ĐTM dự án Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea HLeo

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo, diện tích 269.134 m2 tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắc LăK

Ngày đăng: 17-05-2021

1,508 lượt xem

ĐTM dự án Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea HLeo

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của dự án Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo, diện tích 269.134 m2 tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắc LăK

MỤC LỤC

1. Xuất xứ của dự án. 6

1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án. 6

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư. 6

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 7

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM.. 7

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM.. 7

2.2. Các văn bản pháp lý của dự án. 11

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập. 12

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường. 12

CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.. 18

1.1. Thông tin chung về dự án. 18

1.1.1. Tên dự án. 18

1.1.2. Chủ dự án. 18

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án. 18

1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án. 23

1.6.1. Tiến độ thực hiện dự án. 41

1.6.2. Vốn đầu tư. 42

1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án. 42

2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội 45

2.1.1. Điều kiện tự nhiên. 45

2.1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất 45

2.1.1.2. Điều kiện khí tượng. 46

2.1.1.3. Điều kiện thủy văn. 50

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 50

2.1.2.1. Phát triển kinh tế. 50

2.1.2.2. Công tác quản lý đô thị xây dựng cơ bản. 51

2.1.2.3. Công tác văn hóa - xã hội. 57

2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đến dự án. 61

2.2. Hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật khu vực dự án. 61

2.2.1. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý. 62

2.2.2. Hiện trạng tài nguyên sinh vật 67

CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.. 68

3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án. 68

3.1.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai xây dựng dự án. 68

3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động. 106

3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động. 106

3.2.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện. 130

3.2.2.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành  150

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường. 155

3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo. 156

CHƯƠNG 4. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.. 158

4.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án. 158

CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ THAM VẤN.. 166

I. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.. 166

5.1. TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG…………... 166

5.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.. 166

5.2.1. Ý kiến của UBND cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án: 166

5.2.1.1. Ý kiến của UBND xã Dlie Yang. 166

5.2.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án; 167

5.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn: 168

II. THAM VẤN CHUYÊN GIA NHÀ KHOA HỌC.. 168

III. THAM VẤN TỔ CHỨC CHUYÊN MÔN VỀ TÍNH CHUẨN XÁC CỦA MÔ HÌNH   168

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT. 170

1. Kết luận. 170

2. Kiến nghị 170

3. Cam kết 170

TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 173

PHẦN PHỤ LỤC.. 175

MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án

1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án

Ở vị trí trung tâm vùng Tây Nguyên, Đắc LắK dễ dàng kết nối với các tỉnh Tây Nguyên, Nam Trung Bộ, Nam Bộ trong phát triển du lịch. Thực hiện Chương trình số 15-Ctr/TU của Tỉnh ủy Đắc LắK về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, từ năm 2016 đến nay. Đắc LắK đã phát triển du lịch và gắn liền với những sản vật có giá trị cao về kinh tế và văn hóa, như: Du lịch voi; du lịch cà phê; du lịch văn hóa cộng đồng, ẩm thực Tây Nguyên, làm cơ sở để phát triển chuỗi sản phẩm du lịch đặc thù, nâng cao vị thế và năng lực cạnh tranh để phát triển du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn. Nắm bắt được tình hình đó đã có nhiều doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư mô hình KDL sinh thái nghỉ dưỡng, góp phần sự phát triển ngành du lịch tỉnh nhà.

Cũng nắm bắt thực tế đó Công ty Q đang xin chủ trương đầu tư xây dựng dự án Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk LắK, với quy mô diện tích: 269.134m2, đây là dự án có diện tương đối lớn, có thể trong quá trình hoạt động của dự án sẽ gây ra tác động môi trường nhất định. Tuy nhiên, giá trị mà dự án mang lại để đóng góp thúc đẩy sự phát triển kinh tế nước nhà là không nhỏ.

Căn cứ quy định tại mục 10, Phụ lục II của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019  của Chính phủ - Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường quy định dự án đầu tư xây dựng khu du lịch có diện tích 10ha trở lên thì lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Sở tài nguyên và Môi Trường để thẩm định, phê duyệt.

Nhằm tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam 2014 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn kèm theo, cùng mục đích đảm bảo chất lượng môi trường trong suốt quá trình hoạt động của dự án, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững, Công ty Qđã phối hợp với Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương tiến hành lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) cho dự án “ Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo - Diện tích 269.134m2 tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk LắK.

Đánh giá tác động môi trường ĐTM là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo và đề xuất những giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường. Nội dung và trình tự các bước thực hiện đánh giá tác động môi trường ĐTM theo hướng dẫn tại Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ.

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư

 Dự án đầu tư Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo - Diện tích 269.134 m2 tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk LắK sẽ do UBND tỉnh Đắk LắK thẩm định và phê duyệt.

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

         Lĩnh vực du lịch của dự án phù hợp với Quyết định phê duyệt số : 2162/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng chính phủ v/v phê duyệt “ Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng Tây Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”

         Dự án đầu tư Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo - Diện tích 269.134 m2 tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk LắK phù hợp với Quyết định số 2200/QĐ-UBND tỉnh Đắc LắK ngày 26/9/2012 v/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắc LắK đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

Hiện tại, khu vực xung quanh đã được quy hoạch các đối tượng dự án tương tự. Các đối tượng xung quanh có thể bị tác động bởi dự án nếu như không thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường. Dự án đã hoàn thiện đầy đủ về thủ tục đất đai, đã được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. Cho nên, không xảy ra tranh chấp hay đền bù đất đai khi thực hiện dự án.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM

2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường có liên quan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM

  • Văn bản Luật liên quan tới việc thực hiện ĐTM:

- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2001;

- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;

- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007;

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2010;

- Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2012;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/2013;

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2013;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 18/06/2014;

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/06/2014;

- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 25/06/2015;

 - Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 19/06/2017;

- Luật Hóa chất số 10/VPHN-VPQH đã được Văn phòng Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2018.

  • Các Nghị định liên quan tới việc thực hiện ĐTM:

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;

- Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc;

- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

  • Các Thông tư, Quyết định liên quan tới việc thực hiện ĐTM:

- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.

- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/09/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;

- Thông tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 của Bộ Y tế về hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động;

- Thông tư số 53/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;

- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 30/03/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình;

- Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/05/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng;

- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/09/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;

- Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

- Thông tư số 36/2018/TT-BCA ngày 05/12/2018 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Quyết định số 1329/2016/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng;

       - Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk LắK;

       - Quyết định số 47/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 Ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Đắk LắK.

  • Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:

- TCVN 4513:1988 - Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 2622:1995 - Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế;

- TCVN 6160:1996 - Phòng cháy chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế;

- TCVN 4519:1998 - Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu;

- TCVN 7336:2003 - Quy định về các yêu cầu đối với thiết kế, lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động bằng nước, bọt (sprinkler);

- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;

- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình;

- TCVN 6705:2009 - Chất thải rắn thông thường - Phân loại;

- TCVN 6706:2009 - Chất thải nguy hại - Phân loại;

- TCVN 6707:2009 - Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo;

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh;

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh;

- QCVN 14-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;

- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;

- QCVN 24:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc;

- QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;

- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động;

  • Các văn bản về ngành du lịch

       - Luật du lịch 09/2017/QH14 được Quốc hội ban hành ngày 19/06/2017

       - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

       - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

       - Thông tư số 34/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

 - Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.                   

2.2. Các văn bản pháp lý của dự án

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 6001662254 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 13/06/2019.

- Các văn bản pháp lý khác về đất đai được đính kèm trong Phụ lục 1 của báo cáo.

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập

- Dự án đầu tư “ Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo - Diện tích 269.134 m2 tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk LắK ”

- Các bản vẽ, sơ đồ thiết kế mặt bằng tổng thể dự án, thoát nước mưa, nước thải liên quan đến dự án;

- Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất, nước mặt tại  khu vực thực hiện dự án.

3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án “ Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo - Diện tích 269.134 m2 tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk LắK ” được thực hiện dưới sự phối hợp của các đơn vị sau:

- Chủ đầu tư : Công ty TNHH Q

+ Địa chỉ liên hệ : Tổ dân phố 8, Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk.

+ Đại diện pháp lý:                  Chức vụ: Giám đốc.

 - Cơ quan tư vấn : Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương

+ Địa chỉ liên hệ: 28B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, Quận 1, TP.HCM

+ Đại diện pháp lý: Ông Nguyễn Văn Thanh            Chức vụ: Giám đốc.

+ Điện thoại: 0856399630

+ Email: ctyminhphuongpmc2@gmail.com.    

- Cơ quan lấy và phân tích mẫu : Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng.

+ Địa chỉ liên hệ : B24, Cư xá 301, đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

+ Đại diện pháp lý: Bà Phạm Thị Hải Yến       Chức vụ: Giám đốc.

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số hiệu: VIMCERTS 076.

Quá trình tổ chức thực hiện và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của dự án bao gồm các bước sau:

- Bước 1: Thành lập nhóm đánh giá tác động môi trường. Lập kế hoạch chung cho công tác ĐTM và viết báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.

- Bước 2: Đánh giá hiện trạng môi trường khu vực xung quanh dự án, thực hiện các công việc như khảo sát, thu thập dữ liệu về điều kiện địa lý, địa chất, vi khí  hậu, thủy văn, tài nguyên sinh vật, kinh tế xã hội.

Tiến hành lấy và phân tích mẫu nước mặt, không khí xung quanh, đất khu vực dự án.

- Bước 3: Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án như khí thải, tiếng ồn, nước thải, chất thải rắn; xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và đi vào hoạt động của dự án bằng các phương pháp thống kê, thu thập, phân tích, đánh giá nhanh,...

- Bước 4: Đánh giá mức độ tác động, ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm kể trên đến các yếu tố tài nguyên, môi trường, xã hội, con người xung quanh khu vực dự án.

- Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường giai đoạn xây dựng và hoạt động của dự án, dự phòng các sự cố môi trường có thể xảy ra và biện pháp ứng phó.

- Bước 6:  Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.

- Bước 7: Tham vấn ý kiến cộng đồng.

- Bước 8: Trình hội đồng thẩm định và phê duyệt báo cáo.

Bảng 1: Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án

TT

Họ và tên

Chức vụ

Chuyên ngành

Nhiệm vụ

Kinh nghiệm

Chữ ký

Chủ dự án: Công ty TNHH MTV Trang trại Quang Minh Ea H’Leo

01

Nguyễn Huy Quang

Giám đốc

-

Kiểm tra nội dung báo cáo ĐTM, ký tên và đóng dấu

10 năm

 

Đơn vị tư vấn: Công ty CP tư vấn đầu tư và TKXD Minh Phương

01

Nguyễn Văn Thanh


Giám đốc

 

Quản lý chung dự án, ký tên và đóng dấu

20 năm

 

02

Phạm Thị Thanh Nga

Trưởng  phòng Quản lý Môi trường

Cử nhân Khoa học Môi Trường

Thu thập số liệu, khảo sát hiện trạng, viết báo cáo

7 năm

 

03

Vũ Thị Là

Nhân viên tư vấn môi trường

Kỹ sư địa chất

Thu thập số liệu địa chất

6 năm

 

04

Lê Minh Thư

Nhân viên
tư vấn

Kỹ sư môi trường

Đề xuất các phương án kỹ thuật xử lý ô nhiễm môi trường

5 năm

 

05

Lê Lưu Ly

Nhân viên
tư vấn

Kỹ thuật Môi Trường

Tổng hợp số liệu, viết báo cáo

6 năm

 

06

Đỗ Thị Kim Mỹ

Nhân viên
tư vấn

Công nghệ Môi Trường

Tổng hợp số liệu, viết báo cáo

2 năm

 

Đơn vị lấy và phân tích mẫu: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ tư vấn môi trường Tân Huy Hoàng.

01

Võ Văn Minh Khoa

Nhân viên

Kỹ sư môi trường

Lấy mẫu

6 năm

 

               
 

Ngoài ra, Chủ đầu tư dự án cũng nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau đây:

UBND tỉnh Đắk LắK;

Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk LắK;

     - Phòng tài nguyên và Môi trường huyện Ea H’Leo.

     - UBND xã Dlie Yang

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường

     Báo cáo ĐTM dự án “Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo” diện tích 269.134 m2, đã sử dụng các phương pháp đánh giá để định tính và định lượng các tác động của dự án đến các điều kiện tự nhiên và môi trường. Việc định lượng hóa các tác động là một công việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và nghiên cứu sử dụng các phương pháp đánh giá đang được sử dụng nhiều hiện nay.

Bảng 2: Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện ĐTM

TT

Phương pháp đánh giá

Phạm vi áp dụng

A

Các phương pháp ĐTM

01

Phương pháp liệt kê: Liệt kê các thành phần môi trường cần nghiên cứu, các tác động đến môi trường do hoạt động của dự án gây ra: nước thải, khí thải, chất thải rắn,…. Phương pháp này tương đối nhanh và đơn giản, giúp phân tích sơ bộ các tác động môi trường.

Đối với dự án, phương pháp liệt kê được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 của báo cáo ĐTM.

02

Phương pháp thống kê: Thu thập các số liệu về các điều kiện tự nhiên và môi trường, điều kiện về kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án từ các trung tâm nghiên cứu khác và các số liệu thống kê từ các kết quả đo đạc của nhiều dự án loại hình tương tự.

Đối với dự án, phương pháp thống kê được áp dụng chủ yếu ở Chương 2 của báo cáo ĐTM.

03

Phương pháp mô hình hóa môi trường: Một mô hình có độ chính xác cao có vai trò hỗ trợ rất nhiều cho tiến trình ra quyết định trong công tác quản lý môi trường. Các loại mô hình được tập trung xây dựng và đạt được những kết quả nhất định trong lĩnh vực này gồm: các mô hình phát tán ô nhiễm không khí, các mô hình lan truyền ô nhiễm nước mặt và các mô hình lan truyền ô nhiễm nước ngầm. Hiện nay, trên thế giới các mô hình phát tán ô nhiễm không khí đã được xây dựng và ứng dụng khá phổ biến cho các dạng nguồn điểm (mô phỏng cho các ống khói loại thấp và loại cao) và các nguồn thải đường (mô phỏng quá trình phát tán của các phương tiện chạy trên đường giao thông).

Đối với dự án, phương pháp mô hình hóa môi trường được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 của báo cáo ĐTM.

04

Phương pháp đánh giá nhanh: Dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, chất thải rắn,…phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm, chủ yếu sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập.

Đối với dự án, phương pháp đánh giá nhanh được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 của báo cáo ĐTM.

05

Phương pháp so sánh: Đánh giá các tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do các Bộ có thẩm quyền ban hành liên quan đến dự án.

Đối với dự án, phương pháp so sánh được áp dụng chủ yếu ở Chương 2, Chương 3 trong báo cáo ĐTM.

06

Phương pháp chồng ghép bản đồ: Phương pháp này sử dụng nhiều lớp bản đồ chồng ghép lên nhau bằng phần mềm MapInfo, Cad để thành lập các bản đồ chuyên đề.

Đối với dự án, phương pháp chồng ghép bản đồ được sử dụng cho các bản vẽ chuyên đề.

07

Phương pháp đánh giá cộng hưởng và tích lũy: Dựa trên tải lượng ô nhiễm từ các nguồn, đánh giác tác động tổng hợp đến môi trường khi các hoạt động gây tác động hoạt động đồng thời.

Đối với dự án, phương pháp đánh giá cộng hưởng và tích lũy được áp dụng chủ yếu ở Chương 3 trong báo cáo ĐTM.

08

Phương pháp chuyên gia: Các chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau (tài nguyên, quản lý môi trường, bản đồ học và GIS, chuyên gia sinh thái, chuyên gia về công nghệ môi trường…) sử dụng kiến thức chuyên gia của mình để nhận dạng, phân tích, đánh giá… các tác động cụ thể của dự án, đóng góp ý kiến giúp Chủ đầu tư hoàn thiện các biện pháp bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường ở mức thấp nhất.

Đối với dự án, phương pháp chuyên gia được áp dụng xuyên suốt trong toàn bộ báo cáo ĐTM.

 

B

Các phương pháp khác

01

Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa: Điều tra, khảo sát thực địa là điều bắt buộc khi thực hiện công tác ĐTM để xác định vị trí địa lý của dự án trong mối tương quan  với các đối tượng tự nhiên và kinh tế xã hội xung quanh; hiện trạng khu đất thực hiện dự án; hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực thực hiện dự án.

Đối với dự án, phương pháp khảo sát thực địa được áp dụng chủ yếu ở Chương 1, Chương 2 trong báo cáo ĐTM.

02

Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lượng môi trường khu vực dự kiến thực hiện dự án và khu vực xung quanh bao gồm: hiện trạng môi trường đất, nước, không khí để làm cơ sở đánh giá các tác động của việc triển khai dự án tới môi trường.

Đối với dự án, phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm được áp dụng chủ yếu ở Chương 2 của báo cáo ĐTM.

03

Phương pháp kế thừa:  Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các dự án cùng loại đã được bổ sung và chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng Thẩm định.

Đối với dự án, phương pháp này được áp dụng xuyên suốt trong toàn bộ báo cáo ĐTM.

 

CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. Thông tin chung về dự án

1.1.1. Tên dự án

“Dự án “Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo” với diện tích 269.134 m2tại xã Die Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk. ”

1.1.2. Chủ dự án

- Tên chủ dự án: CÔNG TY Q

- Mã số thuế: 6001662254

- Địa chỉ trụ sở chính: Tổ dân phố 8, Thị trấn Ea Drang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk.

- Đại diện pháp lý: - Chức vụ: Giám đốc

- Quốc tịch: Việt Nam

1.1.3. Vị trí địa lý của dự án

a. Vị trí của dự án

Dự án khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo tỉnh Đắk Lắk đã thuộc quyền sử dụng đất của chủ đầu tư với tổng diện tích sử dụng đất là 269.134 m2. Hiện trạng lô đất đang chủ yếu trồng cây ăn trái như mít, ổi, sầu riêng, nhãn, tre trúc và một số loại cây cảnh, hoa, rau sạch. Và nuôi một số động vật như: ngựa, gà, đà điểu, vịt, cá… Ngoài ra , trong dự án có 1 số chòi tạm, và 02 hồ nhân tạo.

Tọa độ các điểm khép góc khu đất dự án được thể hiện tại Bảng 1.1:

Bảng 3: Giới hạn các điểm khống chế

Mốc ranh giới

Tọa độ VN 2000 múi chiếu 3o,

Kinh tuyến trục 106o15

X (m)

Y (m)

QM - 1

1464413.926

474039.422

QM - 2

1464269.281

473769.102

QM - 3

1464298.203

474088.582

 

Nguồn: Công ty TNHH MTV Trang trại Quang Minh Ea H’Leo

 

b. Ranh giới tiếp giáp khu đất dự án

- Phía Bắc giáp rừng tự nhiên và rừng trồng

- Phía Nam tiếp giáp rừng tự nhiên và rừng trồng

- Phía Tây tiếp giáp rừng tự nhiên và rừng trồng

- Phía Đông giáp đường và đất của dân

c. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội có khả năng bị tác động bởi dự án

ØCác đối tượng tự nhiên:

- Khoảng cách tới khu dân cư gần nhất: 100m về phía Nam, Đông Nam, Tây Nam và phía Bắc, Đông Bắc có khoảng 10 hộ dân cư.  Nghề nghiệp chủ yếu của các hộ dân là trồng trọt.

- Giao thông: Phía Bắc tiếp giáp khu đất đã có đường bê tông có sẵn 5m, cách 1km về phía Đông là đường tỉnh lộ DT687B.

- Hệ thống sông, hồ, kênh mương thoát nước: Hiện tại giáp khu đất về phía Đông có suối Đá, chạy dọc theo mép đất ( Vị trí suối được thể hiện tại bản vẽ của dự án)

- Các công trình xung quanh: Trong vòng bán kính 2km và xung quanh dự án không có công trình nào đang xây dựng. Cách 3km về phía Nam là Trường THPT Trường Chinh và nhà văn hoá Thôn 5.

- Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Trong khu vực dự án không có các công trình văn hóa, tôn giáo và di tích lịch sử.

ØCác đối tượng kinh tế xã hội:

- Xung quanh khu đất dự án hiện tại đã xây dựng cơ bản bao gồm các hạng mục như đường sá, chòi tạm, và trồng cây cảnh, cây hoa, cây ăn trái.

Hình 1: Vị trí tiếp giáp của dự án với các đối tượng lân cận

1.1.4. Mục tiêu; quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án

  • Mục tiêu của dự án:

- Dự án có mục đích là đầu tư xây dựng và kinh doanh quần thể công trình du lịch nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí có quy mô lớn bao gồm nhiều hạng mục như khu vui chơi giải trí, khu nghỉ dưỡng, khu du lịch sinh thái,  nhằm phục vụ du khách trong vùng, trong nước và quốc tế.

- Sản xuất dược liệu từ nguyên liệu được trồng trong khuôn viên khu du lịch, công suất: 1,5 tấn/ năm

  • Quy mô, công suất của dự án:

Chủ đầu tư sẽ thực hiện toàn bộ các phạm vi của dự án như sau:

  • Phạm vi về không gian: Tổng diện tích của dự án là 26,9134 ha với nhiều loại hình kết hợp với nhau phục vụ du khách trong nước và quốc tế.
  • Phạm vi về đối tượng phục vụ:
  • Khách tham quan trong ngày: đáp ứng nhu cầu tham quan, xem trình diễn, tham gia các trò vui chơi giải trí và các hoạt động sinh hoạt tập thể ngoài trời. Đối tượng này chiếm tỷ lệ rất lớn.
  • Khách du lịch có nhu cầu tìm hiểu về văn hóa địa phương: khai thác nguồn khách quốc tế từ các hãng lữ hành quốc tế trong các tour du lịch đến Việt Nam.
  • Khách có nhu cầu ăn uống: cung cấp các dịch vụ ăn uống phù hợp với thực khách vãng lai, có khả năng chi tiêu từ thấp đến cao.
  • Khách trung lưu có thu nhập khá: có nhu cầu thuê mướn căn hộ nghỉ mát ngắn ngày.
  • Khu vui chơi giải trí cuối tuần, giảm “stress” sau 1 tuần làm việc căng thẳng: có xu hướng đến khu du lịch vào các ngày nghỉ cuối tuần.
  • Sản xuất dược liệu từ nguồn nguyên liệu tự trồng trong khuôn viên KDL.
  • Công nghệ, loại hình dự án:

Dự án thuộc loại hình xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng thuộc mục 10, Phụ lục II của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019  của Chính phủ - Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường

1.2. Các hạng mục công trình của dự án

1.2.1. Quy mô sử dụng đất và các hạng mục công trình của dự án

1.2.1.1. Quy mô sử dụng đất

Tổng diện tích khu đất dự án là 269.134m2. Quy mô sử dụng đất như sau:

Bảng 4: Quy mô sử dụng đất của dự án

TT

Quy mô sử dụng đất

Diện tích (m²)

Tỷ lệ

(%)

1

Diện tích xây dựng công trình (bao gồm diện tích công trình chính 18.519 m2 và công trình phụ trợ, môi trường 90 m2)

18.609

34,21

2

Đường giao thông nội bộ, sân bãi

19.130

7,09

3

Đất trồng cây ăn trái và cây cảnh, cây hoa và trồng cây dược liệu          

231,395

85,7

Tổng

269.134

100

 

Nguồn: Công ty Q

1.2.1.2. Các hạng mục công trình chính

a. Các hạng mục công trình xây dựng chính của dự án

Với 06 phân khu chức năng chính, dự được xây dựng các công trình, cụ thể như sau:

1.2.1.3. Các hạng mục công trình phụ trợ và bảo vệ môi trường

Các hạng mục công trình phụ trợ và môi trường được đầu tư xây dựng như sau:

Bảng 6: Khối lượng xây dựng các hạng mục công trình phụ trợ và môi trường

TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

A

Các công trình phụ trợ

m2

152,0

1

Nhà bảo vệ

m2

32,0

3

Bể nước ngầm 500m3, kích thước 9mx30mx2m, xây âm dưới đất, bên trên trồng cỏ

-

-

B

Các công trình môi trường

m2

16,0

1

Kho lưu chứa chất thải

m2

16,0

 

CTNH

m2

6

 

Chất thải sinh hoạt

m2

10,0

2

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 150 m3/ngày

Hệ thống

1

3

Bể tự hoại 3 ngăn khu nhà bảo vệ

Bể

2

4

Bể tự hoại 3 ngăn khu nhà nghỉ dưỡng

Bể

2

5

Nhà thay đồ, giữ đồ , vệ sinh

Bể

1

6

Nhà vệ sinh công cộng

Bể

1

5

Hệ thống thu gom nước mưa

Hệ thống

1

6

Hệ thống thu gom nước thải

Hệ thống

1

 

Nguồn: Nguồn: Công ty Q

Mô tả các hạng mục công trình phụ trợ của dự án:

- Nhà bảo vệ:

+ Số tầng: 1 tầng;

+ Chiều cao: 3,3 m;

+ Diện tích xây dựng: 8m x 4m = 32 m2;

+ Cấu trúc: Móng, cột, đà bê tông cốt thép.  Mái bằng bê tông cốt thép. Tường xây gạch, sơn nước. Nền lát gạch. Cửa nhôm kính.

- Bể nước ngầm:

+ Chiều cao mặt bể: 0,0m;

+ Chiều sâu đáy bể: - 2,0m;

+ Diện tích xây dựng: 9m x 30m = 270 m2;

+ Cấu trúc: kết cấu bản đáy, bản nắp, bản thành bằng bê tông cốt thép.

- Hệ thống thu gom, thoát nước mưa:

+ Nước mưa từ mái công trình sẽ được thu gom và đưa xuống đất bởi các phễu thu và đường ống nhựa PVC có đường kính 150mm;

+ Nước mưa trên đường giao thông và từ mái công trình khu nghĩ dưỡng, nhà xưởng chế biến dược liệu và các công trình khác sẽ được thu gom bằng các tuyến cống BTCT D300 thoát ra Suối Đá giáp phía Đông dự án. Trên các tuyến cống thoát nước mưa, bố trí hố ga kích thước 1.100x1.300mm, để lắng đọng cặn;

Bảng 7: Thống kê khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án

STT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Tuyến cống BTCT D300

m

324

2

Hố ga BTCT, kích thước 1.100x1.300mm

cái

30

 

Nguồn: Công ty Q

- Hệ thống thu gom, thoát nước thải:

+ Tuyến cống thu gom, thoát nước thải của dự án được đặt dọc theo chân công trình. Loại ống sử dụng để thoát nước thải là ống PVC D220, kích thước hố ga 1.200x1.200mm;

+ Toàn bộ lượng nước thải của dự án sau khi xử lý tại Hệ thống xử lý nước thải, công suất: 150 m3/ ngày đêm được xây dựng tại phía Đông Nam của khu đất. Nước thải xử lý đạt QCVN 14:2008/BTMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt sẽ theo tuyến cống PVC D220 thoát ra Suối Đá giáp phía Đông dự án.

Bảng 8: Thống kê khối lượng hệ thống thu gom, thoát nước thải của dự án

STT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

1

Tuyến cống PVC D220

m

608

2

Hố ga BTCT, kích thước 1.200x1.200mm

cái

10

 

Nguồn: Công ty Q

Hình 2: Suối Đá giáp phía Đông khu đất (nguồn tiếp nhân nước thải của dự án)

1.2.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất khu vực thực hiện dự án

 Khu đất thực hiện dự án hiện tại đã xây dựng cơ bản đường đất, chòi tạm và trồng cây ăn trái, hoa cảnh, chăn nuôi gà và 1 số động vật khác. Tổng diện tích đã xây dựng cơ bản vài hạng mục như trên là 3.747 m2. Dự án KDL sau xây dựng hoàn chỉnh, đầu tư có quy mô với diện tích 26,9134ha.

 

Hình 3: Hình ảnh thực tế hiện trạng khu đất

1.2.3. Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với quy định của pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan

Dự án Khu du lịch Quang Minh Farm Stay Ea H’Leo, diện tích 269.134m2 tại xã Dlie Yang, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắc LawsK phù hợp Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Đắc LắK đến năm 2020 và định định hướng đến năm 2030.

1.3. Nguyên, nhiên, vật liu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án

1.3.1. Nguyên, vật liu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn xây dựng

Theo bảng dự toán xây lắp công trình của Chủ dự án thì nhu cầu về nguyên vật liệu cho giai đoạn thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị như sau:

Bảng 9: Bảng thống kê khối lượng vật liệu xây dựng chủ yếu của dự án

TT

Tên vật liệu

Đơn vị

Số lượng

Khối lượng (tấn)

Nguồn gốc

1

Xi măng

kg

601.500

601,5

Việt Nam

2

Cát

m3

652,5

946,125

Việt Nam

3

Đá

m3

1.248

1.934,4

Việt Nam

4

Bê tông tươi

m3

3.000

6.600

Việt Nam

5

Gạch xây

viên

300.000

480

Việt Nam

6

Thép xây dựng

kg

120.000

120

Việt Nam

7

Kết cấu thép

kg

40.000

40

Việt Nam

8

Tấm lợp

m2

3.500

52,5

Việt Nam

9

Gạch ốp, lát

viên

1.000

1,8

Việt Nam

10

Bột trét

kg

1.300

1,3

Việt Nam

11

Que hàn 4,0mm

Que

2.000

0,08

Việt Nam

12

Sơn các loại

kg

500

0,5

Việt Nam

Tổng

10.778,2

 

 

Nguồn: Công ty Q

Nguồn nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của dự án được cung cấp bởi các đơn vị mua bán vật liệu xây dựng trong khu vực huyện Ea H’Leo và vùng phụ cận, cách địa điểm thực hiện dự án khoảng 10 km.

 

Xem thêm ĐƠN GIÁ ĐỊNH MỨC LẬP ĐTM

 

GỌI NGAY 0907957895
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 
Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 
Hotline:  028 3514 6426 - 0903 649 782 
Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha
UA-179584089-1