Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Nhà máy thức ăn chăn nuôi

Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Nhà máy thức ăn chăn nuôi. Công suất thiết kế 11.000 tấn thức ăn chăn nuôi/tháng tương đương 132.000 tấn/năm

Ngày đăng: 29-06-2024

171 lượt xem

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT......................................3

DANH MỤC BẢNG..................................................................4

Chương I.........................................................................................................6

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ...............................................................6

1.1. Tên chủ cơ sở..........................................................................................6

1.2. Tên cơ sở ..............................................................................................6

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở..............................7

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng,

nguồn cung cấp điện nước của cơ sở............................................................11

1.5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở...........................................17

Chương II............................................................................................21

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG...........................21

CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..................................................21

2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,

quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............................21

2.2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường.....................21

2.3. Các tác động đến chế độ thủy văn, môi trường nguồn tiếp nhận ....................22

Chương III....................................................................22

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ.................23

MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ..................................................................23

3.1. Công trình biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải .....................23

3.1.1. Thu gom thoát nước mưa .......................................................23

3.1.3. Xử lý nước thải...............................................................

3.2. Các công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải .......................................28

3.2.1. Các công trình, biện pháp xử lý bụi và khí thải trong quá trình vận hành dự án .........28

3.3. Công trình lưu giữ chất thải rắn thông thường ...........................................33

3.4. Công trình lưu giữ chất thải nguy hại..............................................36

3.5. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và

các công trình bảo vệ môi trường khác......................................37

3.5.1. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ...................................37

3.5.2. Phương án phòng cháy, chữa cháy.............................................38

3.5.3. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố đối với hệ thống xử lý nước thải............39

Chương IV.....................................................41

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG.........................41

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải............................................41

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung......................................41

Chương V ............................................................................45

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................................45

5.1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải .......................45

Chương VI................................................................................48

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............. 48

6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.......................... 48

6.2. Chương trình quan trắc nước thải theo quy định của pháp luật........................ 48

6.3. Chương trình quan trắc khí thải theo quy định của pháp luật................... 48

CHƯƠNG VII....................................................................... 50

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ ..... 50

Chương VIII............................................................................ 51

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................... 51

PHỤ LỤC............................................................................. 52

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1. Tên chủ cơ sở

- Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH.........................

- ........, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam.

- Điện thoại: ............   Fax: ...........

- Đại diện theo pháp luật: Ông ..........., Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng thành viên.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ........ do Ban quản lý KCN tỉnh Thái Bình cấp lần đầu ngày 29/12/2008; cấp thay đổi lần thứ 4 ngày 30/8/2016.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên mã số doanh nghiệp ......... do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc cấp lần đầu ngày 29/6/2007; cấp đăng ký thay đổi lần thứ 23 ngày 05/4/2023.

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mã số 2.......... do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Bình cấp lần đầu ngày 29/12/2008; đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 25/5/2016.

1.2. Tên cơ sở

- Tên cơ sở: Nhà máy thức ăn chăn nuôi ......

- Địa điểm cơ sở: KCN Phúc Khánh, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình.

- Giấy phép xây dựng:

+ Giấy phép xác nhận số 22/SXD-QH ngày 04/9/2007 của Sở Xây dựng Thái Bình;

+ Giấy phép xây dựng số 21/GP/XD ngày 23/6/2008 của Sở Xây dựng Thái Bình;

+ Giấy phép xây dựng số 13/GP-XD ngày 01/10/2009 của BQLCKCN tỉnh Thái Bình;

+ Giấy phép xây dựng số 18/GP-XD ngày 09/12/2010 của BQLCKCN tỉnh Thái Bình;

+ Giấy phép xây dựng số 03/GP-XD ngày 29/01/2018 của BQLCKCN tỉnh Thái Bình;

- Quyết định phê duyệt kết quả thủ tục môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:

+ Quyết định phê duyệt báo cáo số 3575/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 của UBND tỉnh Thái Bình.

+ Giấy xác nhận số 242/GXN-STNMT ngày 04/4/2012 của Sở Tài nguyên và Môi trường Thái Bình.

+ Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 34.000078.T do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 15/7/2011.

- Phạm vi, quy mô, công suất của cơ sở:

+ Phạm vi: Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở là 23.236,1 m2 (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số DĐ 999098 ngày 29/9/2022).

+ Quy mô: Tổng vốn đầu tư của cơ sở là 174.377.436.341 đồng (theo Giấy chứng nhận đầu tư số 9871161786 do Ban quản lý KCN tỉnh Thái Bình cấp ngày 30/8/2016). Theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP về Luật đầu tư công thì Dự án thuộc nhóm B (phân loại theo tiêu chí quy định của Luật đầu tư công).

+ Công suất: Công suất thiết kế 11.000 tấn thức ăn chăn nuôi/tháng tương đương 132.000 tấn/năm.

1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

- Công suất thiết kế là 11.000 tấn thức ăn chăn nuôi/tháng tương đương 132.000 tấn/năm.

- Công suất sản xuất thực tế của cơ sở: Công suất của nhà máy hiện nay là 11.000 thức ăn chăn nuôi/tháng tương đương 132.000 tấn/năm.

1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Mục tiêu chính của dự án là sản xuất các loại thức ăn chăn nuôi (thức ăn cho gà, vịt, lợn) để phục vụ cho các cơ sở chăn nuôi do chủ dự án đầu tư:

- Trại gà giống bố mẹ Tam Dương (huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc); - Trại gà giống bố mẹ (xã Yên Dương, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc);

- Trại gà giống ông bà (xã Đạo Trù, huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc);

- Trại gà Bố mẹ và gà Thịt của công ty trên địa bàn các tỉnh lân cận: Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên...

Ngoài ra, một phần sản phẩm được cung cấp cho thị trường trong tỉnh Thái Bình và các tỉnh lân cận.

Sơ đồ công nghệ sản xuất của dự án như sau:

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ công nghệ sản xuất kèm dòng thải của dự án

Thuyết minh công nghệ:

Các loại nguyên liệu chính của dự án bao gồm:

+ Nguyên liệu thô: Ngô, sắn, đỗ tương,…

+ Nguyên liệu mịn: bột đá, bột cá,…

+ Vi chất và phụ liệu khác: các vitamin, rỉ đường, hương liệu,…

Các loại nguyên liệu được sử dụng cũng chính là nguồn cung cấp dinh dưỡng trong thức ăn. Khi đến nhà máy, sẽ được kiểm tra chất lượng, nếu đạt yêu cầu thì được đưa qua hệ thống cân cầu để xác định trọng lượng, sau đó theo băng tải vào hệ thống silo chứa hoặc được vận chuyển trực tiếp vào kho nguyên liệu thô. Đối với các nguyên liệu dạng lỏng (như rỉ đường, mỡ cá), xe vận chuyển sẽ bơm trực tiếp vào bồn chứa.

Theo yêu cầu sản xuất, các nguyên liệu sẽ lần lượt được đưa vào quá trình sản xuất bằng xe nâng/băng tải hoặc hệ thống đường ống riêng.

- Nghiền:

Các nguyên liệu thô cần được làm nhỏ kích thước tới quy cách xác định tùy vào công thức của công ty. Quá trình nghiền cũng làm tăng khả năng tiêu hóa các chất dinh dưỡng và làm tăng chất lượng ép viên của hỗn hợp. Quá trình này được thực hiện nhờ máy nghiền bíc và sàng phân loại. Với các lô hàng và mã hàng khác nhau, công ty sẽ quy định cụ thể cỡ mắt của sàng phân loại, thường dao động trong khoảng 2 – 5mm.

Tùy vào lượng nguyên liệu đã nghiền có trong tháp chứa và lượng nguyên liệu cần thiết (tính theo công thức sản phẩm của công ty) cho mỗi ca sản xuất, bộ phận quản lý sản xuất của nhà máy sẽ lập phiếu yêu cầu với từng nguyên liệu cụ thể. Nguyên liệu cần nghiền sẽ được cấp trực tiếp bằng xe nâng từ khu chứa vào cửa tiếp liệu.

Các nguyên liệu mịn, vi chất (vitamin, hương liệu, chất kháng sinh,…) và phụ liệu khác được cấp vào bộ phận chứa qua cửa tiếp liệu riêng.

- Cân nguyên liệu đầu vào theo công thức:

Quá trình trộn được thực hiện theo mẻ, do đó, các nguyên liệu sẽ lần lượt được cân định lượng tự động (theo quy định của công ty) và được tạm giữ trên cửa vào của máy trộn. Nguyên liệu chỉ được đưa vào máy trộn sau khi tất cả các nguyên liệu đã được cân. Điều này giúp cho tránh nhầm lẫn hoặc quên không nạp nguyên liệu nào đó hoặc nạp hai lần.

- Trộn đồng nhất:

Sau khi hoàn thành công tác cân, toàn bộ nguyên liệu được trút vào máy trộn. Trong quá trình trộn, các vitamin và phụ liệu (sử dụng với tỷ lệ nhỏ) được đưa từ từ vào nhằm đảm bảo độ đồng nhất của sản phẩm. Quá trình trộn thường được kết thúc sau khoảng thời gian là 4 phút.

Đối với sản phẩm thức ăn dạng viên, mỡ cá được bổ sung nhằm tăng giá trị năng lượng của sản phẩm, rỉ đường được bổ sung nhằm tạo độ kết dính cần thiết cho quá trình ép viên.

- Ép viên:

Đối với sản phẩm dạng viên, hỗn hợp sau quá trình trộn được đưa vào buồng phun hơi nước nóng (được cấp từ lò đốt) để hồ hóa tinh bột, tạo độ ẩm khoảng 15 – 18%. Nhiệt độ của hỗn hợp có thể lên tới 80 - 85oC. Sau đó, hỗn hợp được chuyển qua máy ép viên. Dưới tác dụng của bản ép và khuôn, hỗn hợp thức ăn sẽ được đùn ép, cuối cùng tạo thành các mảnh viên trụ có kích thước mong muốn. Viên điển hình có kích thước 3-5 mm để làm thức ăn cho gia cầm.

Đối với gia cầm nhỏ (trong khoảng 1 – 2 tuần tuổi), sản phẩm thức ăn mảnh được sản xuất để phù hợp với khả năng tiêu hóa. Sản phẩm dạng mảnh được tạo ra từ thức ăn dạng viên sau khi qua hệ thống rulô băm mảnh, qua hệ thống sàng rung để loại ra phần không đạt yêu cầu về kích thước cho quay trở lại máy ép viên.

Thức ăn dạng viên được tạo ra trong quá trình ép viên được chứa trong tháp thành phẩm. Trong tháp chứa, không khí từ bên ngoài được hút vào tháp nhằm giảm độ ẩm và nhiệt độ sản phẩm.

- Đóng bao thành phẩm: Có 2 dạng sản phẩm:

+ Sản phẩm dạng bột: sản phẩm sau quá trình trộn và chuyển trực tiếp vào bồn chứa thành phẩm dạng bột;

+ Sản phẩm dạng viên, mảnh: được tạo thành sau quá trình ép viên (và nếu yêu cầu tạo mảnh thì sẽ qua máy băm mảnh) được chứa trong tháp thành phẩm dạng viên.

Thành phẩm được đóng gói qua hệ thống dây chuyền cân đóng bao tự động sau đó được chuyển về lưu tại kho đóng bao thành phẩm.

b. Quy trình sản xuất hơi

* Lò đốt đang sử dụng:

Để cấp hơi đảm bảo nhu cầu sản xuất, tại nhà máy đang sử dụng 01 lò đốt sử dụng viên nén sinh học Biomass để cấp nhiệt cho lò hơi công suất 4 tấn/h. Sơ đồ sản xuất hơi hiện nay như sau:

Sơ đồ 1.2. Quy trình sản xuất hơi của nhà máy

Thuyết minh quy trình:

Tuy nhiên, để ứng phó với sự biến động mạnh của thị trường nhiên liệu, giảm giá thành và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tối đa hóa lợi nhuận đồng thời giảm thiểu khí độc hại phát sinh công ty đã hợp đồng với Công ty TNHH Kim Trường Phúc để mua hơi bằng lò đốt mới kiểu tầng sôi sử dụng Biomass (mùn cưa, trấu hoặc vật liệu tương tự).

Lò đốt công nghệ tầng sôi hoạt động tự động và liên tục có các ưu điểm như: tự động cấp liệu, giữ áp suất, bơm cấp nước, ổn định lớp sôi và chất lượng hơi, công nhân vận hành thuận tiện.

Nhiên liệu Biomass được cấp tự động vào khoang đốt sơ cấp của lò đốt nhờ cơ cấu vít tải (được điều khiển tại máy tính trung tâm). Tại đây, Biomass tham gia quá trình cháy tạo 2 sản phẩm chính là CO2 và H2O đồng thời tỏa nhiệt lớn. Nhiệt độ buồng sơ cấp có thể đạt 850oC. Phần Biomass chưa cháy hết và các sản phẩm cháy trung gian sẽ tiếp tục tham gia phản ứng cháy ở khoang đốt thứ cấp.

Khí nóng tạo ra từ quá trình cháy sẽ trao đổi nhiệt với nước mềm cấp từ bên ngoài qua hệ thống trao đổi nhiệt gián tiếp dạng ống lồng ống. Hơi nước nóng tạo thành sẽ theo đường ống cấp đến khu vực sử dụng. Cảm biến áp suất hơi sẽ phát tín hiệu về máy tính trung tâm để điều khiển quá trình cấp liệu.

Khí thải sau lò đốt sẽ đi vào hệ thống xử lý khí trước khi thải vào môi trường. Tro lò đốt được định kỳ tháo khỏi lò bằng cơ cấu riêng.

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở

Công suất sản xuất thiết kế của nhà máy là 11.000 tấn thức ăn chăn nuôi/tháng tương đương 132.000 tấn/năm; công suất sản xuất hiện nay đạt 100% công suất thiết kế. Trong đó 100% sản phẩm sản xuất ra để phục vụ cho các trại nuôi công nghiệp của công ty và cho thị trường các tỉnh đồng bằng Bắc bộ. Công suất từng loại sản phẩm như sau:

Bảng 1. 1. Công suất sản xuất của Cơ sở

Bảng 1. 2. Cơ cấu sản phẩm thức ăn chăn nuôi

1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện nước của cơ sở

1.4.1. Nhu cầu nguyên liệu

Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng cho hoạt động của dự án hiện nay được liệt kê tại bảng sau:

Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu của nhà máy

Vitamin, phụ liệu phục vụ sản xuất khá đa dạng, bao gồm các loại như: vitamin dành cho lợn, gà thịt… (sản phẩm chuyên dụng, được sản xuất ở dạng hỗn hợp cho từng đối tượng vật nuôi), các muối khoáng đa lượng (canxi photphat, muối ăn NaCl…), các muối khoáng vi lượng (như kẽm sunfat, đồng sunfat…), các loại enzym hỗ trợ tiêu hóa cho vật nuôi (Lysine, Co-enzym, L-Threonine, Methionine…) và các loại chất kháng sinh (Astiamulin, Salinomycin…).

Vitamin và phụ liệu được sử dụng nhằm các mục đích khác nhau như: bổ sung các chất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi; hỗ trợ khả năng sinh trưởng, giảm chi phí thức ăn; tăng khả năng đề kháng với các bệnh thường gặp… Liều lượng sử dụng vitamin và phụ liệu được kiểm soát nghiêm ngặt do có khả năng gây độc cho vật nuôi nếu sử dụng quá liều lượng cho phép.DDGs là sản phẩm phụ giàu protein của quá trình sản xuất ethanol từ ngô. DDGs bao gồm: protein, chất béo, chất xơ và khoáng chất. DDGs được sử dụng rộng rãi để thay thế ngô trong thức ăn chăn nuôi bò thịt, bò sữa, và thậm chí cho thức ăn gia cầm và thuỷ cầm.

Nhà máy nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nên dễ dàng thông thương với các nguồn cung nguyên liệu của dự án (ngô, khoai, sắn…). Các nguyên liệu này được công ty thu mua từ các tỉnh như: Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Thái Nguyên… Các nguyên liệu phụ trợ khác (bột đá, bột cá, bột tôm, mỡ cá, rỉ đường…) cũng được thu mua từ các tỉnh lân cận như: Hòa Bình, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa…

Trong trường hợp nguyên liệu trong nước không đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất hoặc các phụ liệu mà Việt Nam chưa sản xuất được (DDGs), công ty sẽ nhập khẩu tùy theo nhu cầu sản xuất từ các đối tác lâu năm tại các nước như: Singapo, Trung Quốc, Philippin…

Nhiên liệu Biomass sử dụng trong lò đốt chủ yếu là mùn cưa, trấu, được công ty thu gom từ các cơ sở xay xát và chế biến gỗ trong khu vực.

1.4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

- Nhu cầu sử dụng dầu DO: Trong trường hợp mất điện lưới nhà máy sử dụng máy phát điện dự phòng công suất 1.000 KVA để cấp điện cho hệ thống. Nhiên liệu cấp cho máy phát điện là dầu DO. Theo số liệu thống kê của nhà máy thì nhu cầu sử dụng dầu DO là 25,6 kg/giờ hoạt động.

- Xăng dầu sử dụng cho các thiết bị, xe - máy trong Nhà máy, sử dụng xăng Mogas 90 hoặc Mogas 92, trung bình khoảng 100 lít/ngày đêm.

- Nhiên liệu Biomass (phục vụ hoạt động của lò hơi): Nhu cầu sử dụng khoảng 2.000 tấn/năm hay khoảng 6,4 tấn/ngày (1 tháng = 26 ngày làm việc). Nhiên liệu Biomass được các đại lý thu gom từ: Thanh Hóa, Hòa Bình, Bắc Giang, Sơn La, Hưng Yên. Nhiên liệu Biomass dùng tại Nhà máy là các đầu mẩu cắt thừa của các nhà máy chế biến gỗ, các gốc cây, các loại gỗ tạp từ chế biến, các vật dụng gỗ đã không còn được dùng đều có thể làm làm vật liệu đốt một cách hiệu quả nhất. Nguồn gỗ từ các đại lý cung cấp luôn ổn định và đáp ứng được nhu cầu.

- Các loại nguyên vật liệu khác: Bao bì, thùng carton… được mua từ các cơ sở sản xuất trong nước.

1.4.3. Nhu cầu điện, nước, hóa chất

a. Nhu cầu sử dụng điện

Theo số liệu thống kê của nhà máy đang hoạt động thì lượng điện tiêu thụ của nhà máy từ tháng 01/2023 đến tháng 8/2023 là 2.902.262 kwh. Như vậy, lượng điện tiêu thụ hàng tháng trung bình khoảng 362.782,75 kwh/tháng. (đính kèm hóa đơn sử dụng điện ở phụ lục báo cáo)

Nguồn cung cấp điện: Điện lưới từ trạm biến áp công suất 560 KVA đang vận hành trong nhà máy, dẫn từ lưới điện 50 KV trong KCN Phúc Khánh đủ khả năng cung cấp điện cho nhà máy.

b. Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất:

Hiện tại, nhà máy 100% sử dụng nước sạch để phục vụ mục đích sản xuất và sinh hoạt. Nhà máy sử dụng nước sạch (của Công ty cổ phần nước sạch Thái Bình) để cung cấp cho sinh hoạt và sản xuất. Theo số liệu thống kê của nhà máy đang hoạt động thì lượng nước cấp từ tháng 1/2023-8/2023 cụ thể như sau:

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án đầu tư Xây dựng nhà máy sản xuất nhôm hợp kim

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha