộc đất rừng trồng do nhà nước quản lý giao cho các hộ dân thuê sử dụng vào việc trồng cây lâu năm, một phần đất nông nghiệp do người dân sở hữu được chủ đầu tư thuê lại để thực hiện dự án...
-
Mục tiêu đầu tư: Khu sinh thái nông nghiệp công nghệ cao Green tech Farm Lập Thạch; được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: Khu nhà nghỉ dưỡng Bugalow, bể bơi nhân tạo, khu vui chơi giải trí, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, vườn cây ăn trái trồng Thanh Long ruột đỏ phục vụ du lịch sinh thái, khu vui chơi du lịch sinh thái, khu câu cá giải trí, khu bơi thuyền tham quan quanh khu du lịch… các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng với tiêu chuẩn cao cấp..
-
Tổng vốn đầu tư: 30.000.000.000 đồng,
Bằng Chữ: Ba mươi tỷ đồng.
Trong đó:
-
Vốn cố định: 29.0000.000.000 đồng, (Bằng chữ: Hai mươi chín tỷ đồng).
-
Vốn lưu động: 1.000.000.000 đồng, (Bằng chữ: Một tỷ đồng)
Tiến độ thực hiện dự án:
-
Thời gian xây dựng: từ tháng 12 năm 2020 đến tháng 12 năm 2021.
-
Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 1 năm 2022.
-
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới
-
HTX Thương mại dịch vụ & Sản xuất Thanh Long Lập Thạch trực tiếp quản lý dự án.
-
Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.
-
Nguồn vốn đầu tư : đầu tư bằng nguồn vốn tự có
I.4 Thời hạn đầu tư:
-
Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.
I.5 Cơ sở pháp lý triển khai dự án
-
Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014; Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014; Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/06/2014 và Luật HTX số 23/2012/QH13.
-
Các Nghị định của Chính phủ số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 về Khuyến nông; số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư công; số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/11/2013 về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về quy định thu tiền thuê đất; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/ 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng. Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 7,6/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thưởng, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 40/2018/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và quy hoạch bảo vệ môi trường.
-
Các Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 V/v hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông; Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
-
Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 176/QĐ-TTg ngày 29/01/2010 về việc phê duyệt đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020; số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 về Ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia; số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; số 113/QĐ-TTg ngày 20/01/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2015 về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020; số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 về Phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 về Chính sách khuyến khích sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
-
Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 của Bộ nông nghiệp & PTNT V/v ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư; Quyết định số 3216/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp gắn với chuyển đổi lao động nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2020, định hướng đến 2030; Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định thực hiện một số cơ chế, chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 201/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh;
-
Kết luận của BTV tỉnh ủy tại thông báo số 274-TB/TU ngày 27/5/2016 và 312-TB/TU ngày 20/06/2016 về chủ trương thực hiện thí điểm đầu tư dự án" Phát triển vùng sản xuất thanh long ruột đỏ bền vững phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa theo mô hình chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ tại huyện Lập Thạch, Vĩnh phúc". Văn bản 102/HĐND-KTNS ngày 23/5/2017 về việc bố trí kinh phí thực hiện đầu tư dự án thí điểm phát triển thanh long ruột đỏ huyện Lập Thạch;
-
Quyết định số 1880/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Chương trình thí điểm phát triển vùng sản xuất Thanh long ruột đỏ bền vững phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa theo mô hình chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ tại huyện Lập Thạch; Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 28/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt điều chỉnh bổ sung Chương trình thí điểm đầu tư phát triển vùng sản xuất thanh long ruột đỏ bền vững phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa theo mô hình chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ tại huyện Lập Thạch.
-
Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.
I.6 Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng
Việc thực hiện dự án “Khu sinh thái nông nghiệp công nghệ cao Green tech Farm Lập Thạch;” phải tuân thủ các quy định pháp lý sau:
-
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
-
Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
-
TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió
-
TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;
-
TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
-
TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - YC chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
-
TCVN 6160– 996 : YC chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
-
TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
-
TCVN 7,660-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
-
TCXD 33-1985 : Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình,
-
TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
-
TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
-
TCXD 27-1991 : TC đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
-
TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;
-
EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of VN).
-
TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn