Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Trung tâm y tế huyện

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở Trung tâm y tế huyện. Quy mô giường bệnh và khám chữa bệnh: Trung tâm có quy mô 300 giường bệnh. Loại hình dịch vụ: Khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe.

Ngày đăng: 25-09-2024

105 lượt xem

MỤC LỤC........................................................... ii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT............ v

DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................... vi

DANH MỤC CÁC HÌNH............................................. vii

CHƯƠNG I.............................................................. 1

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ.................................... 1

1.1.    TÊN CHỦ CƠ SỞ............................................................... 1

1.2.    TÊN CƠ SỞ......................................................................... 1

1.2.1.    Tên cơ sở.................................................................. 1

1.2.2.    Địa điểm cơ sở............................................................... 1

1.2.3.     Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;

các giấy phép môi trường thành phần...... 1

1.2.4.    Quy mô của cơ sở................................................................... 1

1.3.    CÔNG SUẤT CỦA CƠ SỞ.............................................................. 1

1.3.1.    Công suất của cơ sở.................................................................. 1

1.3.2.    Quy mô công trình............................................................................. 1

1.4.        NGUYÊN, NHIÊN VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ.... 2

1.4.1.    Nguyên, nhiên vật liệu............................................................. 2

1.4.1.1.    Nhiên liệu..................................................................................... 2

1.4.1.2.    Hóa chất sử dụng......................................................................... 2

1.4.1.3.    Máy móc, thiết bị sử dụng................................................. 2

1.4.2.    Nguồn cung cấp điện, nước............................................................. 4

1.4.2.1.    Nguồn cung cấp điện................................................................... 4

1.4.2.2.    Nguồn cung cấp nước...................................................... 5

1.5.    CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ..................... 6

1.5.1.    Vị trí, chức năng............................................................................. 6

1.5.2.    Nhiệm vụ, quyền hạn............................................................. 6

1.5.3.    Tình hình hoạt động của Cơ sở............................................ 9

1.5.4.    Tình hình thu gom, quản lý chất thải y tế tại Cơ sở.................. 9

CHƯƠNG II................................................................................. 10

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 10

2.1. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA,

QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG.. 10

2.2.    SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG....... 10

2.2.1.      Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến chế độ thuỷ văn của nguồn nước tiếp nhận     10

2.2.3.     Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến hệ sinh thái thuỷ sinh.................... 11

2.2.4.     Đánh giá tác động của việc xả nước thải đến các hoạt động kinh tế, xã hội khác.... 11

2.2.5.     Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước...................... 11

CHƯƠNG III........................................................................ 15

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ..... 15

3.1.     CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP THOÁT NƯỚC MƯA, THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI   15

3.1.1.     Thu gom, thoát nước mưa......................................................................... 15

3.1.2.     Thu gom, thoát nước thải............................................................................... 15

3.1.2.1.    Mạng lưới thu gom nước thải.................................................................. 15

3.1.2.2.    Mạng lưới thoát nước thải..................................................................... 16

3.1.3.     Xử lý nước thải............................................................................................. 16

3.2.    CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ BỤI, KHÍ THẢI................................. 25

3.3.    CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ CTR THÔNG THƯỜNG..................... 25

3.4.    CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP XỬ LÝ CTNH..................................................... 27

3.5.    CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG................. 30

3.6.    PHƯƠNG ÁN PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG.................... 31

3.6.1.     Sự cố từ việc hư hỏng thiết bị y tế, thiết bị cấp cứu......................................... 31

3.6.2.     Sự cố môi trường do chất thải y tế............................................................ 31

3.6.3.    Sự cố cháy nổ........................................................................................... 31

3.6.4.     Sự cố do thiên tai........................................................................................... 31

3.6.5.    Sự cố rò rỉ tia bức xạ.................................................................................... 31

3.6.6.    Sự cố tại hệ thống thu gom, XLNT........................................................... 32

3.6.7.    Sự cố về vệ sinh an toàn thực phẩm và dịch bệnh................................. 33

3.7.CÁC NỘI DUNG THAY ĐỔI SO VỚI QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ

THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.... 33

CHƯƠNG IV........................................................ 36

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG........................... 36

4.1.    NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI..................... 36

4.1.1.    Nguồn phát sinh nước thải................................................................ 36

4.1.2.    Lưu lượng xả thải tối đa............................................................. 36

4.1.3.    Dòng nước thải......................................................................... 36

4.1.4.     Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải.... 36

4.1.5Vị trí, phương thức xả thải và nguồn tiếp nhận nước thải....................... 37

4.2.    NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG.......... 38

CHƯƠNG V........................................................................................... 39

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ.............................. 39

5.1. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI............ 39

5.2.     KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ ĐỐI VỚI BỤI, KHÍ THẢI 42

CHƯƠNG VI.................................................................... 52

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ................... 52

6.1.    KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI.. 52

6.2.       CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT THẢI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT    52

6.3.    KINH PHÍ THỰC HIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG HẰNG NĂM................ 53

CHƯƠNG VII........................................................................... 54

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ   54

CHƯƠNG VIII................................................................. 55

CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ................................... 55

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.TÊN CHỦ CƠ SỞ

Tên Chủ cơ sở: Trung tâm y tế huyện ..........

Địa chỉ:............., xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Người đại diện theo pháp luật của Chủ cơ sở:

Đại diện: ..............;Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: ..............

Bệnh viện Đa khoa ......... được UBND tỉnh Thừa Thiên Huế thành lập theo Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 07/4/2011 và sáp nhập vào Trung tâm Y tế huyện Phú Lộc trực thuộc Sở Y tế tại Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 08/4/2021.

Trung tâm y tế huyện ...........được Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Quyết định số 2197/QĐ-SYT ngày 16/12/2022.

1.2.TÊN CƠ SỞ

1.2.1.Tên cơ sở

TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN

1.2.2.Địa điểm cơ sở

Trung tâm y tế huyện ........thuộc .........xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, diện tích khu đất Trung tâm là 32.564,1m2 với hiện trạng là đất cơ sở y tế (Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BS 115490 ngày 28/9/2015).

Tọa độ trung tâm của Trung tâm y tế huyện Phú Lộc cơ sở Chân Mây (theo hệ tọa độ VN- 2.000, kinh tuyến trục 1070, múi chiếu 30):X(m): 1.801.068;  Y(m): 600.121

Các hướng tiếp giáp của Trung tâm như sau:

  • Phía Bắc: giáp đất nông nghiệp.
  • Phía Tây: giáp đất nông nghiệp.
  • Phía Nam: giáp đất nông nghiệp.
  • Phía Đông: giáp đường giao thông.

Vị trí của Trung tâm y tế huyện Phú Lộc cơ sở Chân Mây như sau:

Hình 1.1. Vị trí Trung tâm y tế huyện

1.2.3.Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:

+ Quyết định số 07/QĐ-MTg ngày 29/10/2004 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê chuẩn báo cáo thẩm định báo cáo ĐTM Dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa khu vực phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế.

Giấy phép môi trường thành phần:

Giấy phép số 01/GP-UBND ngày 06/01/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cho phép Bệnh viện Đa khoa Chân Mây xả nước thải vào nguồn nước.

Văn bản phê duyệt liên quan:

+ Quyết định số 756/QĐ-UBND ngày 07/4/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc thành lập Bệnh viện Đa khoa Chân Mây.

+ Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sáp nhập Bệnh viện Đa khoa Chân Mây vào Trung tâm Y tế huyện Phú Lộc trực thuộc Sở Y tế.

+ Quyết định số 2197/QĐ-SYT ngày 16/12/2022 của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

+ Biên bản số 05/NT-TB1 ngày 18/11/2015 nghiệm thu hệ thống thiết bị đưa vào sử dụng của công trình: Hệ thống xử lý nước thải Y tế công suất 200 m3/ngày.đêm của Bệnh viện Đa khoa khu vực phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế.

+ Biên bản nghiệm thu bàn giao thiết bị đưa vào sử dụng của gói thầu: Cung cấp và lắp đặt máy phát điện của Bệnh viện Đa khoa khu vực phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế.

1.2.4.Quy mô của cơ sở

Cơ sở thuộc dự án nhóm B.

1.3.CÔNG SUẤT CỦA CƠ SỞ

1.3.1.Công suất của cơ sở

Trung tâm y tế huyện .... có công suất được trình bày như sau:

  • Quy mô giường bệnh và khám chữa bệnh: Trung tâm có quy mô 300 giường bệnh.
  • Loại hình dịch vụ: Khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe.
  • Phạm vi hoạt động chuyên môn: thực hiện kỹ thuật chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế phê duyệt.

1.3.2.Quy mô công trình

Trung tâm y tế huyện có diện tích là 32.564,1 m2, gồm các hạng mục sau:

Các hạng mục công trình chính:

+ Khoa khám bệnh - Hồi sức cấp cứu: 626 m2.

+ Khoa Ngoại - Phụ sản: 977 m2.

+ Khoa nội – Truyền nhiễm - Y học cổ truyền: 913m2.

+ Khoa Dược - Kiểm soát nhiễm khuẩn - Xét nghiệm và Chẩn đoán hình ảnh: 772 m2.

Các hạng mục công trình phụ trợ của cơ sở gồm: sân, đường nội bộ, cổng, hàng rào,…

Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của cơ sở gồm kho lưu giữ CTNH, CTR thông thường, HTXLNT,…

1.4.NGUYÊN, NHIÊN VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ

1.4.1.Nguyên, nhiên vật liệu

1.4.1.1.Nhiên liệu

Trung tâm sử dụng nhiên liệu là dầu DO, cung cấp cho hoạt động của máy phát điện dự phòng. Theo thực tế hoạt động, nhu cầu sử dụng dầu DO của Trung tâm năm 2022 - 2023 như sau:

Bảng 1.1. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu DO của Trung tâm

STT

Thời gian

Phục vụ hoạt động

Khối lượng (lít/năm)

1

Năm 2022

Hoạt động máy phát điện dự phòng

40

2

Năm 2023

Hoạt động máy phát điện dự phòng

30

[Nguồn: Trung tâm y tế huyện]

1.4.1.2.Hóa chất sử dụng

Theo thực tế hoạt động, nhu cầu hoá chất sử dụng để xử lý nước thải của Trung tâm năm 2022-2023 như sau:

Bảng 1.2. Nhu cầ​u hoá chất sử dụng để xử lý nước thải của Trung tâm

ST

T

Thời gian

Hoá chất sử

dụng

Phục vụ hoạt động

Khối lượng (kg/tháng)

1

Năm 2022

Clo viên nén

Xử lý nước thải

18

2

Năm 2023

Clo viên nén

Xử lý nước thải

18

[Nguồn: Trung tâm y tế huyện]

Tại Cơ sở trung bình 1 ngày giặt khoảng 50kg bao gồm: quần áo, chăn màn bệnh nhân, khăn lau tay của nhân viên y tế. Khối lượng nguyên liệu sử dụng:

+ Xà phòng: 1,0kg/ngày;

+ Javen: 300ml/ngày.

1.4.1.3.Máy móc, thiết bị sử dụng

Danh mục các máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của Trung tâm được tổng hợp và trình bày ở bảng sau:

Bảng 1.3. Danh mục các máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của Trung tâm

 

STT

 

Tên thiết bị

 

Nước sản xuất

Năm đưa vào sử dụng

 

Số lượng

Tình trạng sử

dụng

1

Máy đo độ loãng xương

Hàn Quốc

2012

01

Tốt

2

Máy X-quang di động

Pháp

2012

01

Tốt

 

 

 

 

 

 

3

Găng tay chì

Trung Quốc

 

04

Tốt

4

Yếm cao su chì

Trung Quốc

 

02

Tốt

5

Tủ an toàn sinh học

Indonesia

2012

01

Tốt

6

Máy phân tích khí máu

Đức

2012

01

Tốt

7

Máy cắt tiêu bản

Đức

2012

01

Tốt

8

Máy xử lý mô

Đức

2012

01

Tốt

9

Máy sấy tiêu bản

Anh

2012

01

Tốt

10

Máy điện di

Italia

2012

01

Tốt

11

Máy đo độ PH

Rumani

2012

02

Tốt

12

Máy đo quang

Rumani

2012

01

Tốt

13

Máy đo độ đông máu cầm tay

Italia

2012

01

Tốt

14

Máy đếm khuẩn lạc

Tây Ban Nha

2012

01

Tốt

15

Máy hút chân không

Italia

2012

01

Tốt

16

Máy lắc

Đài Loan

2012

01

Tốt

17

Máy lắc tiểu cầu

Đài Loan

2012

01

Tốt

18

Máy ly tâm đa năng ≥ 4.000 vòng/phút

Italia

2012

02

Tốt

19

Máy nhỏ giọt

Mỹ

2012

01

Tốt

20

Máy điện giải N+, K+, Cl-

Đức

2012

01

Tốt

21

Máy xét nghiệm nước tiểu 10 thông số

Mỹ

2012

01

Tốt

22

Máy pha loãng

Tây Ban Nha

2012

01

Tốt

23

Máy đo mật độ kế

Nhật

2012

01

Tốt

24

Máy trộn lắc

Đài Loan

2012

01

Tốt

25

Kính lúp

Trung Quốc

2012

02

Tốt

26

Kính hiển vi hai mắt

Trung Quốc

2012

06

Tốt

27

Kính hiển vi huỳnh quang

Nhật Bản

2012

01

Tốt

28

Máy đo nồng độ bão hòa oxy để bàn

Mỹ

2012

05

Tốt

29

Máy đo nồng độ bão hòa oxy cầm tay

Mỹ

2012

03

Tốt

30

Tủ hút hơi khí độc

Indonesia

2012

01

Tốt

31

Máy truyền dịch

Nhật Bản

2012

19

Tốt

32

Bơm tiêm điện

Nhật Bản

2012

19

Tốt

33

Máy tạo oxy di động

Mỹ

2012

10

Tốt

34

Máy hút điện

Italia

2012

12

Tốt

35

Máy hút chạy liên tục áp lực thấp

Italia

2012

07

Tốt

36

Đèn hồng ngoại điều trị

Đức

2012

02

Tốt

37

Máy siêu âm đen trắng

Nhật Bản

2013

01

Tốt

38

Bàn mỗ đa năng thủy lực

Trung Quốc

2013

01

Tốt

39

Đèn mỗ

Trung Quốc

2013

01

Tốt

40

Máy điện châm

Trung Quốc

2014

05

Tốt

41

Máy khí dung

Nhật Bản

2014

06

Tốt

42

Monitor phòng mổ 6 thông số (có theo dõi EtCO2)

Mỹ

2015

02

Tốt

43

Monitor phòng mổ 6 thông số (không có theo dõi EtCO2)

Mỹ

2015

02

Tốt

44

Dao mổ điện cao tần 300W HF

Italia

2015

03

Tốt

45

Bơm tiêm điện

Nhật Bản

2015

06

Tốt

46

Bàn mổ đa năng điện - thủy lực

Hàn Quốc

2015

03

Tốt

47

Bộ dụng cụ phẫu thuật tiêu hóa

Pakistan

2015

02

Tốt

48

Bộ phẫu thuật xương

Pakistan

2015

01

Tốt

49

Bộ tiểu phẫu

Pakistan

2015

06

Tốt

50

Bộ đặt nội khí quản

Đức

2015

03

Tốt

51

Đèn mổ treo trần hai chóa ≥ 120.000 lux + 90.000 lux

Đức

2015

02

Tốt

52

Đèn mổ di động ≥ 60.000lux

Đức

2015

04

Tốt

53

Bộ dụng cụ tiểu phẫu

Pakistan

2015

02

Tốt

54

Bộ dụng cụ trung phẫu

Đức/ Châu Âu

2015

04

Tốt

55

Máy thở trẻ em và trẻ sơ sinh dùng khí y tế Trung tâm

Đức

2015

01

Tốt

56

Máy thở CPAP (không xâm nhập, chạy điện)

Đức

2015

04

Tốt

57

Máy phá rung tim (Máy sốc tim lưỡng pha tạo nhịp)

Nhật Bản

2015

02

Tốt

58

Máy điện tim 6 kênh

Nhật Bản

2015

04

Tốt

59

Monitor theo dõi bệnh nhân 5 thông số

Mỹ

2015

06

Tốt

60

Máy phân tích sinh hóa tự động 200 test/giờ

Italia

2015

01

Tốt

61

Máy châm cứu 6 cọc 2 kim

Trung Quốc

2015

04

Tốt

62

Máy sóng ngắn điều trị

Italy

2015

01

Tốt

63

Máy điện từ trường điều trị

Anh

2015

01

Tốt

64

Máy Laser điều trị 25W

Anh

2015

01

Tốt

65

Máy điều trị xung điện

Anh

2015

01

Tốt

66

Máy phân tích huyết học 19 thông số

Trung Quốc

2016

01

Tốt

67

Máy điện xung

Trung Quốc

2021

01

Tốt

68

Chậu gỗ xông chân y tế

Việt Nam

2021

03

Tốt

69

Giường xông hơi y tế

Việt Nam

2021

02

Tốt

70

Thiết bị chụp X-quang tổng hợp

Hàn Quốc

2022

01

Tốt

[Nguồn: Trung tâm y tế huyện]

1.4.2.Nguồn cung cấp điện, nước

1.4.2.1.Nguồn cung cấp điện

Điện cho hoạt động của Trung tâm được cung cấp từ hệ thống điện của Công ty Cổ phần Điện lực Thừa Thiên Huế - Chi nhánh Phú Lộc. Theo thực tế hoạt động, nhu cầu sử dụng điện của Trung tâm năm 2022 - 2024 như sau:

Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng điện của Trung tâm

STT

Thời gian

Chỉ số điện tiêu thụ (kWh/tháng)

1

Tháng 5/2022

5.220

2

Tháng 6/2022

8.970

3

Tháng 7/2022

12.660

4

Tháng 8/2022

13.320

5

Tháng 9/2022

13.020

6

Tháng 10/2022

12.000

7

Tháng 11/2022

13.170

8

Tháng 12/2022

8.160

9

Tháng 01/2023

7.230

10

Tháng 02/2023

6.960

11

Tháng 3/2023

7.920

12

Tháng 4/2023

8.940

13

Tháng 5/2023

10.230

14

Tháng 6/2023

9.540

15

Tháng 7/2023

10.920

16

Tháng 8/2023

10.980

17

Tháng 9/2023

9.780

18

Tháng 10/2023

10.230

19

Tháng 11/2023

8.114

20

Tháng 12/2023

7.576

21

Tháng 01/2024

7.041

22

Tháng 02/2024

6.180

23

Tháng 3/2024

7.609

24

Tháng 4/2024

10.196

[Nguồn: Hóa đơn tiền điện năm 2022 - 2024 của Trung tâm y tế huyện]

Vậy, nhu cầu sử dụng điện lớn nhất của Trung tâm khoảng 13.320 kWh/tháng, nhỏ nhất khoảng 5.220 kWh/tháng, trung bình khoảng 9.415 kWh/tháng.

1.4.2.2.Nguồn cung cấp nước

  • Nguồn cung cấp nước: Trung tâm sử dụng nước từ hệ thống cấp nước của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.
  • Theo hóa đơn tiền nước năm 2022 - 2024, lưu lượng nước cấp cho hoạt động của

Trung tâm như sau:

Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nước của Trung tâm

STT

Thời gian

Số lượng nước tiêu thụ (m3/tháng)

1

Tháng 5/2022

1.124

2

Tháng 7/2022

1.295

3

Tháng 9/2022

1.373

4

Tháng 11/2022

1.104

5

Tháng 01/2023

901

6

Tháng 3/2023

1.033

7

Tháng 5/2023

790

8

Tháng 6/2023

379

9

Tháng 7/2023

318

10

Tháng 8/2023

229

11

Tháng 9/2023

148

12

Tháng 10/2023

338

13

Tháng 11/2023

260

14

Tháng 12/2023

308

15

Tháng 01/2024

235

16

Tháng 02/2024

240

17

Tháng 3/2024

149

18

Tháng 4/2024

238

[Nguồn: Hóa đơn tiền nước năm 2022 - 2024 của Trung tâm y tế huyện]

Vậy, nhu cầu sử dụng nước lớn nhất của Trung tâm khoảng 1.373 m3/tháng (tương đương 45,8 m3/ngày đêm), nhỏ nhất khoảng 148 m3/tháng (tương đương khoảng 4,9m3/ngày đêm), trung bình khoảng 581 m3/tháng (tương đương 19,4 m3/ngày đêm).

1.5.CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ

1.5.1.Vị trí, chức năng

Trung tâm y tế huyện được sáp nhập vào Trung tâm y tế huyện Phú Lộc theo Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. Trung tâm y tế huyện là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, nhân lực, hoạt động, tài chính và cơ sở vật chất của Sở Y tế; chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của các đơn vị y tế, dân số tuyến tỉnh, Trung ương và chịu sự quản lý nhà nước của UBND huyện Phú Lộc theo quy định của pháp luật.

Trung tâm có chức năng cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, an toàn thực phẩm, dân số và các dịch vụ y tế khác theo quy định của pháp luật.

Trung tâm có tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu, tài khoản riêng được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật.

1.5.2.Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về y tế dự phòng:

  1. Triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, HIV/AIDS: giám sát, sàng lọc phát hiện sớm, tiêm chủng phòng bệnh, điều trị dự phòng, triển khai các biện pháp chống dịch và khắc phục hậu quả của dịch bệnh; phòng, chống yếu tố nguy cơ phát sinh, lây lan dịch, bệnh;
  2. Triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống bệnh không lây nhiễm: kiểm soát và phòng, chống các yếu tố nguy cơ, giám sát, sàng lọc phát hiện, quản lý và triển khai các biện pháp phòng, chống bệnh không lây nhiễm;
  3. Thực hiện các hoạt động dinh dưỡng cộng đồng, vệ sinh môi trường, y tế trường học, sức khỏe lao động, phòng, chống bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; giám sát chất lượng nước dùng cho ăn uống, sinh hoạt và bảo vệ môi trường đối với các cơ sở y tế và phòng, chống các yếu tố nguy cơ có hại cho sức khỏe theo quy định của pháp luật;
  4. Tổ chức thực hiện khám, phân loại sức khỏe, khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.

2 Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng:

  • Thực hiện sơ cứu, cấp cứu;
  • Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và phạm vi hoạt động chuyên môn được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho các trường hợp bệnh nhân tự đến, bệnh nhân được chuyển tuyến, bệnh nhân do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trên chuyển về để tiếp tục theo dõi, điều trị, chăm sóc, phục hồi chức năng;
  • Thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật, phẫu thuật, chuyển tuyến theo quy định của pháp luật;
  • Tổ chức, quản lý điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, điều trị nghiện chất khác và điều trị HIV/AIDS theo quy định của pháp luật;
  • Thực hiện khám giám định y khoa theo quy định của pháp luật; tham gia khám giám định pháp y khi được trưng cầu.

3. Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ về chuyên môn, kỹ thuật về chăm sóc sức khỏe sinh sản:

  • Triển khai thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em; chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên; sức khỏe sinh sản nam giới và người cao tuổi;
  • Thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật chuyên ngành phụ sản và biện pháp tránh thai theo quy định
  • Phòng, chống nhiễm khuẩn, ung thư đường sinh sản và các bệnh lây truyền từ cha mẹ sang con.

4. Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về an toàn thực phẩm:

  • Triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ngộ độc thực phẩm trên địa bàn; điều tra, giám sát, xử lý các vụ ngộ độc thực phẩm và bệnh truyền qua thực phẩm;
  • Hướng dẫn, giám sát cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố trên địa bàn trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
  • Tham gia thẩm định điều kiện của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp; tham gia thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm và thực hiện các nhiệm vụ khác về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp.

5. Thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ chuyên môn, kỹ thuật về dân số:

Triển khai thực hiện các hoạt động tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tư vấn, tầm soát, sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh; dịch vụ ké hoạch hóa gia đình;

Tổ chức thực hiện và phối hợp liên ngành trong triển khai thực hiện các hoạt động về công tác dân số nhằm điều chỉnh mức sinh, kiểm soát quy mô dân số, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi thích ứng với già hóa dân số trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng phục vụ cho hoạt động chuyên môn, kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và nhu cầu của người dân; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm và an toàn bức xạ theo quy định của pháp luật.

7.  Thực hiện các hoạt động dịch vụ y tế trong phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa và đáp ứng tình trạng khẩn cấp về y tế.

8. Tuyên truyền, cung cấp thông tin về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và tổ chức các hoạt động tư vấn, giáo dục, truyền thông, vận động nhân dân tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe, công tác dân số và phát triển trên địa bàn.

9. Quản lý, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Thực hiện lập hồ sơ quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn;
  • Trực tiếp quản lý, chỉ đạo các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật đối với các trạm y tế xã, phường, thị trấn và các phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh (nếu có);
  • Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật đối với các cơ sở y tế thuộc cơ quan, trường học, công nông trường, xí nghiệp trên địa bàn và đội ngũ nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số.

10. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:

  • Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật;
  • Tập huấn, bồi dưỡng cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ nhân viên y tế thôn bản, cô đỡ thôn bản, cộng tác viên dân số và các đối tượng khác theo quy định của cấp có thẩm quyền ở địa phương.
  • Thực hiện việc tiếp nhận, cung ứng, bảo quản, cấp phát, sử dụng thuốc, phương tiện tránh thai, vắc xin, sinh phẩm y tế, hóa chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn theo quy định của cấp có thẩm quyền ở địa phương và quy định của pháp luật.
  • Triển khai thực hiện các dự án, chương trình y tế, dân số theo quy định của cấp có thẩm quyền ở địa phương; thực hiện kết hợp quân - dân y theo đặc điểm, tình hình thực tế và theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện ký hợp đồng với cơ quan bảo hiểm xã hội để tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại Trung tâm Y tế và các đơn vị y tế thuộc Trung tâm Y tế theo quy định của pháp luật.

12. Nghiên cứu và tham gia nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; ứng dụng phát triển khoa học kỹ thuật trong hoạt động chuyên môn.

13. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo; xây dựng, tổng hợp, cung cấp thông tin cơ sở dữ liệu về y tế, dân số theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện quản lý nhân lực, tài chính, tài sản theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

15. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Giám đốc Sở Y tế và Chủ tịch UBND huyện Phú Lộc giao.

1.5.3.Tình hình hoạt động của Cơ sở

Cơ sở được đưa vào hoạt động chính thức từ tháng 3/2013 với vai trò là bệnh viện hạng III, tuyến tỉnh. Tuy nhiên, trong gần 10 năm hoạt động, cơ sở luôn đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức khiến công tác khám chữa bệnh không đạt các chỉ tiêu đề ra; hệ thống thiết bị, cơ sở vật chất ngày càng xuống cấp.

Theo Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 08/4/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc sáp nhập Bệnh viện Đa khoa Chân Mây vào Trung tâm Y tế huyện Phú Lộc trực thuộc Sở Y tế, hiện nay, Cơ sở đang từng bước khắc phục khó khăn, nỗ lực nhằm đưa các hoạt động khám chữa bệnh thường quay trở lại bình thường.

Theo thống kê của Cơ sở, số lượt khám và chữa bệnh năm 2022-2023 như sau:

  • Tổng số lượt khám chữa bệnh năm 2022: 9.969 lượt.
  • Tổng số lượt khám chữa bệnh năm 2023: 11.111 lượt.

Theo thống kê của Cơ sở, tổng số ngày điều trị bình quân của bệnh nhân năm 2022-2023 như sau:

  • Tổng số ngày điều trị bình quân của bệnh nhân năm 2022: 7,6 ngày.
  • Tổng số ngày điều trị bình quân của bệnh nhân năm 2023: 5,18 ngày.

>>> XEM THÊM: Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Hạ tầng kỹ thuật điểm dân cư mới

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha