Cho đến nay, công tác bảo vệ môi trường đã mang tính chiến lược trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Cùng với chính sách mở cửa, số lượng các dự án đầu tư phát triển kinh tế đã tăng nhanh và đạt nhiều kết quả tốt.
Ngày đăng: 24-03-2021
1,650 lượt xem
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường ĐTM Nhà máy Nissey Việt Nam
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT.. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.. iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.. iv
MỞ ĐẦU.. 1
1. Xuất xứ của dự án. 1
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án. 1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư. 2
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 2
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM... 3
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM... 3
2.2. Các văn bản pháp lý của dự án. 7
2.2.1. Văn bản pháp lý của Nhà máy Nissey. 7
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập. 8
CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.. 14
1.1. Thông tin chung về dự án. 14
1.1.1. Tên dự án. 14
1.1.2. Chủ dự án. 14
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án. 14
1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án. 18
1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án. 35
1.6.2. Vốn đầu tư. 36
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 36
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 38
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. 38
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 38
2.1.1.2. Điều kiện khí tượng. 38
2.1.1.3. Điều kiện thủy văn. 43
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 47
2.1.2.1. Hoạt động đầu tư phát triển của KCX Tân Thuận. 47
2.1.2.2. Hoạt động bảo vệ môi trường của KCX Tân Thuận. 49
2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến dự án. 48
2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án. 48
2.2.1. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý. 48
CHƯƠNG 3. 54
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.. 54
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án. 54
3.2. Đánh giá tác động và các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường hiện trạng đang hoạt động của nhà máy 54
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 54
3.2.1.1. Các nguồn tác động có liên quan đến chất thải 57
3.2.1.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải 72
3.2.1.3. Tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố. 74
3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đang được thực hiện. 78
3.2.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn hoạt động. 106
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 119
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá. 119
CHƯƠNG 4 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 122
4.1. Chương trình quản lý môi trường của nhà máy. 122
CHƯƠNG 5 KẾT QUẢ THAM VẤN.. 128
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.. 129
1. Kết luận. 129
2. Kiến nghị 129
3. Cam kết 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 132
PHẦN PHỤ LỤC.. 134
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD |
: Nhu cầu oxy sinh hóa |
BTNMT |
: Bộ Tài nguyên và Môi trường |
BYT |
: Bộ Y tế |
COD |
: Nhu cầu oxy hóa học |
CP |
: Cổ phần |
CS-PCTP |
: Cảnh sát phòng chống tội phạm |
CTNH |
: Chất thải nguy hại |
DO |
: Oxy hòa tan |
ĐTM |
: Đánh giá tác động môi trường |
ĐVT |
: Đơn vị tính |
GSMT |
: Giám sát môi trường |
KCN |
: Khu công nghiệp |
NĐ-CP |
: Nghị định - Chính phủ |
NM XLNTTT |
: Nhà máy xử lý nước thải tập trung |
NXB |
: Nhà xuất bản |
PCCC |
: Phòng cháy chữa cháy |
QCVN |
: Quy chuẩn Việt Nam |
QĐ |
: Quyết định |
SS |
: Chất rắn lơ lửng |
STT |
: Số thứ tự |
TCVSLĐ |
: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động |
TCXDVN |
: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam |
TNHH |
: Trách nhiệm hữu hạn |
TNMT |
: Tài nguyên và Môi trường |
Tp. |
: Thành phố |
TT |
: Thông tư |
UBND |
: Ủy ban nhân dân |
VN |
: Việt Nam |
WHO |
: Tổ chức Y tế Thế giới |
XLNT |
: Xử lý nước thải |
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án. 9
Bảng 2: Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM... 11
Bảng 3: Giới hạn các điểm khép góc của khu đất dự án. 14
Bảng 4:Quy mô công suất của nhà máy Nissey. 18
Bảng 5: Quy mô sử dụng đất của dự án. 19
Bảng 6: Hạng mục công trình chính của dự án. 20
Bảng 7: Danh sách máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất sản phẩm.. 22
Bảng 8: Khối lượng xây dựng các hạng mục công trình bảo vệ môi trường. 25
Bảng 9: Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất phục vụ nhà máy. 28
Bảng 10: Nguyên liệu hoá chất sử dụng trong quá trình hoạt động. 29
Bảng 11: Nhu cầu sử dụng dầu thủy lực của nhà xưởng 1+3 trong một tháng. 30
Bảng 12: Nhu cầu sử dụng dầu của nhà xưởng 4 trong một tháng. 30
Bảng 13: Nhu cầu sử dụng nước. 31
Bảng 14:Tiến độ thực hiện dự án. 35
Bảng 15: Nhiệt độ trung bình các tháng từ năm 2015-2020 (đơn vị: oC). 39
Bảng 16. Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm.. 40
Bảng 17: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm.. 41
Bảng 18:. Số giờ nắng trung bình các tháng trong năm.. 42
Bảng 19: Mực nước thấp nhất sông Sài Gòn (Trạm Phú An) (m). 45
Bảng 20: Mực nước cao nhất sông Sài Gòn (Trạm Phú An) (m). 46
Bảng 21. Danh sách các nhà đầu tư theo quốc gia và khu vực: 48
Bảng 22: Danh sách các ngành nghề đầu tư. 48
Bảng 23: Quy định đấu nối nước thải của KCX Tân Thuận. 50
Bảng 24: Vị trí lấy mẫu môi trường không khí khu vực dự án. 49
Bảng 25:Kết quả chất lượng khí thải sau hệ thống xử lý khí thải của nhà máy. 50
Bảng 26: Vị trí lấy mẫu môi trường không khí khu vực dự án. 52
Bảng 27:Kết quả phân tích nước thải tại nhà máy 1-3. 52
Bảng 28:Kết quả phân tích nước thải tại nhà máy 4. 52
Bảng 29: Tổng hợp dự báo các tác động của nhà máy hiện trạng. 55
Bảng 30: Đối tượng, quy mô bị tác động bởi hoạt động hiện tại của nhà máy. 56
Bảng 31: Hệ số phát thải ô nhiễm do tải trọng xe. 58
Bảng 32: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của phương tiện vận chuyển. 58
Bảng 33: Nồng độ các chất ô nhiễm phát tán từ phương tiện vận chuyển của nhà máy. 59
Bảng 34. Môi trường không khí tại khu vực làm sạch bề mặt nguyên liệu. 60
Bảng 35. Bụi từ công đoạn gia công cơ khí 63
Bảng 36: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn. 64
Bảng 37: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý. 65
Bảng 38: Nồng độ cực đại các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý. 65
Bảng 39: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải xi mạ. 66
Bảng 40: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải 67
Bảng 41: Khối lượng chất thải rắn công nghiệp không nguy hại phát sinh từ nhà máy. 68
Bảng 42: Khối lượng CTNH phát sinh tại nhà máy 1+3. 69
Bảng 43: Khối lượng CTNH phát sinh tại nhà máy 4. 70
Bảng 44: Tiếng ồn phát sinh tại các khu vực sản xuất 71
Bảng 45: Nhiệt độ phát sinh tại các khu vực sản xuất 72
Bảng 46: Danh mục hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải 96
Bảng 47: Các bước ứng phó sự cố rò rỉ, tràn đổ hóa chất dạng lỏng. 109
Bảng 48: Trách nhiệm và các bước ứng phó sự cố cháy nổ. 116
Bảng 49: Nhận xét mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá. 118
Bảng 50: Tổng hợp chương trình quản lý môi trường. 121
Bảng 51: Tổng hợp chương trình giám sát môi trường của nhà máy. 125
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Vị trí tiếp giáp của nhà máy với các đối tượng lân cận. 16
Hình 2 :Dây chuyền tẩy sơn và tẩy mạ. 23
Hình 3: Ảnh minh họa dây chuyền xi mạ. 24
Hình 4: Phòng sơn. 24
Hình 5: Phòng cơ khí 24
Hình 6: Hiện trạng nhà máy Nissey. 27
Hình 7: Sơ đồ công nghệ gia công cơ khí 32
Hình 8: Sơ đồ công nghệ tạo khuôn tại nhà máy 3 và nhà máy 1. 33
Hình 9: Công nghệ sản xuất nhà máy 4. 34
Hình 10: Sơ đồ tổ chức quản lý của nhà máy. 37
Hình 11. Quy trình xử lý nước thải của KCX Tân Thuận. 52
Hình 12. Hình Clyclon lọc ướt của công đoạn đánh bóng NM1. 79
Hình 13:Sơ đồ xử lý khí thải công đoạn mài 80
Hình 14 . Quy trình Cyclon xử lý khô. 80
Hình 15. Ống thu khí công đoạn mài 81
Hình 16. Hình ảnh thực tế Cyclon xử lý khô. 81
Hình 17:Sơ đồ xử lý bụi phòng phun cát 82
Hình 18: Sơ đồ xử lý khí thải phòng sơn. 82
Hình 19: Khu vực sơn tại nhà máy 4. 83
Hình 20. Ống dẫn khí từ phòng sơn ra ngoài 83
Hình 21:Sơ đồ xử lý khí thải phòng mạ điện. 84
Hình 22:Sơ đồ công nghệ xử lý khí thải phòng tẩy mạ, tẩy sơn. 85
Hình 23:Ống thoát khí ( bên trái ) và hệ thống xử lý khí ( bên phái) của quá trình tẩy sơn và tẩy mạ 86
Hình 24: : Ống PVC gom nước mưa và điểm đấu nối thoát nước mưa. 87
Hình 25: Sơ đồ thu gom, thoát nước thải của nhà máy. 89
Hình 26. Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bể tự hoại 91
Hình 27: Bể tự hoại 3 ngăn của nhà máy 1+3. 91
Hình 28. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 100m3/ngày đêm NM4 92
Hình 29: Hệ thống xử lý nước thải sản xuất, công suất 100m3/ngày đêm của nhà máy 4. 93
Hình 30: Sơ đồ dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nước thải sản xuất 95
Hình 31: Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, sản xuất nhà máy 1+3, công suất 240m3/ ngày.đêm 97
Hình 32. Sơ đồ xử lý nước thải sản xuất nhà máy 4, công suất 4m3/h và 8,4m3/h. 98
Hình 33: Hệ thống xử lý nước thải sản xuất , công suất 4m3/h của nhà máy 4. 99
Hình 34: Hệ thống xử lý nước thải sản xuất , công suất 8,4m3/h của nhà máy 4. 100
Hình 35. Thùng rác chứa rác thải sinh hoạt 101
Hình 36. Kho chứa rác thải không nguy hại 102
Hình 37. Kho chứa rác thải công nghiệp không nguy hại 104
Hình 38: Sơ đồ ứng phó sự cố rò rỉ, tràn đổ hóa chất dạng lỏng. 108
Hình 39: Sơ đồ ứng phó sự cố cháy nổ. 115
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Cho đến nay, công tác bảo vệ môi trường đã mang tính chiến lược trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam. Cùng với chính sách mở cửa, số lượng các dự án đầu tư phát triển kinh tế đã tăng nhanh và đạt nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên, các mối tương quan giữa những lợi ích kinh tế, xã hội đạt được trong sản xuất với những tác động tới môi trường, đặc biệt là những tác động có hại được coi là một trong những vấn đề cơ bản khi tiến hành xem xét các dự án và lựa chọn giải pháp thích hợp nhằm đạt được mục tiêu phát triển xã hội bền vững.
Công ty TNHH Nissey Việt Nam hoạt động từ năm 1995 với quy mô xây dựng nhà xưởng và các công trình bảo vệ môi trường đã hoàn thiện. Hiện tại nhà xưởng chính của Nissey đang hoạt động chủ yếu tại Lô P25a-33b, Lô P.23a- 25b, Lô P33a-35-37b , đường số 14 khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM.
Công ty TNHH Nissey Việt Nam đã được Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 4328811565, chứng nhận lần đầu ngày 25 tháng 11 năm 1994 và thay đổi lần thứ mười vào ngày 13/12/2019.
Nhà máy hiện tại đang hoạt động bình thường, đã thực hiện lập hồ sơ môi trường và đã được BQL Khu công nghiệp xác nhận hồ sơ môi trường tại các năm 2009,2013, 2015. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, nhà máy đã có sự thay đổi về công suất sản phẩm so với Kế hoạch bảo vệ môi trường đã được xác nhận. Vì vậy, dự án thuộc đối tượng là nâng công suất sản xuất mà không xây dựng thêm công trình và không đầu tư thêm hạng mục công trình bảo vệ môi trường. Chỉ hoạt động dựa trên các công trình đã xây dựng và đầu tư như hiện tại. Nhà máy lập lại hồ sơ môi trường để đồng thời hợp thức hóa với hiện trạng đang hoạt động của Công ty.
Theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 15 của Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014 và mục số 104, cột 3, Phụ lục II, Mục I của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ, dự án thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trình nộp cho Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường để thẩm định, phê duyệt.
Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam 2014 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn kèm theo, cùng mục đích đảm bảo chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động sản xuất của dự án, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, và thống nhất các hạng mục đang hoạt động thực tế với hồ sơ môi trường. Công ty TNHH Nissey Việt Nam đã phối hợp với Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho “Nhà máy Nissey Việt Nam với quy mô sản xuất kính mát: 120.000 cái/ năm, gọng kính : 720.000 cái / năm, dây đồng hồ và phụ kiện: 8 triệu sản phẩm/ năm, cần câu cá và phụ kiện 3 triệu cái/ năm, phụ kiện cơ khí 100.000 cái/ năm, và thiết bị lọc không khí 30.000 cái/ năm ; khuôn mẫu phụ tùng: 140.000 sản phẩm/ năm, gia công cơ khí phụ tùng 860.000 sản phẩm/ năm, xử lý bề mặt: 700.000 cái / năm. ” tại Lô P25a-33b, Lô P.23a- 25b, Lô P33a-35-37b , đường số 14 khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM.
Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo và đề xuất những giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường. Nội dung và trình tự các bước thực hiện Đánh giá tác động môi trường (ĐTM ) theo hướng dẫn tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư “Nhà máy Nissey Việt Nam với quy mô sản xuất kính mát: 120.000 cái/ năm, gọng kính : 720.000 cái / năm, dây đồng hồ và phụ kiện: 8 triệu sản phẩm/ năm, cần câu cá và phụ kiện 3 triệu cái/ năm, phụ kiện cơ khí 100.000 cái/ năm, và thiết bị lọc không khí 30.000 cái/ năm ; khuôn mẫu phụ tùng: 140.000 sản phẩm/ năm, gia công cơ khí phụ tùng 860.000 sản phẩm/ năm, xử lý bề mặt: 700.000 cái / năm ” do Công ty TNHH Nissey Việt Nam phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Dự án nằm hoàn toàn trong KCX Tân Thuận, khu công nghiệp này đã được quy hoạch và định hướng phát triển công nghiệp nên hoàn toàn phù hợp về mặt quy hoạch. Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 4328811565, chứng nhận lần đầu ngày 25 tháng 11 năm 1994 và thay đổi lần thứ mười vào ngày 13/12/2019 cho dự án.
Trạm xử lý nước thải tập trung của KCX Tân Thuận đã và đang hoạt động với công suất: 15.000 m3/ ngày đêm. Nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt từ các xí nghiệp trong Khu chế xuất sau khi được các xí nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn loại A được thu gom vào hệ thống nước thải chung dẫn về trạm xử lý nước thải để xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra ngoài.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện Đánh giá tác động môi trường ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện Đánh giá tác động môi trường ĐTM
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001;
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007;
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2010;
- Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;
- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/06/2015;
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 19/06/2017;
- Luật Hóa chất số 10/VPHN-VPQH đã được Văn phòng Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2018.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/09/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
- Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế về hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động;
- Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
- Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/03/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;
- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;
- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư số 36/2018/TT-BCA ngày 05/12/2018 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Quyết định số 16/2014/QĐ-UBND, ngày 6/5/2014 của UBND TP.HCM về việc phân vùng các nguồn tiếp nhận nước thải trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 1382/QĐ-UBND, ngày 18/4/2017 của UBND TP.HCM ban hành kế hoạch triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020.
- Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND, ngày 14/11/2018 của UBND TP.HCM ban hành quy định về phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND, ngày 17/5/2019 của UBND TP.HCM ban hành quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình;
- TCVN 6705:2009 - Chất thải rắn thông thường - Phân loại;
- TCVN 6706:2009 - Chất thải nguy hại - Phân loại;
- TCVN 6707:2009 - Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- QCVN 20: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;
- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;
- Tiêu chuẩn tiếp nhận nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung KCX Tân Thuận.
2.2. Các văn bản pháp lý của dự án
2.2.1. Văn bản pháp lý của Nhà máy Nissey
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 4328811565, chứng nhận lần đầu ngày 25 tháng 11 năm 1994 và thay đổi lần thứ mười vào ngày 13/12/2019;
- Giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường số 2362/GXN-BQL-HCN-HCM-QLMT ngày 21/09/2009.
- Thông báo số 2232/TB-BQL về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án “ Xây dựng nhà xưởng giai đoạn 3 và nhà ăn” của Công ty TNHH Nissey Việt Nam tại Lô P23a-25b, đường số 14, KCX Tân Thuận, Quận 7.
- Giấy xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ Môi trường số 2613/GXN-BQL ngày 17 tháng 9 năm 2015;
- Hợp đồng đấu nối và xử lý nước thải số 197/TTC-CV-09 ký ngày 21 tháng 08 năm 2009 giữa Công ty TNHH Tân Thuận (TTC) và Công ty TNHH Nissey Việt Nam.
2.2.2. Văn bản pháp lý môi trường KCX Tân Thuận
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Dự án đầu tư “Nhà máy Nissey Việt Nam với quy mô sản xuất kính mát: 120.000 cái/ năm, gọng kính : 720.000 cái / năm, dây đồng hồ và phụ kiện: 8 triệu sản phẩm/ năm, cần câu cá và phụ kiện 3 triệu cái/ năm, phụ kiện cơ khí 100.000 cái/ năm, và thiết bị lọc không khí 30.000 cái/ năm ; khuôn mẫu phụ tùng: 140.000 sản phẩm/ năm, gia công cơ khí phụ tùng 860.000 sản phẩm/ năm, xử lý bề mặt: 700.000 cái / năm ;
- Các bản vẽ, sơ đồ thiết kế mặt bằng tổng thể nhà máy, thoát nước mưa, nước thải liên quan đến dự án;
- Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước thải, khí thải khu vực nhà máy.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án “Nhà máy Nissey Việt Nam với quy mô sản xuất kính mát: 120.000 cái/ năm, gọng kính : 720.000 cái / năm, dây đồng hồ và phụ kiện: 8 triệu sản phẩm/ năm, cần câu cá và phụ kiện 3 triệu cái/ năm, phụ kiện cơ khí 100.000 cái/ năm, và thiết bị lọc không khí 30.000 cái/ năm ; khuôn mẫu phụ tùng: 140.000 sản phẩm/ năm, gia công cơ khí phụ tùng 860.000 sản phẩm/ năm, xử lý bề mặt: 700.000 cái / năm ” được thực hiện dưới sự phối hợp của các đơn vị sau:
- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Nissey Việt Nam
+ Địa chỉ liên hệ : Lô P25a-33b, Lô P.23a- 25b, Lô P33a-35-37b , đường số 14 khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM.
+ Đại diện pháp lý: Ông Hiroshi Okabayashi Chức vụ: CTHDQT.
- Cơ quan tư vấn : Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương
+ Địa chỉ liên hệ: 28B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
+ Đại diện pháp lý: Ông Nguyễn Văn Thanh Chức vụ: Giám đốc.
+ Điện thoại: 0856399630
+ Email: ctyminhphuongpmc2@gmail.com.
- Quá trình tổ chức thực hiện và lập báo cáo ĐTM của dự án bao gồm các bước sau:
Bước 1: Thành lập nhóm đánh giá tác động môi trường. Lập kế hoạch chung cho công tác Đánh giá tác động môi trường ĐTM và viết báo cáo Đánh giá tác động môi trường ĐTM, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
Bước 2: Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh dự án, thực hiện các công việc như khảo sát, thu thập dữ liệu về điều kiện địa lý, địa chất, vi khí hậu, thủy văn, tài nguyên sinh vật, kinh tế xã hội.
Bước 3: Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như khí thải, tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và đi vào hoạt động và giai đoạn tháo dỡ của dự án bằng các phương pháp thống kê, thu thập, phân tích, đánh giá nhanh,...
Bước 4: Đánh giá mức độ tác động, ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm kể trên đến các yếu tố tài nguyên, môi trường, xã hội, con người xung quanh khu vực dự án.
Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn xây dựng, giai đoạn hoạt động và giai đoạn tháo dỡ của dự án, dự phòng các sự cố môi trường có thể xảy ra và biện pháp ứng phó.
Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
Bước 7: Trình hội đồng thẩm định và phê duyệt báo cáo.
Bảng 1: Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Chuyên ngành |
Nhiệm vụ |
Kinh nghiệm |
Chữ ký |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|
Chủ dự án: Công ty TNHH Nissey Việt Nam |
|||||||
01 |
Hiroshi Okabayashi |
CTHDQT |
- |
Kiểm tra nội dung báo cáo ĐTM, ký tên và đóng dấu |
25 năm |
|
|
02 |
Vũ Như Toàn |
Trợ lý trưởng phòng |
- |
Kiểm tra nội dung báo cáo ĐTM |
15 năm |
|
|
03 |
Tăng Việt Diệu |
Trưởng bộ phận nhân sự |
- |
Kiêm tra nội dung báo cáo ĐTM |
15 năm |
|
|
Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương |
|||||||
01 |
Nguyễn Văn Thanh |
|
|
Quản lý chung dự án, ký tên và đóng dấu |
20 năm |
|
|
02 |
Lê Thị Thùy Duyên |
Trưởng phòng |
Thạc sỹ Công nghệ Môi Trường |
Kiểm tra nội dung báo cáo |
10 năm |
|
|
03 |
Phạm Thị Thanh Nga |
Phó phòng Quản lý Môi trường |
Cử nhân Khoa học Môi Trường |
Thu thập số liệu, khảo sát hiện trạng, viết báo cáo |
6 năm |
|
|
04 |
Vũ Thị Là |
Nhân viên tư vấn môi trường |
Kỹ sư địa chất |
Thu thập số liệu địa chất |
8 năm |
|
|
04 |
Lê Minh Thư |
Nhân viên |
Kỹ sư môi trường |
Đề xuất các phương án kỹ thuật xử lý ô nhiễm môi trường |
5 năm |
|
|
05 |
Lê Lưu Ly |
Nhân viên |
Kỹ thuật Môi Trường |
Tổng hợp số liệu, viết báo cáo |
6 năm |
|
|
Đơn vị lấy và phân tích mẫu: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng. |
|||||||
01 |
Võ Văn Minh Khoa |
Nhân viên |
Kỹ sư môi trường |
Lấy mẫu |
6 năm |
|
|
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án “Nhà máy Nissey Việt Nam với quy mô sản xuất kính mát: 120.000 cái/ năm, gọng kính : 720.000 cái / năm, dây đồng hồ và phụ kiện: 8 triệu sản phẩm/ năm, cần câu cá và phụ kiện 3 triệu cái/ năm, phụ kiện cơ khí 100.000 cái/ năm, và thiết bị lọc không khí 30.000 cái/ năm ; khuôn mẫu phụ tùng: 140.000 sản phẩm/ năm, gia công cơ khí phụ tùng 860.000 sản phẩm/ năm, xử lý bề mặt: 700.000 cái / năm ”, đã sử dụng các phương pháp đánh giá để định tính và định lượng các tác động của dự án đến các điều kiện tự nhiên và môi trường. Việc định lượng hóa các tác động là một công việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo Đánh giá tác động môi trường ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và nghiên cứu sử dụng các phương pháp đánh giá đang được sử dụng nhiều hiện nay.
Bảng 2: Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM
STT |
Phương pháp đánh giá |
Phạm vi áp dụng |
---|---|---|
A |
Các phương pháp ĐTM |
|
01 |
Phương pháp liệt kê: Liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu, các tác động đến môi trường do hoạt động của dự án gây ra: nước thải, khí thải, chất thải rắn,…. Phương pháp này tương đối nhanh và đơn giản, giúp phân tích sơ bộ các tác động môi trường. |
Đối với dự án, phương pháp liệt kê được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 của báo cáo ĐTM. |
02 |
Phương pháp thống kê: Thu thập các số liệu về các điều kiện tự nhiên và môi trường, điều kiện về kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án từ các trung tâm nghiên cứu khác và các số liệu thống kê từ các kết quả đo đạc của nhiều dự án loại hình tương tự. |
Đối với dự án, phương pháp thống kê được áp dụng chủ yếu ở Chương 2 của báo cáo ĐTM. |
03 |
Phương pháp mô hình hóa môi trường: Một mô hình có độ chính xác cao có vai trò hỗ trợ rất nhiều cho tiến trình ra quyết định trong công tác quản lý môi trường. Các loại mô hình được tập trung xây dựng và đạt được những kết quả nhất định trong lĩnh vực này gồm: các mô hình phát tán ô nhiễm không khí, các mô hình lan truyền ô nhiễm nước mặt và các mô hình lan truyền ô nhiễm nước ngầm. Hiện nay, trên thế giới các mô hình phát tán ô nhiễm không khí đã được xây dựng và ứng dụng khá phổ biến cho các dạng nguồn điểm (mô phỏng cho các ống khói loại thấp và loại cao) và các nguồn thải đường (mô phỏng quá trình phát tán của các phương tiện chạy trên đường giao thông). |
Đối với dự án, phương pháp mô hình hóa môi trường được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 của báo cáo ĐTM. |
04 |
Phương pháp đánh giá nhanh: Dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, chất thải rắn,…phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm, chủ yếu sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập. |
Đối với dự án, phương pháp đánh giá nhanh được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 của báo cáo ĐTM. |
05 |
Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do các Bộ có thẩm quyền ban hành liên quan đến dự án. |
Đối với dự án, phương pháp so sánh được áp dụng chủ yếu ở Chương 2, Chương 3 trong báo cáo ĐTM. |
06 |
Phương pháp chồng ghép bản đồ: Phương pháp này sử dụng nhiều lớp bản đồ chồng ghép lên nhau bằng phần mềm MapInfo, Cad để thành lập các bản đồ chuyên đề. |
Đối với dự án, phương pháp chồng ghép bản đồ được sử dụng cho các bản vẽ chuyên đề. |
07 |
Phương pháp đánh giá cộng hưởng và tích lũy: Dựa trên tải lượng ô nhiễm từ các nguồn, đánh giác tác động tổng hợp đến môi trường khi các hoạt động gây tác động hoạt động đồng thời. |
Đối với dự án, phương pháp đánh giá cộng hưởng và tích lũy được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 trong báo cáo ĐTM. |
08 |
Phương pháp chuyên gia: Các chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau (tài nguyên, quản lý môi trường, bản đồ học và GIS, chuyên gia sinh thái, chuyên gia về công nghệ môi trường…) sử dụng kiến thức chuyên gia của mình để nhận dạng, phân tích, đánh giá… các tác động cụ thể của dự án, đóng góp ý kiến giúp Chủ đầu tư hoàn thiện các biện pháp bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường ở mức thấp nhất. |
Đối với dự án, phương pháp chuyên gia được áp dụng xuyên suốt trong toàn bộ báo cáo ĐTM.
|
B |
Các phương pháp khác |
|
01 |
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Điều tra, khảo sát thực địa là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định vị trí địa lý của dự án trong mối tương quan với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội xung quanh; hiện trạng khu đất thực hiện dự án; hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực thực hiện dự án. |
Đối với dự án, phương pháp khảo sát thực địa được áp dụng chủ yếu ở Chương 1, Chương 2 trong báo cáo ĐTM. |
02 |
Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự kiến thực hiện dự án và khu vực xung quanh bao gồm: hiện trạng môi trường khí thải, nước thải hiện trạng để làm cơ sở đánh giá các tác động của việc triển khai dự án tới môi trường. |
Đối với dự án, phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm được áp dụng chủ yếu ở Chương 2 của báo cáo ĐTM. |
03 |
Phương pháp kế thừa: Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các dự án cùng loại đã được bổ sung và chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng Thẩm định. |
Đối với dự án, phương pháp này được áp dụng xuyên suốt trong toàn bộ báo cáo ĐTM. |
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về dự án
1.1.1. Tên dự án
“Nhà máy Nissey Việt Nam với quy mô sản xuất kính mát: 120.000 cái/ năm, gọng kính : 720.000 cái / năm, dây đồng hồ và phụ kiện: 8 triệu sản phẩm/ năm, cần câu cá và phụ kiện 3 triệu cái/ năm, phụ kiện cơ khí 100.000 cái/ năm, và thiết bị lọc không khí 30.000 cái/ năm ; khuôn mẫu phụ tùng: 140.000 sản phẩm/ năm, gia công cơ khí phụ tùng 860.000 sản phẩm/ năm, xử lý bề mặt: 700.000 cái / năm ” tại Lô P25a-33b, Lô P.23a- 25b, Lô P33a-35-37b , đường số 14 khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM.
1.1.2. Chủ dự án
- Tên chủ dự án: CÔNG TY TNHH NISSEY VIỆT NAM
- Địa chỉ trụ sở chính: Lô P25a-33b, Lô P.23a- 25b, Lô P33a-35-37b , đường số 14 khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM.
- Đại diện pháp lý: Ông Hiroshi Okabayashi
- Chức vụ: CTHĐQT
- Quốc tịch: Nhật Bản
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án
a. Vị trí của dự án
Nhà máy đang hoạt động trên nền đất thuê lại của Khu chế xuất Tân Thuận tại Lô P25a-33b, Lô P.23a- 25b, Lô P33a-35-37b , đường số 14 khu chế xuất Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM với tổng diện tích sử dụng đất là 18.000,27 m2. Trong đó diện tích nhà máy GĐ4 là: 5.000,47 m2 và còn lại là diện tích của nhà máy GĐ1- GĐ3.
Tọa độ các điểm khép góc khu đất dự án được thể hiện tại Bảng 1.1:
Bảng 3: Giới hạn các điểm khép góc của khu đất dự án
Mốc ranh giới |
Tọa độ VN 2000 múi chiếu 3o, Kinh tuyến trục 106o15’ |
|
X (m) |
Y (m) |
|
1 |
1189776,824 |
36581180,915 |
2 |
1189747,386 |
36581221,621 |
3 |
1189670,703 |
36581166,104 |
4 |
1189700,215 |
36581125,345 |
Nguồn: Công ty TNHH Nissey Việt Nam, năm 2021
b. Ranh giới tiếp giáp khu đất dự án
- Phía Bắc giáp nhà máy sản xuất Dây khóa kéo Keenching
- Phía Nam tiếp giáp đường số 14
- Phía Tây tiếp giáp nhà máy đang hoạt động khác
- Phía Đông giáp Khu đất P.37a-38a-39.
c. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội có khả năng bị tác động bởi dự án
- Giao thông đường bộ: Dự án nằm trong Khu chế xuất Tân Thuận đã hoàn thiện về hạ tầng đường giao thông, rất thuận lợi di chuyển cho các loại phương tiện, hỗ trợ trong quá trình sản xuất và xuất khẩu hàng hóa.
- Sông suối: Nhà máy cách 500m về phía Đông là Sông sài Gòn.
- Xung quanh nhà máy Nissey là các nhà máy khác đang hoạt động bình thường.
- Cách nhà máy Nissey khoảng 1,7 km về phía Đông Bắc là Nhà máy xử lý nước thải tập trung của Khu chế xuất Tân Thuận công suất 15.000 m3/ngày đêm, chất lượng nước thải sau xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột A (Kq = 0,9; Kf = 0,9). Hiện tại, công trình đang hoạt động bình thường và là nơi tiếp nhận nước thải của các nhà máy khác trong Khu chế xuất Tân Thuận.
1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án
- Sản xuất kính mát: 120.000 cái/ năm, gọng kính : 720.000 cái / năm, dây đồng hồ và phụ kiện: 8 triệu sản phẩm/ năm, cần câu cá và phụ kiện 3 triệu cái/ năm, phụ kiện cơ khí 100.000 cái/ năm, và thiết bị lọc không khí 30.000 cái/ năm ; khuôn mẫu phụ tùng: 140.000 sản phẩm/ năm, gia công cơ khí phụ tùng 860.000 sản phẩm/ năm, xử lý bề mặt: 700.000 cái / năm;
- Áp dụng các công nghệ sản xuất hiện đại, máy móc, thiết bị tiên tiến trên thế giới để sản xuất các sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường;
- Cống hiến cho sự phát triển của ngành công nghiệp trong nước cũng như góp một phần giải quyết vấn đề việc làm cho lao động Việt Nam.
Bảng 4:Quy mô công suất của nhà máy Nissey
SẢN PHẨM |
ĐĂNG KÝ THEO GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ |
CÔNG SUẤT DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH ĐTM |
Kính mát |
120,000 |
120,000 |
Gọng kính và phụ kiện |
720,000 |
720,000 |
Dây đồng hồ và phụ kiện |
5,000,000 |
8,000,000 |
Cần câu cá và linh kiện |
800,000 |
3,000,000 |
Xử lý bề mặt |
700,000 |
700,000 |
Khuôn mẫu phụ tùng |
140,000 |
140,000 |
Gia công cơ khí |
860,000 |
860,000 |
Nguồn: Công ty TNHH Nissey Việt Nam năm 2021
Lý do điều chỉnh: do thời gian gần đây đơn đặt hàng có xu hướng thay đổi nhiều về chủng loại và quy cách sản phẩm nên công ty đã chuyển phần lớn thiết bị và nhân lực từ sản xuất sản phẩm gọng kính sang sản xuất sản phẩm cần câu cá và các linh phụ kiện; mặt khác cũng đã chuyển dây chuyền sản xuất dây đồng hồ (hoàn chỉnh) sang sản xuất các linh phụ kiện và chi tiết của dây đồng hồ nên tổng số lượng dây đồng hồ và các linh phụ kiện tăng.
Dự án thuộc loại hình sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ( Có công đoạn xi mạ, làm sạch kim loại bằng hóa chất), thuộc nhóm II, Phụ lục IIa, Mục 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ.
1.2. Các hạng mục công trình của dự án
1.2.1. Quy mô sử dụng đất và các hạng mục công trình của dự án
1.2.1.1. Quy mô sử dụng đất
Tổng diện tích khu đất dự án là 18.000,27m2. Nhà máy đã hoàn thiện xây dựng từ năm 2015 và đang hoạt động bình thường. Quy mô sử dụng đất như sau:
Bảng 5: Quy mô sử dụng đất của dự án
STT |
Quy mô sử dụng đất |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
---|---|---|---|
1 |
Diện tích xây dựng công trình (bao gồm diện tích công trình chính và công trình phụ trợ, môi trường ) |
17.028,323 |
52,00 |
2 |
Đường giao thông nội bộ, sân bãi để xe |
471,9 |
27,94 |
3 |
Đất cây xanh |
500,047 |
20,06 |
Tổng |
18.000,27 |
100 |
1.2.1.2. Các hạng mục công trình chính
a. Các hạng mục công trình chính của nhà máy
Các hạng mục công trình đã xây dựng chính của dự án được đầu tư và hoàn thành từ năm 2015. Hiện tại nhà máy đang hoạt động bình thường.
Bảng 6: Hạng mục công trình chính của dự án
TT |
Hạng mục |
Diện tích xây dựng ( m2) |
Diện tích sàn xây dựng ( m2) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 |
Nhà xưởng hiện hữu 1 |
4.010,56 |
8.021,12 |
|
1.1 |
Nhà bảo vệ |
16 |
16 |
|
1.2 |
Nhà điện |
20,16 |
20,16 |
|
1.3 |
Nhà bơm |
15 |
15 |
|
2 |
Nhà xưởng mở rộng 3 |
1.833,67 |
3.667,34 |
|
2.1 |
Bể xử lý nước thải |
192 |
192 |
|
2.2 |
Phòng thổi hơi |
26,65 |
26,65 |
|
2.3 |
Bể cứu hỏa + nhà bơm |
7,04 |
67,9 |
|
2.4 |
Bãi xe 2 bánh cho nhà bếp |
12,10 |
12,10 |
|
2.5 |
Kho chứa bình gas |
52,2 |
52,2 |
|
2.6 |
Bãi phê liệu |
78,6 |
78,6 |
|
2.7 |
Mái che |
56,2 |
56,2 |
|
2.8 |
Phòng thay đồ+ kho khuôn |
305 |
310 |
|
2.9 |
Phòng dập khuôn |
100,10 |
100,10 |
|
2.10 |
Bãi để xe |
156 |
156 |
|
2.11 |
Bãi để xe |
156 |
156 |
|
2.12 |
Trạm biến thế 1 |
41,94 |
41,94 |
|
2.13 |
Trạm biến thế 3 |
21,6 |
21,6 |
|
3 |
Nhà máy 4 |
3.489,26 |
9.966,94 |
|
3.1 |
Hành lang đi bộ |
147,8 |
147,8 |
|
3.2 |
Phòng thay đồ |
200 |
200 |
|
3.3. |
Nhà kho chất thải nguy hại |
47,15 |
47,15 |
|
3.4 |
Nhà bảo vệ |
25,2 |
25,2 |
|
3.5 |
Phòng điện |
29,5 |
29,5 |
|
3.6 |
Trạm biến áp |
33 |
33 |
|
3.7 |
Bể chữa cháy và phòng bơm |
69,6 |
116 |
|
3.8 |
Bể xử lý nước thải công nghiệp |
73,95 |
133 |
|
3.9 |
Bể xử lý nước thải sinh hoạt |
85,975 |
85,975 |
|
3.10 |
Phòng thổi |
19 |
19 |
|
3.11 |
Nhà kho |
111,6 |
111,6 |
|
3.12 |
Diện tích cây xanh |
500,047 |
500,047 |
|
Tổng |
|
18.000,27 |
Nguồn: Công ty TNHH Nissey Việt Nam, 2021
Dây chuyền máy móc thiết bị chính phục vụ sản xuất của dự án:
Bảng 7: Danh sách máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất sản phẩm
TT |
Tên máy |
Số lượng |
Công suất (kW) |
Tình trạng hoạt động (%) |
1 |
Máy tiện CNC Takisawwa |
1 |
7,5 |
80 |
2 |
Máy tiện CNC Nakamura |
1 |
7, 5 |
80 |
3 |
Máy tiện CNC Kitamura |
13 |
6 |
80 |
4 |
Máy khoan CNC |
14 |
30,8 |
80 |
5 |
Máy ép |
2 |
15,3 |
80 |
6 |
Máy khoan lấy dấu |
1 |
1 |
80 |
7 |
Máy phay mặt dầu |
11 |
0,75-8,7 |
80 |
8 |
Máy tiện |
10 |
2,2-3,7 |
80 |
9 |
Máy cưa cần |
2 |
2,2-2,6 |
80 |
10 |
Máy cưa vòng |
3 |
0,75 |
80 |
11 |
Máy mài dây đai |
1 |
0,4 |
80 |
12 |
Máy phóng điện China |
2 |
3 |
80 |
13 |
Máy phóng điện Japan |
7 |
8,5 |
80 |
14 |
Máy mài phẳng |
18 |
0,75-1,1 |
80 |
15 |
Máy dập cóc |
1 |
0 |
80 |
16 |
Máy khoan |
6 |
0,2 |
80 |
17 |
Máy đo |
2 |
0 |
80 |
18 |
Máy mài tay |
2 |
0,2 |
80 |
19 |
Máy mài dao |
6 |
0,2 |
80 |
20 |
Máy tôi thể tích |
5 |
13 |
80 |
21 |
Máy phay trung tâm |
5 |
7,21-40 |
80 |
22 |
Máy cắt dây China |
5 |
1,5 |
80 |
23 |
Máy cắt dây Japan |
8 |
8,2 |
80 |
24 |
Máy phay tròng kính |
1 |
0,2 |
80 |
25 |
Máy mài tròn ngoài |
1 |
3,9 |
80 |
26 |
Máy mài lỗ |
1 |
3,5 |
80 |
27 |
Máy đo độ cứng |
1 |
0 |
80 |
28 |
Máy phay chép hình |
2 |
0,75-1,5 |
80 |
29 |
Máy ép thủy lực |
1 |
2,5 |
80 |
Nguồn: Công ty TNHH Nissey Việt Nam năm 2021
Xem thêm Báo cáo công tác bảo vệ môi trường trong trường học
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn