Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường của Dự án Các trạm biến áp và tuyến đường dây 110kV. Sản phẩm của dự án là truyền tải là điện năng để cung cấp cho các hộ tiêu dùng.
Ngày đăng: 03-07-2024
273 lượt xem
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................................4
Chương I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.............................................................5
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty Điện lực ..............................................5
2. Tên dự án đầu tư: Trạm biến áp và đường dây110kV .................................5
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấyphép môi
Chương II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MÔI TRƯỜNG................................................................12
1. Sự phù hợp của cơ sở với quyhoạch bảo vệ mội trường tỉnh ...........................12
Chương III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...............................................................................13
Từ hoạt động của phương tiện giao thông ra vào trạm biến áp, chủ yếu là của cán bộ, công nhân
vận hành, thí nghiệm thiết bị nên hầu như không gây tác động đến môi trường không khí. Toàn
bộ tuyến đường nội bộ trong nhà máy được bê tông hóa...........................................16
3. Công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:......................................16
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có):...................................21
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có): không .................................23
8. Các nội dung thayđổi của Dự án so với nội dung phê duyệt tại Quyết định số 170/QĐ-STNMT
ngày09/10/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường...............................................23
Chương IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG..........................25
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại: không có ...26
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất: không có ..........................................................................26
Chương V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ..................................27
Chương VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.....................28
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật:.28
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm.......................................28
Chương VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
CƠ SỞ.............................................................................29
Chương VIII. CAM KẾT CHỦ CƠ SỞ...........................................29
PHỤ LỤC.......................................................................30
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty Điện lực ...........
- Địa chỉ văn phòng: , P. Tân Tiến, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: , chức vụ: Giám đốc.
- Điện thoại: ............; Fax: .......; E-mail: .............
- Giấy chứng nhận đầu tư/ đăng ký kinh doanh số: ............., đăng ký lần đầu ngày 26 tháng 05 năm 2010 và đăng ký thay đổi lần thứ 7, ngày 14 tháng 03 năm 2019 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đăk Lắk cấp.
2. Tên dự án đầu tư: Trạm biến áp và đường dây110kV ............
- Địa điểm thực hiện dự án: Trên địa bàn tỉnh................
Trạm biến áp 110kV.
+ Trạm biến áp 110kV Buôn Ma Thuột. Khối 8, Đường Võ Thị Sáu, Phường Tân Lập – Thành phố Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk
+ Trạm biến áp 110kV Ea Kar. Km 56 – QL 26, Buôn Tơng Sinh, xã Ea Đar, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk.
+ Trạm biến áp 110kV Krông Ana. Km 13 – QL 27, Xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk.
+ Trạm biến áp 110kV Ea Tam. Số 87 Tố Hữu, Phường Khánh Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột – tỉnh Đắk Lắk.
+ Trạm biến áp 110kV Hòa Thuận. Km8 - QL14, Khối 12, Phường Tân An, Thành phố Buôn Ma Thuột – tỉnh Đắk Lắk.
+ Trạm biến áp 110kV Cư M’Gar. Xã Ea Kpam, Huyện CưM'gar, Tỉnh ĐắkLắk.
+ Trạm biến áp 110kV Ea H’Leo. Tổ dân phố 9, Thị trấn Ea Drăng, huyện EaH’Leo – tỉnh Đắk Lắk.
Đường dây 110kV
+ Krông Búk – Hòa Thuận: chiều dài tuyến 38,57 km. Điểm đầu thuộc xã Pơng Đrăng, huyện Krông Búk. Điểm cuối thuộc Phường Tân An, Thành phố Buôn Ma Thuột.
+ Hòa Thuận – Buôn Ma Thuột: chiều dài tuyến 6,93km. Điểm đầu thuộc Phường Tân An, Thành phố Buôn Ma Thuột. Điểm cuối thuộc Phường Tân Lập, Thành phố Buôn Ma Thuột.
+ Krông Búk – Buôn Hồ: chiều dài tuyến 15,71km. Điểm đầu thuộc xã Pơng Đrăng, huyện Krông Búk. Điểm cuối thuộc Phường Bình Tân - Thị xã Buôn Hồ.
+ Buôn Hồ - Buôn Ma Thuột. Chiều dài tuyến 26,98km. Điểm đầu thuộc Phường Bình Tân - Thị xã Buôn Hồ. Điểm cuối thuộc Phường Tân Lập, Thành phố Buôn Ma Thuột.
+ Krông Búk - Krông Năng. Chiều dài tuyến 19,35km. Điểm đầu thuộc xã Pơng Đrăng, huyện Krông Búk. Điểm cuối thuộc xã Dliêya – huyện Krông Năng.
+ Krông Năng – EaKar. Chiều dài tuyến 44,58km. Điểm đầu thuộc xã Dliêya, huyện Krông Năng. Điểm cuối thuộc xã Ea Đar, huyện Ea Kar.
+ Krông Buk - NMĐ Gió Tây Nguyên. Chiều dài tuyến 26,58km. Điểm đầu thuộc xã Pơng Đrăng, huyện Krông Búk. Điểm cuối thuộc xã D liê Yang, huyện Ea H’Leo.
+ NMĐ Gió Tây Nguyên – Ea H’Leo. Chiều dài tuyến 12,5km. Điểm đầu thuộc xã D liê Yang, huyện Ea H’Leo. Điểm cuối thuộc Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’Leo.
+ Buôn Ma Thuột – Ea Tam. Chiều dài tuyến 12,4km. Điểm đầu thuộc Phường Tân Lập – Thành phố Buôn Ma Thuột. Điểm cuối thuộc Phường Khánh Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột.
+ NMĐ. Buôn Kuôp – Ea Tam. Chiều dài tuyến 11,04km. Điểm đầu thuộc xã Hòa Phú – Thành phố Buôn Ma Thuột. Điểm cuối thuộc Phường Khánh Xuân, Thành phố Buôn Ma Thuột.
+ NMĐ. Buôn Kuôp – Hòa Phú. Chiều dài tuyến 9 km. Điểm đầu thuộc xã Hòa Phú – Thành phố Buôn Ma Thuột. Điểm cuối thuộc Hòa Phú, Thành phố Buôn Ma Thuột.
+ Hòa Phú – Cư Jút. Chiều dài tuyến 2,93 km. Điểm đầu thuộc xã Hòa Phú, Thành phố Buôn Ma Thuột. Điểm cuối thuộc Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.
+ Buôn Ma Thuột – Krông Ana. Chiều dài tuyến 8,8km. Điểm đầu thuộc Phường Tân Lập – Thành phố Buôn Ma Thuột. Điểm cuối thuộc Xã Ea Tiêu, huyện Cư Kuin.
+ Krông Buk – Cư M’Gar. Chiều dài tuyến 19,22km. Điểm đầu thuộc xã Pơng Đrăng, huyện Krông Búk. Điểm cuối thuộc xã Ea Kpam, huyện Cư M'gar.
+ Ajunpa – Ea H’Leo. Chiều dài tuyến 22,69km. Điểm đầu thuộc xã Ea Sol, huyện Ea H’Leo. Điểm cuối thuộc Thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’Leo.
Khu vực lưu giữ chất thải.
+ Kho vật tư - Công ty Điện lực........... Địa điểm tại 51 Trần Quý Cáp, Phường Ea Tam, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:
+ Quyết định số 170/QĐ-STNMT ngày 09/10/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk “V/v Phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các trạm biến áp và đường dây 110kV tỉnh Đắk Lắk”.
+ Văn bản số 1356/STNMT-BVMT ngày 30/7/2014 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Lắk “về việc xác nhận hoàn thành việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết các trạm và đường dây110kV tại tỉnh Đắk Lắk”.
- Quy mô của dự án: Dự án nhóm II, theo tiêu chí quy định về đầu tư công:
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1 Công suất, công nghệ.
A. Phần trạm biến áp
1. Trạm biến áp 110kV Buôn Ma Thuột
+ Có 2 MBA: T1 – 40MVA, T2 – 40MVA
+ Công suất lắp đặt: 80MVA
+ Sử dụng máy biến áp lực kèm thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường đi kèm để chuyển điện năng từ cấp điện áp 110kV xuống cấp trung áp 35, 22kV cấp điện cho lưới điện phân phối và cấp cho các phụ tải. Trạm biến áp vận hành ở chế độ không người trực.
2 Trạm biến áp 110kV Ea Kar
+ Có 2 MBA: T1 – 40MVA, T2 – 25MVA
+ Công suất lắp đặt: 65MVA
+ Sử dụng máy biến áp lực kèm thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường đi kèm để chuyển điện năng từ cấp điện áp 110kV xuống cấp trung áp 35, 22kV cấp điện cho lưới điện phân phối và cấp cho các phụ tải. Trạm biến áp vận hành ở chế độ không người trực.
3 Trạm biến áp 110kV Ea H’Leo
+ Có 2 MBA: T1 – 40MVA, T2 – 25MVA
+ Công suất lắp đặt: 65MVA
+ Sử dụng máy biến áp lực kèm thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường đi kèm để chuyển điện năng từ cấp điện áp 110kV xuống cấp trung áp 35, 22kV cấp điện cho lưới điện phân phối và cấp cho các phụ tải. Trạm biến áp vận hành ở chế độ không người trực.
4 Trạm biến áp 110kV Hòa Thuận
+ Có 2 MBA: T1 – 40MVA, T2 – 25MVA
+ Công suất lắp đặt: 65MVA
+ Sử dụng máy biến áp lực kèm thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường đi kèm để chuyển điện năng từ cấp điện áp 110kV xuống cấp trung áp 35, 22kV cấp điện cho lưới điện phân phối và cấp cho các phụ tải. Trạm biến áp vận hành ở chế độ không người trực.
5 Trạm biến áp 110kV Cư M’Gar
+ Có 2 MBA: T1 – 25MVA, T2 – 40MVA
+ Công suất lắp đặt: 65MVA
+ Sử dụng máy biến áp lực kèm thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường đi kèm để chuyển điện năng từ cấp điện áp 110kV xuống cấp trung áp 35, 22kV cấp điện cho lưới điện phân phối và cấp cho các phụ tải. Trạm biến áp vận hành ở chế độ không người trực.
6 Trạm biến áp 110kV Ea Tam
+ Có 2 MBA: T1 – 40MVA, T2 – 40MVA
+ Công suất lắp đặt: 80MVA
+ Sử dụng máy biến áp lực kèm thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường đi kèm để chuyển điện năng từ cấp điện áp 110kV xuống cấp trung áp 35, 22kV cấp điện cho lưới điện phân phối và cấp cho các phụ tải. Trạm biến áp vận hành ở chế độ không người trực.
7 Trạm biến áp 110kV Krông Ana
+ Có 2 MBA: T1 – 40MVA, T2 – 25MVA + Công suất lắp đặt: 65MVA
+ Sử dụng máy biến áp lực kèm thiết bị đóng cắt, bảo vệ, đo lường đi kèm để chuyển điện năng từ cấp điện áp 110kV xuống cấp trung áp 35, 22kV cấp điện cho lưới điện phân phối và cấp cho các phụ tải. Trạm biến áp vận hành ở chế độ không người trực.
A. Phần đường dây 110kV
Các đường dây 110kV sửa dụng cột bê tông ly tâm hoặc cột sắt dây nhôm trần lõi thép để truyền tải điện năng.
1. Krông Búk – Hòa Thuận
5.3 Sản phẩm của dự án.
Sản phẩm của dự án là truyền tải là điện năng để cung cấp cho các hộ tiêu dùng.
6. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
a. Nguyên liệu, vật liệu sử dụng:
Nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho quá trình hoạt động của cơ sở chủ yếu là các thiết bị như: móng cột, cột sắt, cột BTLT, xà đỡ sứ, sứ, dây dẫn điện, máy biến áp, máy cắt, dao cách ly, biến điện áp, biến dòng điện, chống sét van, tụ bù, dao cắt có tải, cầu chì tự rơi, áp tômat, công tơ và các thiết bị điện, thiết bị viễn thông khác.
b. Nhu cầu sử dụng điện:
- Trạm biến áp 110kV: Sử dụng điện tự dùng trong trạm để phục vụ cho chiếu sáng, vận hành các thiết bị. Nhu cầu sử dụng điện khoảng 7.000-9.000 kwh/tháng/trạm.
- Đường dây110kV: Không có nhu cầu sử dụng điện
c. Nhu cầu sử dụng nước
- Trạm biến áp 110kV: Sử dụng nước phục vụ cho sinh hoạt của cán bộ nhân viên tại các trạm biến áp 110kV. Nước sinh hoạt được lấy từ các giếng khoan hoặc hợp đồng với công ty cấp thoát được khu vực đặt TBA cung cấp. Các trạm 110kV vận hành chế độ không người trực nên nhu cầu sử dụng nước không thường xuyên và không đáng kể, khoảng 0,2m3/ngày.đêm/trạm biến áp 110kV.
- Đường dây110kV: Không có nhu cầu sử dụng nước
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ mội trường tỉnh Đắk Lắk.
- Dự án Trạm biến áp và đường dây 110kV tỉnh Đắk Lắk phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 – Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV tại Quyết định số 3946/QĐ-BCT ngày 16/10/2017 của Bộ Công Thương.
- Dự án Trạm biến áp và đường dây 110kV tỉnh Đắk Lắk phù hợp với Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường (nếu có)
Chất thải phát sinh của dự án chủ yếu chất thải rắn công nghiệp thông thường (CTRCNTT) như: sứ cách điện (sứ gốm, sứ thủy tinh, sứ Polyme), dây dẫn điện dư hỏng, kim loại phế liệu, các thiết bị điện hỏng. Chất thải nguy hại (CTNH) như: Các thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện có các linh kiện điện tử; Dầu truyền nhiệt; Bóng đèn huỳnh quang; Pin, ắc quy thải; Thiết bị điện có chứa các thành phần nguy hại (máy biến áp, tụ bù, biến dòng điện, máy cắt…); Chất hấp thụ, vật liệu lọc như Silicagen (Hạt hút ẩm), giẻ lau.
CTNH phát sinh chủ yếu là dạng rắn như thiết bị, linh kiện điện tử thải hoặc các thiết bị điện; Bao bì kim loại cứng. Khối lượng CTNH dạng lỏng ít. Chất thải phát sinh được lưu giữ trong nhà, môi trường không có ăn mòn, thông thoáng, mặt sàn khô, không thấm nước, có hệ thống để ngăn ngừa chất thải tràn ra bên ngoài.
Khu vực lưu giữ chất thải tại Kho vật tư - Công ty Điện lực Đắk Lắk (tại 51 Trần Quý Cáp, Phường Ea Tam, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) được bố trí cao ráo, không bị ngập lụt vào mùa mưa bảo, được trang bị thiết bị, dụng cụ phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy chữa cháy, trang bị vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn chất thải nguy hại ở thể lỏng. Khu vực lưu giữ chất thải đáp ứng cho việc lưu giữ tạm thời chất thải phát sinh dự án, đảm bảo đúng các quy định của pháp luật về công tác bảo vệ môi trường.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề nghị cấp giấy phép môi trường của Dự án nhà máy chế biến thủy sản
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn