Báo cáo ĐTM dự án nhà máy gia công cơ khí và tráng phủ kim loại với công suất khoảng 19.800 tấn/năm. Công nghệ sản xuất của dự án là công nghệ gia công – mạ kim loại hiện đại, tiên tiến, áp dụng máy móc, thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hiện hành.
Ngày đăng: 20-08-2025
57 lượt xem
MỤC LỤC......................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................ 5
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ 6
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................... 9
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN................................................................................ 10
1.2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án....11
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan........... 12
1.4. Sự phù hợp của dự án với ngành nghề đầu tư và phân khu chức năng của Cụm công nghiệp Yên Lệnh...... 15
2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM.................................... 17
2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật............. 17
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền liên quan đến dự án.... 21
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập được sử dụng trong quá trình thực hiện ĐTM...... 21
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường.......................................... 22
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường................................................ 24
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM..................................................... 26
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường...... 29
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án đầu tư....... 30
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư............... 33
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN........................................................ 47
1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN.................................................................... 47
1.1.2. Tên Chủ dự án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; người đại diện theo phép luật của chủ dự án; tiến độ thực hiện dự án....... 47
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án.................................... 48
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường.... 48
1.1.6. Mục tiêu; loại hình, quy mô, công suất và công nghệ sản xuất của dự án........ 51
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án..................................... 52
1.2.1. Các hạng mục công trình chính.................................................................... 53
1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án................................................... 53
1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường...................... 53
1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường........ 55
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án......... 56
1.3.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng và nguồn cung cấp điện, nước của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị...... 57
1.3.2. Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng và nguồn cung cấp điện, nước của dự án trong giai đoạn vận hành......... 60
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành...................................................... 63
1.5. Biện pháp tổ chức thi công..................................................................... 69
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án............. 71
1.6.2. Tổng mức đầu tư dự án......................................................................... 72
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án....................................................... 72
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN..... 74
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội............................................................. 74
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án...74
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường................................ 74
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học................................................................. 78
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án......... 79
2.3.2. Yếu tố nhạy cảm về môi trường khu vực thực hiện dự án....................................... 82
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án.............................................. 86
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...... 89
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng....... 89
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động................................................. 89
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường..... 122
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận hành........... 132
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động...................................................... 132
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường..... 168
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường................ 209
3.3.1. Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án:................. 209
3.3.2. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường................................ 209
3.3.3. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường....... 209
3.4. Nhận xét về mực độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo 211
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.... 214
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 215
5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án................................. 215
5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án................. 225
5.2.1. Giám sát môi trường giai đoạn thi công, xây dựng.................................... 225
5.2.2. Giám sát môi trường giai đoạn của dự án................................................. 226
CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN............................................................ 231
6.1. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG............................................................................ 231
6.1.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng.................................... 231
6.1.2. Kết quả tham vấn cộng đồng.................................................................. 231
6.2. THAM VẤN CHUYÊN GIA, NHÀ KHOA HỌC, CÁC TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN..... 231
6.2.1. Tóm tắt về quá trình tham vấn chuyên gia............................................ 231
6.2.2. Kết quả tham vấn ý kiến chuyên gia.................................................. 231
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT........................................................ 232
CHƯƠNG 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Nhà máy gia công cơ khí và tráng phủ kim loại
Tên chủ dự án: Công ty CP .....
-Địa chỉ: ........Cụm Công nghiệp Yên Lệnh, xã Trác Văn, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam (nay là phường Duy Tiên, tỉnh Ninh Bình).
-Phương tiện liên hệ với chủ dự án:
+ Đường bưu điện: .......Cụm Công nghiệp Yên Lệnh, phường Duy Tiên, tỉnh Ninh Bình.
+ Điện thoại: ..........
-Người đại diện theo pháp luật của Chủ dự án:
Họ và tên:.......... Giới tính: Nam Chức danh: Giám đốc
Sinh ngày:. Dân tộc: Kinh Q.........uốc tịch: Việt Nam Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Thẻ căn cước công dân
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:...........
Ngày cấp: ...... Nơi cấp: Cục CS QLHC về trật tự xã hội
Địa chỉ thường trú:.........phường Phúc Lợi, quận Long Biên, thành phố Hà Nội (nay là phường Phúc Lợi, thành phố Hà Nội).
Địa chỉ liên lạc:.........Ruby 3, phường Phúc Lợi, thành phố Hà Nội.
Tiến độ thực hiện dự án: Quý I/2026 hoàn thành đầu tư xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu và đưa công trình đi vào hoạt động.
Dự án được thực hiện tạ.....Cụm Công nghiệp Yên Lệnh, phường Duy Tiên, tỉnh Ninh Bình với tổng diện tích đất sử dụng là 5.000,12m2.
Toạ độ ranh giới của Dự án như sau:
Bảng 1. 1. Toạ độ ranh giới của Dự án
STT |
Mốc |
Toạ độ X |
Toạ độ Y |
1 |
P1 |
2282019.606 |
606372.580 |
2 |
P2 |
2281994.898 |
606329.110 |
3 |
P3 |
2281907.636 |
606377.955 |
4 |
P4 |
2281932.359 |
606421.416 |
- Vị trí tiếp giáp của Dự án:
+ Phía Đông Nam : Giáp đường quy hoạch nội bộ Cụm công nghiệp;
+ Phía Tây Bắc : Giáp lô đất NM-KT7.5, hiện trạng là đất trống;
+ Phía Đông Bắc : Giáp lô đất NM-KT7.12, hiện trạng là đất trống;
+ Phía Tây Nam : Giáp lô đất NM-KT7.10, hiện trạng là đất trống.
Khu đất thực hiện dự án đã được Công ty Cổ phần hạ tầng Hà Nam thực hiện san nền và bàn giao cho Công ty CP ... theo Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản số 03/2025/HĐTĐ/HNI-TPHN ngày 17/04/2025 với diện tích 5.000,12m2, mục đích sử dụng là đất cụm công nghiệp.
Dự án thuộc CCN Yên Lệnh, xung quanh Dự án có các khu dân cư tập chung của thị xã Duy Tiên. Khoảng cách từ Dự án đến các khu dân cư như sau:
Các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường được quy định tại điểm c, khoản 1, điều 28, Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, các tiêu chí về yếu tố nhạy cảm như sau:
Hình 1. 1. Khoảng cách từ dự án đến khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
*Mục tiêu của Dự án:
Bảng 1. 2. Mục tiêu của Dự án
STT |
Mục tiêu hoạt động |
Mã ngành theo VSIC |
1 |
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại (Chi tiết: Mạ thép các loại; gia công cơ kim khí; mạ kẽm nhúng nóng, mạ kim loại) |
2592 |
*Loại hình, quy mô, công suất của dự án:
Dự án “Nhà máy gia công cơ khí và tráng phủ kim loại” là dự án đầu tư mới. Dự án có công đoạn mạ kim loại, làm sạch bề mặt kim loại bằng hoá chất (Loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại số thứ tự 10 phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/02/2022 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 05/2025/NĐ-CP).
+ Quy mô công suất: Mạ thép các loại, gia công cơ kim khí, mạ kẽm nhúng nóng, mạ kim loại khoảng 19.800 tấn/năm;
+ Quy mô xây dựng dự kiến: Mật độ xây dựng công trình không vượt qúa 60% diện tích đất dự án; phần diện tích còn lại bao gồm đất giao thông, cây xanh- mặt nước.
* Công nghệ sản xuất của dự án:
Công nghệ sản xuất của dự án là công nghệ gia công – mạ kim loại hiện đại, tiên tiến, áp dụng máy móc, thiết bị đảm bảo yêu cầu kỹ thuật hiện hành. Nguyên, vật liệu, hóa chất được nhập về hoàn toàn chính phẩm, không sử dụng phế liệu trong quy trình sản xuất.
Quy trình sản xuất được trình bày chi tiết tại Mục 1.4 của Báo cáo.
*Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư:
+ Hạng mục công trình chính: Nhà văn phòng (03 tầng) diện tích 126m2, diện tích sàn 378m2; Nhà xưởng chính (01 tầng), diện tích 2.400,0m2.
+ Hạng mục công trình phụ trợ: Nhà bảo vệ + biển hiệu + tường rào, diện tích 12,0m2; Nhà bơm – Bể chứa PCCC, diện tích 15m2; Trạm biến áp, diện tích 15m2; Sân bãi, đường nội bộ, phụ trợ khác, diện tích 1.400m2; Cây xanh, diện tích 1.038,12m2.
+ Công trình bảo vệ môi trường: Hệ thống thu gom, thoát nước mưa; Hệ thống thu gom, thoát nước thải; Bể tự hoạt; Bể tách dầu mỡ; Trạm XLNT sinh hoạt công suất 15m3; Hệ thống xử lý hơi axit công suất 75.000m3; Hệ thống xử lý khí thải mạ công suất 30.000m3; 02 thùng lưu giữ CTR sinh hoạt dung tích 240 lít/thùng; Kho chứa CTR thông thường 2,87m2; Kho chứa CTNH 6,55m3.
- Các hoạt động của dự án:
+ Các hoạt động của Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng:
++ Bố trí 01 công trường thi công của Dự án;
++ Quản lý, điều hành Dự án tại công trường thi công;
++ Hoạt động sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng; lắp đặt máy móc, thiết bị;
++ Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu phục vụ thi công;
++ Thi công xây dựng các hạng mục công trình;
++ Lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất;
++ Thu gom, phân loại, chuyển giao các loại chất thải phát sinh cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định.
+ Các hoạt động của Dự án trong giai đoạn vận hành:
++ Vận hành toàn bộ Nhà máy với công suất mạ thép các loại, gia công cơ kim khí, mạ kẽm nhúng nóng, mạ kim loại khoảng 19.800 tấn/năm;
++ Hoạt động sinh hoạt của người lao động làm việc tại Nhà máy;
++ Hoạt động của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên, vật liệu và thành phẩm; phương tiện chở chuyên gia và người lao động ra vào dự án, của khách hàng và nhà thầu đến dự án,…;
++ Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường của dự án: thu gom, vận hành trạm XLNT sinh hoạt; vận hành hệ thống xử lý khí thải; thu gom, phân loại, chuyển giao các loại chất thải phát sinh cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý theo quy định;....
*Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án đầu tư không thuộc phạm vi đánh giá tác động môi trường: Không có.
Dự án được thực hiện trên lô đất có tổng diện tích 5.000,12m2 tại CCN Yên Lệnh, phường Duy Tiên, tỉnh Ninh Bình với cơ cấu sử dụng như sau:
Bảng 1. 3. Bảng cơ cấu sử dụng đất
STT |
Thông số kỹ thuật |
Diện tích (m2) |
Mật độ (%) |
1 |
Diện tích xây dựng công trình |
2.562,00 |
51,24 |
2 |
Diện tích cây xanh |
1.038,12 |
20,76 |
3 |
Diện tích sân đường |
1.400,00 |
28,00 |
|
TỔNG |
5000,12 |
100,00 |
Dự án bao gồm các hạng mục công trình chính sau:
*Giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị:
*Giai đoạn vận hành:
Việc thiết kế, bố trí các công trình chức năng trong dự án được đánh giá cao về tính thẩm mỹ, chức năng để phục vụ hoạt động sản xuất cũng như bảo vệ môi trường của dự án. Khớp nối đồng bộ hạ tầng giao thông, viễn thông, điện, nước của CCN Yên Lệnh.
Máy móc, thiết bị sử dụng cho thi công xây dựng các hạng mục công trình trong tương lai của Dự án là những máy móc hiện đại, còn niên hạn sử dụng và phù hợp với việc thi công các hạng mục công trình của dự án.
Máy móc, thiết bị sử dụng cho hoạt động vận hành dự án là những máy móc mới, hiện đại trên Thế giới.
Công nghệ sản xuất của dự án là công nghệ hiện đại, đang được áp dụng phổ biến tại Việt Nam cũng như trên Thế giới ... nên đảm bảo tính hiện đại, tiên tiến và tự động hóa trong các công đoạn sản xuất. Sau mỗi công đoạn sản xuất luôn có hoạt động kiểm tra chất lượng, bán thành phẩm chưa đạt được sửa chữa ngay hoặc loại bỏ, giúp giảm tỷ lệ phế phẩm trong sản xuất. Chủ đầu tư luôn đảm bảo môi trường lao động sạch sẽ, an toàn, tạo mọi điều kiện để công nhân viên được làm việc trong môi trường làm việc tốt nhất.
Vì nước ta có lợi thế về vị trí địa lý là gần các trung tâm công nghiệp lớn của Thế giới như Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc, ... tại đây các ngành công nghiệp phụ trợ cũng được phát triển để nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của khu vực. Vì vậy, những nguyên vật liệu, hoá chất sản xuất sử dụng cho Nhà máy gia công cơ khí và tráng phủ kim loại đều có thể tìm được nhà cung cấp nhanh chóng, ổn định và giá cả phù hợp.
Dự án không có hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; có hoạt động bán sản phẩm tại Việt Nam và có hoạt động sửa chữa sản phẩm của Dự án ngay trong quá trình sản xuất.
Khi dự án đi vào hoạt động, những tác động chính đến môi trường chủ yếu là do tác động của bụi, khí thải, nước thải, CTR, CTNH. Tuy nhiên:
+ Đối với bụi, khí thải: Chủ dự án ưu tiên công nghệ sản xuất hiện đại, thân thiện với môi trường.
+ Đối với nước thải:
Dự án chỉ phát sinh nước thải sinh hoạt từ hoạt động vệ sinh của cán bộ công nhân viên dự án cần phải xử lý. Toàn bộ lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án đều được thu gom và dẫn về trạm XLNT sinh hoạt của Dự án để xử lý đạt Tiêu chuẩn CCN Yên Lệnh trước khi đấu nối vào hạ tầng CCN Yên Lệnh.
+ Đối với CTR sinh hoạt, CTR thông thường và CTNH: Các loại chất thải này được phân loại tại nguồn, sau đó được đưa về kho lưu giữ chất thải và định kỳ chuyển giao cho đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
Vậy những tác động xấu đến môi trường phát sinh trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động đều có thể chủ động kiểm soát chặt chẽ, thu gom và xử lý tại nguồn.
- Hạng mục công trình và hoạt động của Dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường:
+ Giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị:
Hoạt động thi công các hạng mục công trình; vận chuyển nguyên vật liệu thi công, vận chuyển máy móc thiết bị; lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất và sinh hoạt của công nhân phát sinh tiếng ồn, bụi, khí thải, nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn thông thường, chất thải nguy hại, có khả năng ảnh hưởng đến hạ tầng, môi trường xung quanh và tiềm ẩn nguy cơ sự cố tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy, nổ.
+ Giai đoạn vận hành Dự án:
Để đảm bảo vật tư cung cấp kịp thời cho công trình, đáp ứng yêu cầu chất lượng, tiến độ, công trình sẽ sử dụng vật tư, vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp là các công ty liên doanh, các cơ sở cung cấp nguyên vật liệu xây dựng có uy tín.
* Nguyên, nhiên, vật liệu, hoá chất sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án:
Tổng hợp khối lượng nguyên vật liệu sử dụng chính trong giai đoạn xây dựng của Dự án dự kiến trong bảng sau:
Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu trong giai đoạn xây dựng của Dự án
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Khối lượng |
Khối lượng riêng |
Khối lượng (tấn) |
|
1 |
Bê tông các loại |
m3 |
42,6 |
2,5 |
tấn/m3 |
106,5 |
2 |
Bê tông nhựa |
m3 |
50 |
2,4 |
tấn/m3 |
120 |
3 |
Đá các loại (cấp phối) |
m3 |
250 |
1,6 |
tấn/m3 |
400 |
4 |
Đá 1x2 |
m3 |
2.100 |
1,6 |
tấn/m3 |
3360 |
5 |
Cát |
m3 |
500 |
1,4 |
tấn/m3 |
700 |
6 |
Cát vàng |
m3 |
1200 |
1,4 |
tấn/m3 |
1680 |
7 |
Sắt thép |
Kg |
2.200 |
- |
- |
2 |
8 |
Xi măng |
Kg |
60.000 |
- |
- |
60 |
9 |
Gạch |
Viên |
12.000 |
2,3 |
kg/viên |
27,6 |
10 |
Thép các loại |
Kg |
3.300 |
- |
- |
3 |
11 |
Gỗ xây dựng |
m3 |
50 |
1 |
tấn/m3 |
50 |
12 |
Sơn |
Lít |
500 |
1,2 |
kg/lít |
0,6 |
13 |
Que hàn |
Kg |
10 |
- |
- |
0,025 |
14 |
Tổng khối lượng |
6.510,225 |
(Theo Dự toán của nhà thầu xây dựng)
Qua điều tra khảo sát cho thấy để xây dựng công trình vật liệu được thu mua tại các cơ sở trong tỉnh:
Cát các loại: được hợp đồng mua tại các đơn vị cung ứng trong tỉnh;
Thép, xi măng, gạch, đá 1x2, bê tông, sơn, que hàn, … được mua từ các đại lý vật liệu xây dựng trên địa bàn phường Duy Tiên;
Gỗ xây dựng được thuê từ các đại lý trên địa bàn phường Duy Tiên và các vùng lân cận;
Bê tông được mua từ trạm trộn bê tông của phường Duy Tiên và các vùng lân cận.
Ước tính khoảng cách trung bình từ các địa chỉ mua vật liệu xây dựng đến dự án khoảng 10km.
*Nhu cầu sử dụng nhiên liệu:
Nhu cầu sử dụng dầu DO cho việc vận hành máy móc phục vụ thi công xây dựng dự án khoảng 1.200 lít/giai đoạn xây dựng tương đương 15,38 lít/ca.
*Nhu cầu sử dụng điện:
Nhu cầu sử dụng điện cho việc vận hành máy móc phục vụ thi công xây dựng dự án khoảng 4.853 kWh/giai đoạn tương đương 13,63 kWh/ca.
Tổng nhu cầu sử dụng điện cho giai đoạn xây dựng của dự án là: 23,63 kWh/ca.
*Nhu cầu sử dụng nước:
Dự án có nhu cầu sử dụng nước cấp cho giai đoạn này để phục vụ cho: sinh hoạt, thi công xây dựng (bao gồm tưới nền, tưới dập bụi, vệ sinh dụng cụ và máy móc). Vậy nhu cầu sử dụng nước cho từng hoạt động như sau:
Giai đoạn thi công xây dựng và hoàn thiện dự án; giai đoạn lắp đặt máy móc, thiết bị đều có nhu cầu sử dụng khoảng 30 người. Theo QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng của Bộ Xây dựng thì tiêu chuẩn cấp nước cho giai đoạn này là 80 lít/người/ngày đêm, tuy nhiên Dự án chỉ thực hiện xây dựng 01 ca/ngày, vậy chọn tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho giai đoạn xây dựng của Dự án là 40 lít/người/ngày. Vậy nhu cầu sử dụng nước cấp cho sinh hoạt của dự án là: 30 x 40 = 1.200 (lít/ngày đêm) = 1,2 (m3/ngày đêm)
- Nước cấp cho thi công xây dựng (bao gồm tưới nền, tưới nước dập bụi, vệ sinh dụng cụ, máy móc thiết bị và bánh xe trước khi ra khỏi công trường thi công. Tuy nhiên nước tưới nền, tưới nước dập bụi, vệ sinh dụng cụ, máy móc thiết bị sẽ được lấy từ nước thải phát sinh từ quá trình rửa bánh xe – sau khi đã lắng cặn):
Theo TCVN 4513:1988 thì tiêu chuẩn nước sử dụng cho rửa 01 xe lớn là 300 lít đến 500 lít. Với việc chỉ rửa bánh xe tại công trường của dự án, chọn tiêu chuẩn rửa bánh xe cho 01 xe tải phục vụ thi công xây dựng dự án là 300 lít/xe. Vậy với nhu cầu sử dụng xe là 4 xe/ngày (trong đó 01 xe tưới nước, 03 xe chuyên chở vật liệu) thì lượng nước cấp cho xây dựng phát sinh là 1.200 lít/ngày tương đương 1,2 m3/ngày.
Vậy tổng nhu cầu sử dụng nước của dự án trong giai đoạn chuẩn bị là: 1,2 + 1,2 = 2,4 (m3/ngày đêm)
- Nguồn cấp: Hạ tầng cấp nước sạch của CCN Yên Lệnh.
* Nhu cầu khác:
Trong giai đoạn này, dự án có nhu cầu sử dụng kho bãi, lán trại. Vậy nhu cầu sử dụng như sau:
Mặt bằng bãi chứa vật liệu, lán trại: Dự án được xây dựng trên nền hiện trạng là đất nông nghiệp tương đối bằng phẳng và tập trung nên công trình bố trí bãi chứa vật liệu và lán trại cố định cho một phần công nhân sinh hoạt ăn ở, để lưu giữ mẫu, một số thiết bị quan trọng và làm bãi chứa cát, đá sỏi, đá dăm,… nhằm thuận tiện cho quá trình vận chuyển vật tư. Bãi chứa được bố trí tại khu vực đất sản xuất nông nghiệp đoạn cuối tuyến. Lán trại của công nhân được dựng bằng các tấm panel gân xanh cao khoảng 4m, mái được bắn tôn với khung kèo thép chắc chắn. Diện tích bố trí mặt bằng khoảng 120m2.
Nguyên vật liệu phục xây dựng được tập kết thành đống trong phạm vi công trường thi công, vật liệu và thiết bị thi công sẽ được huy động và tập kết theo từng phân đoạn thi công. Tổ chức vận chuyển cung cấp vật tư ngoài giờ cao điểm đối với đường bộ để tránh gây ùn tắc giao thông.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất ống thép
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn