Lập dự án đầu tư xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án
Ngày đăng: 13-08-2018
16,452 lượt xem
MỤC LỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU NGHĨ DƯỠNG SINH THÁI VÀ NGHĨA TRANG CÔNG VIÊN
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 4
I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình 4
I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án 5
I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng 6
CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG 8
II.1. Phân tích thị trường đầu tư và phát triển du lịch 8
II.1.1. Tổng quan nền kinh tế Việt Nam 2017 8
II.1.2. Khách quốc tế đến Việt Nam năm 2017 9
II.2. Tổng quan về dân số và kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang . 9
II.2.1. Vị trí địa lý và thuận lợi 9
II.3. Nhận định và phân tích tình hình thị trường phát triển du lịch 17
II.3.2. Một số giải pháp phát triển du lịch 21
II.3.3. Tình hình phát triển du lịch của tỉnh Kiên Giang 24
II.4. Thống kê số lượng khách du lịch tới Phú Quốc. 24
II.6. Phân tích thị trường đầu ra cho Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp Tân Xuân 25
CHƯƠNG III: MỤC TIÊU VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ 27
III.1. Khái quát chung và sự cần thiết phải đầu tư dự án 27
III.2. Mục tiêu đầu tư Khu du lịch 29
CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG 31
IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm 31
IV.2. Hệ thống thoát nước mặt 40
IV.3. Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường 40
IV.4. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng 40
IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng 42
IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án 43
IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án 43
IV.4. Phương án đền bù giải phóng mặt bằng 44
Chính sách bồi thường - Mô tả hiện trạng khu đất 44
IV.5. Nhận xét chung về hiện trạng 44
CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG 45
Diện tích mặt bằng khu du lịch dự kiến 45
V.2. Lựa chọn mô hình đầu tư 45
V.2.1. Mô hình các hạng mục đầu tư Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái 46
Mô hình Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái 47
Mô hình xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp 48
V.2.2. Giải pháp xây dựng khu biệt thự nghỉ dưỡng 50
CHƯƠNG VI: GIẢI PHÁP QUI HOẠCH THIẾT KẾ CƠ SỞ 51
VI.1. Sơ đồ cơ cấu phân khu chức năng 51
VI.2. Quy hoạch sử dụng đất 51
VI.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan 51
VI.4. Giải pháp thiết kế công trình 52
VI.4.1. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án 52
VI.4.2. Giải pháp quy hoạch 52
VI.4.3. Giải pháp kiến trúc 52
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 54
VII.1. Sơ đồ tổ chức công ty - Mô hình tổ chức 54
VII.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành 54
VII.3. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động 54
CHƯƠNG VIII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH 56
VIII.1. Giải pháp thi công xây dựng 56
VIII.2. Hình thức quản lý dự án 56
CHƯƠNG IX: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, AT-PCCN 57
IX.1. Đánh giá tác động môi trường 57
IX.1.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường 57
IX.1.3. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng 59
IX.1.4. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường 62
IX.1.5. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường 63
X.1. Cơ sở lập Tổng mức đầu tư 66
X.2. Nội dung Tổng mức đầu tư 66
X.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 66
X.2.3. Chi phí quản lý dự án 67
X.2.4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm 67
CHƯƠNG XI: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN 74
XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án 74
XI.2. Phương án hoàn trả vốn vay 75
CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 77
XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán 77
XII.2. Các chỉ tiêu tài chính - kinh tế của dự án 87
XII.3. Đánh giá ảnh hưởng Kinh tế - Xã hội 87
CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mở rộng đoạn đường giao thông và công viên cây xanh với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng mở rộng đoạn đường giao thông và công viên cây xanh.
2. Nhóm dự án, loại công trình: Dự án nhóm C; công trình hạ tầng, cấp IV.
3. Chủ đầu tư: Ban quản lý khu vực phát triển đô thị .
4. Địa điểm xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty cổ phần kiến trúc và đầu tư xây dựng Việt Nam.
6. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
7. Nội dung quy mô đầu tư, giải pháp xây dựng:
7.1. Nội dung đầu tư: Đầu tư xây dựng cải tạo đoạn đường và một phần nghĩa trang nhân dân, diện tích khoảng 9.300 m2.
7.2. Giải pháp xây dựng
a. Cải tạo nghĩa trang thành nghĩa trang công viên:
- San nền: San nền cao độ khớp nối phù hợp với cao độ hiện trạng đường Ngô Sỹ Liên và khu vực dân cư xung quanh, riêng khu mộ giữ nguyên hiện trạng, độ dốc san nền 0,4% đảm bảo thoát nước tự chảy, hướng dốc về phía các cống thoát nước hiện trạng. San nền trong các lô đất bằng cắt đen đàm chặt K = 0,9; khu vực vườn cây, tạo đồi đắp đất mầu không bóc lớp hữu cơ.
- Hệ thống giao thông, sân vui chơi: Tổng chiều dài đường dạo khoảng 300 m; cao độ đường hoàn thiện phù hợp với cao độ hiện trạng của hệ thống đường giao thông xung quanh. Đường dạo ven công viên dùng các phiến đá tự nhiên đặt trực tiếp lên mặt đất. Sân vui chơi giải trí đổ bê tông; một số khu vực chính sử dụng gạch giả gỗ tạo điểm nhấn, kiến trúc cảnh quan khu vực.
- Hệ thống cấp, thoát nước: Nguồn nước từ hệ thống cấp nước thành phố, đấu nối với tuyến ống đường Ngô Sỹ Liên; hệ thống thoát nước mưa bằng các cống tròn BTCT D600, thoát vào hệ thống thoát nước đường Ngô Sỹ Liên; nước thải sinh hoạt khu dịch vụ và vệ sinh công cộng được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại, thu gom đấu nối vào hệ thống thoát nước thải tại khu vực.
- Hệ thống điện chiếu sáng: Dịch chuyển và nâng cấp trạm biến áp hiện có tại khu vực lên công suất 250 KVA, cấp điện cho khu công viên và khu dân cư lân cận; tuyến đường dây hạ áp 0,4 KV sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA đi ngầm dưới đất, cột đèn mạ kẽm cao 8,0 m Điện chiếu sáng sử dụng dây cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA đi ngầm dưới đất; điều khiển chiếu sáng tự động bằng rơ le thời gian.
- Hệ thống vườn hoa, cây xanh, tường chắn: Bố trí vườn hoa, cây xanh bóng mát phù hợp với cảnh quan khu vực; xây dựng tường chắn ngăn cách không gian vui chơi với các khu mộ, kết hợp bố trí hệ thống bậc ngồi lát đá tự nhiên.
- Khu dịch vụ và vệ sinh công cộng xây dựng trên khu đất diện tích khoảng 537,2 m2, công trình một tầng cao 3,6 m, kết cấu móng đơn BTCT, khung cột BTCT, cổ móng và tường khu vệ sinh xây gạch đặc mác 75; lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước.
b. Cải tạo, mở rộng đoạn đường : Kết cấu mặt đường theo kết cấu đường Ngô Sỹ Liên hiện trạng, xây dựng hệ thống biển báo hiệu đường bộ theo quy định.
(Giải pháp xây dựng cụ thể theo kết quả thẩm định và dự án lập)
8. Tổng mức đầu tư: 46.104.000.000 đồng (Bốn mươi sáu tỷ, một trăm linh bốn triệu đồng), trong đó:
- Xây dựng : 18.357.839.000 đồng;
- Thiết bị : 300.000.000 đồng;
- Quản lý dự án : 299.204.000 đồng;
- Tư vấn ĐTXD công trình : 1.069.644.000 đồng;
- Chi khác : 196.266.000 đồng;
- Chi phí bồi thường GPMB : 4.576.373.000 đồng;
- Dự phòng : 1.304.674.000 đồng.
9. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh và nguồn vốn khác.
10. Phân chia gói thầu: Xây lắp là 01 gói thầu.
11. Thời gian thực hiện: 2016 - 2017.
12. Trách nhiệm chủ đầu tư: Hoàn chỉnh dự án trước khi thực hiện thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; thực hiện dự án theo quy định hiện hành.
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án Xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng.
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án tính theo định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình.
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình.
- Chi phí khởi công, khánh thành.
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
- Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
- Lãi vay bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng và vận hành; tạm tính lãi vay ổn định suốt thời gian vay.
Dự án tính lãi vay ở mức cao là 9,5%/năm, thời gian vay là 10 năm, trong đó ân hạn 01 năm đầu tiên xây dựng.
Xem thêm các bài viết liên quan >>
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn