Báo cáo đề xuất GPMT cơ sở quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thành phố thuộc tỉnh

Báo cáo đề xuất giấy phép môi trường cơ sở quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thành phố thuộc tỉnh. Quy mô công suất: Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn đạt công suất xử lý 450 tấn rác/ngày vào năm 2032. Hiện tại khối lượng rác thải xử lý của nhà máy năm 2023 khoảng 30 tấn/ngày đạt 6,67% công suất xử lý rác thải lớn nhất vào năm 2032.

Ngày đăng: 05-07-2024

171 lượt xem

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................iii

DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... iv

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

Chương I..........................................................................................................................3

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................................................................3

1. Tên chủ cơ sở:..............................................................................................................3

2. Tên cơ sở: ....................................................................................................................3

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:..................................................5

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:................................................................................5

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở ..................................................................................6

3.3. Sản phẩm của cơ sở:.................................................................................................7

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:......7

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:......................................................................9

5.1. Vị trí thực hiện của cơ sở..........................................................................................9

5.2. Vốn đầu tư..............................................................................................................10

5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện của cơ sở.................................................................10

Chương II.......................................................................................................................11

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,........................................................12

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG...........................................................12

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: .......12

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận chất thải1

3 Chương III..............................................................................18

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP.................................18

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........................................................................18

1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.........................18

1.1. Thu gom, thoát nước mưa: .....................................................................................18

1.2. Thu gom, thoát nước thải: ......................................................................................18

1.3. Xử lý nước thải:......................................................................................................19

2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải...................................................................35

3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.....................................36

4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại............................................36

5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung..................................................38

6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường..................................................38

7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.........................................................40

8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh

giá tác động môi trường.................................................................................................40

Chương IV.....................................................................................................................42

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.........................................42

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ..........................................................42

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ..............................................................44

Không có........................................................................................................................44

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:..............................................44

Chương V ......................................................................................................................45

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............................................45

1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải..........................................45

Chương VI.....................................................................................................................54

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ...............................54

1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................................54

2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của

pháp luật ........................................................................................................................54

Chương VII....................................................................................................................55

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA ........................................................................55

VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ..........................................................55

Chương VIII ..................................................................................................................56

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ......................................................................................56

PHỤ LỤC......................................................................................................................57

MỞ ĐẦU

Dự án Quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thành phố thuộc tỉnh – Chương trình miền Bắc II (Hợp phần chất thải rắn) được thành lập theo Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của UBND tỉnh Bắc Ninh với diện tích sử dụng đất khoảng 32,0 ha tại địa điểm: xã Phù Lãng, thị xã Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.

Năm 2009, Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 58/QĐ-TNMT ngày 17/4/2009 với quy mô, công suất: Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn đạt công suất xử lý 300 tấn rác/ngày vào năm 2013 và đạt 450 tấn rác/ngày vào năm 2032.

Năm 2015-2018, UBND tỉnh Bắc Ninh đã ra các Quyết định thu hồi một phần diện tích đất để cấp cho các Công ty TNHH Đầu tư thương mại và phát triển Bình Nguyên; Công ty Cổ phần môi trường năng lượng Thăng Long và Công ty TNHH Môi trường Ngôi Sao Xanh. Diện tích thu hồi và các Quyết định được thể hiện chi tiết qua bảng sau: Năm 2017, Công ty đã được UBND tỉnh Bắc Ninh cấp Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi số 796/GP-UBND ngày 22/6/2017 và được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 36/XN-STNMT ngày 11/9/2017 đối với hạng mục công trình xử lý nước thải.

Thực hiện theo Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn. Chủ cơ sở là Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành lập báo cáo giấy phép môi trường cho cơ sở “Quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thành phố thuộc tỉnh – Chương trình miền Bắc II (Hợp phần chất thải rắn)” trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh thẩm định, UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt.

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở:

CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ........

- Địa chỉ văn phòng: ..........., Phường Tiền An, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: Người đại diện: Ông ....

Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị   Giới tính: Nam Ngày sinh: ..........   Dân tộc: Kinh  Quốc tịch: Việt Nam

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Thẻ căn cước công dân

Số giấy chứng thực cá nhân: ........... Ngày cấp: 01/04/2021  Nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Địa chỉ thường trú: ........, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.

Địa chỉ liên lạc: ................, Phường Võ Cường, Thành phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.

- Điện thoại: ............Fax:.......... - E-mail:

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với mã số doanh nghiệp: 2............. đăng ký lần đầu ngày 14 tháng 12 năm 2006, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 04 tháng 01 năm 2023 của Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh do Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Bắc Ninh cấp.

2. Tên cơ sở:

Quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thành phố thuộc tỉnh – Chương trình miền Bắc II (Hợp phần chất thải rắn)

- Địa điểm cơ sở: xã Phù Lãng, thị xã Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam.

- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:

+ Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 29/04/2009 của UBND Tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt dự án quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thị xã, chương trình miền Bắc II – Hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh.

+ Quyết định số 55/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND Tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung Hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh, dự án quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thị xã, chương trình miền Bắc II.

+ Quyết định số 1040/QĐ-UBND ngày 17/09/2013 của UBND Tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thị xã, chương trình miền Bắc II – Hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh.

+ Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND Tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh bổ sung dự án quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thị xã, chương trình miền Bắc II – Hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh.

+ Công văn số 1543/STNMT-CCMT ngày 08/10/2021 của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh về việc xem xét kiến nghị của Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh.

+ Công văn số 3326/UBND-NN.TN ngày 14/10/2021 của UBND Tỉnh Bắc Ninh về việc xem xét kiến nghị của Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh.

- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:

+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 58/QĐ – TNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 17/04/2009.

+ Công văn số 758/TNMT-MTg ngày 10/09/2013 của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh về việc thay đổi một số quy trình xử lý rác thải tại Khu xử lý rác Phù Lãng, Quế Võ.

+ Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 86/XN – STNMT do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 11/09/2017.

+ Giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi số 796/GP-UBND do UBND Tỉnh Bắc Ninh cấp ngày 22/06/2017.

- Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

Cơ sở thuộc lĩnh vực xử lý rác thải quy định tại điểm c khoản 3 điều 8 của Luật Đầu tư công. Cơ sở được quy định tại điểm 3, Mục III Phần A của Phụ lục I Phân loại dự án đầu tư công theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ. Dự án có tổng vốn đầu tư là 346.395.000.000 đồng (Ba trăm bốn mươi sáu tỷ, ba trăm chín mươi lăm triệu VNĐ). Theo tiêu chí phân loại Luật đầu tư công thì cơ sở nằm trong mức vốn đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng do đó cơ sở thuộc nhóm B.

Cơ sở thuộc nhóm II quy định tại mục số 1, phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường. Cơ sở đã được Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường. Hiện tại, cơ sở đã đi vào hoạt động. Do vậy, cơ sở thuộc đối tượng phải lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường trình UBND Tỉnh Bắc Ninh phê duyệt. Báo cáo được trình bày theo mẫu quy định tại phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở:

a, Công suất hoạt động của cơ sở:

Căn cứ theo Quyết định về việc phê duyệt dự án quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thị xã, chương trình miền Bắc II – Hợp phần chất thải rắn tỉnh Bắc Ninh số 553/QĐ-UBND ngày 29/04/2009, quy mô của dự án như sau:

Quy mô công suất: Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn đạt công suất xử lý 450 tấn rác/ngày vào năm 2032. Hiện tại khối lượng rác thải xử lý của nhà máy năm 2023 khoảng 30 tấn/ngày đạt 6,67% công suất xử lý rác thải lớn nhất vào năm 2032.

b, Các hạng mục công trình chính của cơ sở:

Bảng 1.1. Bảng tổng hợp diện tích thu hồi và các công trình chính của cơ sở

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Căn cứ Công văn số 1543/STNMT – CCMT ngày 08/10/2021 của Sở Tài nguyên và môi trường Tỉnh Bắc Ninh về việc xem xét kiến nghị của Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh. Sở Tài nguyên và môi trường Tỉnh Bắc Ninh đồng ý cho Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh kết hợp vừa xử lý cấp bách tại những điểm nóng về rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh và xử lý rác sinh hoạt được Công ty ký hợp đồng dịch vụ thu gom và xử lý với các cơ sở (không thuộc đối tượng được tỉnh hỗ trợ tiền vận chuyển và xử lý, khoảng 33 tấn/ngày) trên địa bàn Thị xã Quế Võ và thành phố Bắc Ninh theo đúng các quy định về bảo vệ môi trường tại phần mở rộng ô chôn lấp chất thải hợp vệ sinh số 2 đến khi dự án Khu liên hợp xử lý chất thải công nghiệp, chất thải rắn phát điện của Công ty TNHH Môi trường Ngôi sao xanh đi vào hoạt động chính thức.

Theo Công văn số 758/TNMT-MTg ngày 10/09/2013 của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh về việc thay đổi một số quy trình xử lý rác thải tại Khu xử lý rác Phù Lãng, Quế Võ, Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Ninh đã đồng ý chấp thuận phương án thay đổi quy trình xử lý rác như sau:

Hình 1.2. Quy trình xử lý rác thải của nhà máy

Thuyết minh quy trình xử lý:

Rác thải sinh hoạt được Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh thu gom sau đó vận chuyển rác thải về khu xử lý của cơ sở. Tiếp đó các xe chở rác sẽ được công nhân tiếp nhận và cân rác hướng dẫn xe đi vào bãi đổ rác. Sau khi đổ xong công nhân của Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh sẽ tiến hành phun chế phẩm sinh học dựa theo tỷ lệ của khối lượng rác cần xử lý. Cuối cùng rác thải sẽ được phủ lấp đất lên bề mặt kết thúc quá trình xử lý rác thải bằng phương pháp chôn lấp theo đúng quy định về pháp luật bảo vệ môi trường.

3.3. Sản phẩm của cơ sở:

Khu xử lý chất thải rắn với công suất xử lý 450 tấn rác/ngày vào năm 2032;

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:

a, Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hoá chất sử dụng của cơ sở

Do tính chất của cơ sở là khu xử lý chất thải rắn do đó nguyên, nhiên vật liệu, hoá chất của cơ sở là rác thải đầu vào, hoá chất sử dụng cho quá trình xử lý rác thải và cho hệ thống xử lý nước thải tại cơ sở với lượng sử dụng như sau:

Bảng 1.2. Nhu cầu nguyên vật liệu sử dụng của cơ sở

b, Nhu cầu sử dụng điện:

Nhu cầu sử dụng điện gồm:

- Điện cung cấp cho hệ thống xử lý nước thải

- Điện cung cấp cho các hoạt động văn phòng, nhu cầu của nhân viên.

- Điện chiếu sáng xung quanh.

- Điện dùng cho các nhu cầu khác.

Nguồn điện được cấp bởi Công ty Điện lực Bắc Ninh – Chi nhánh Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc – Điện lực Quế Võ.

Hiện nay, nhu cầu sử dụng điện của Nhà máy trung bình khoảng 4.000 KWh/tháng. Khi cơ sở đi vào hoạt động ổn định thì nhu cầu sử dụng điện khoảng 5.000 KWh/tháng.

c, Nhu cầu sử dụng nước:

Nước chủ yếu được cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt, vệ sinh của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty và phục vụ nhu cầu phòng cháy chữa cháy (khi có sự cố xảy ra).

Hiện tại và khi cơ sở đi vào hoạt động ổn định, nhu cầu sử dụng nước của cơ sở được thống kê chi tiết qua bảng sau:

Nguồn nước là nước sạch cấp cho nhu cầu sinh hoạt, vệ sinh của cán bộ công nhân viên là do Công ty Cổ phần nước sạch Bắc Ninh cung cấp.

5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở:

5.1. Vị trí thực hiện của cơ sở

Vị trí cơ sở“Quản lý nước thải và chất thải rắn tại các thành phố thuộc tỉnh – Chương trình miền Bắc II (Hợp phần chất thải rắn)” được thực hiện tại Xã Phù Lãng, Thị xã Quế Võ, Tỉnh Bắc Ninh.

Diện tích cơ sở: khoảng 22 ha

5.2. Vốn đầu tư

Tổng mức đầu tư: 346.395.000.000 đồng (Ba trăm bốn mươi sáu tỷ, ba trăm chín mươi lăm triệu VNĐ), trong đó: - Chi phí xây dựng:

- Chi phí thiết bị:

- Chi phí quản lý dự án: - Chi phí tư vấn:

- Chi phí đào tạo và chi phí khác: - Các khoản thuế (VAT,...):

- Lãi suất trong thời gian xây dựng: - Chi phí dự phòng:

- Vốn lưu động

Tổng kinh phí cho hoạt động bảo vệ môi trường của cơ sở khoảng 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng).

5.3. Tổ chức quản lý và thực hiện của cơ sở

Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh bao gồm các tổ chức nhằm đảm bảo tiếp nhận toàn bộ lượng rác hàng ngày đưa về bãi, tổ chức hoạt động chôn lấp, tổ chức đảm bảo chất lượng.

Hiện tại, số lượng cán bộ công nhân viên của Công ty Cổ phần môi trường và công trình đô thị Bắc Ninh là 9 người. Khi cơ sở đi vào hoạt động ổn định số lượng cán bộ công nhân viên của công ty là 10 người.

Người lao động được ký hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động, những ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước và của cơ sở.

+ Người lao động tại nhà máy được hưởng các chế độ theo Luật lao động và theo quy định của nhà nước; được đóng BHXH, BHYT, công đoàn và tham gia các tổ chức xã hội khác.

+ Nhân viên được trang bị đầy đủ các thiết bị phòng hộ lao động cần thiết khi làm việc, chủ cơ sở tạo điều kiện và môi trường tốt nhất cho nhân viên, đồng thời đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho người lao động.

>>> XEM THÊM: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường của khu nghỉ mát 

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha