Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) dự án Khu phức hợp Du lịch sinh thái. Sản phẩm của dự án là Khu du lịch, nghĩ dưỡng kết hợp với giáo dục kỹ năng sống với quy mô phục vụ khách du lịch: 1.431 du khách và 300 học viên.
Ngày đăng: 23-09-2024
99 lượt xem
MỤC LỤC................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ......................................................... viii
1.1. Tên chủ dự án đầu tư................................................................ 1
1.2. Tên dự án đầu tư............................................................................. 1
1.3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư.......................... 2
1.3.1. Công suất của dự án đầu tư......................................................... 2
1.3.2. Công nghệ sản xuất của dự án................................................ 4
1.3.3. Sản phẩm của dự án đầu tư......................................................... 6
1.4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án... 7
1.4.1. Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu và hóa chất sử dụng............................................... 7
1.4.2. Nhu cầu sử dụng điện của dự án................................................................ 10
1.4.3. Nhu cầu sử dụng nước cho dự án......................................................... 12
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ dự án........................................ 16
1.5. Các thông tin khác liên quan đến dự án................................................... 18
1.5.1 Vị trí địa lý và hiện trạng khu vực thực hiện dự án.............................. 18
1.5.2. Các hạng mục công trình của dự án............................................... 30
1.5.3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 so với phương án
đã được phê duyệt tại ĐTM và quyết định phê duyệt 1/500.... 59
1.5.4. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý thực hiện dự án...................................... 63
2.1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia,
quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường............ 65
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.................. 65
3.1. Dữ liệu về hiện trạng môi trường và tài nguyên sinh vật.................................... 67
3.1.2. Dữ liệu hiện trạng tài nguyên sinh vật........................................................ 67
4.1. Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
trong giai đoạn xây dựng dự khu 2 – 3.... 81
4.1.1.1. Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến chất thải........................... 81
4.1.1.2. Đánh giá, dự báo các tác động không liên quan đến chất thải............ 103
Chương VII................................................................................. 181
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................... 181
Chương 1
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ....BÌNH ĐỊNH
(Sau đây gọi tắt là chủ dự án)
Địa chỉ văn phòng: ......khu kinh tế Nhơn Hội, xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định, Việt Nam;
Người đại diện theo pháp luật: ......
Chức vụ: Chủ tịch hội đồng quản trị;
Hộ Chiếu cá nhân:...... cấp ngày 12/12/2018 tại Bộ nội vụ Singapore;
Địa chỉ thường trú: .........., phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;
- Điện thoại: .......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số ....., do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định – Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký lần đầu ngày 29/06/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 28/09/2021;
KHU PHỨC HỢP DU LỊCH SINH THÁI ......TẠI BÌNH ĐỊNH
Còn có tên “Khu Giáo dục Kỹ năng sống ..... Việt Nam tại Bình Định”
(sau đây gọi tắt là dự án)
Địa điểm thực hiện dự án: ......thuộc khu kinh tế Nhơn Hội, xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định;
Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án ....... do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp chứng nhận lần đầu ngày 29/06/2015, chứng nhận điều chỉnh lần thứ tư ngày 09/01/2023.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định;
+ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình: Khu Giáo dục Kỹ năng sống .... Việt Nam tại Bình Định;
+ Quyết định số 268/QĐ/UBND ngày 22/08/2023 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu Giáo dục Kỹ năng sống.... Việt Nam tại Bình Định;
+ Quyết định số 302/QĐ-BQL ngày 27/04/2017 của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Khu phước hợp du lịch sinh thái .... tại Bình Định tại Khu du lịch Tân Thanh, KKT Nhơn Hội thuộc xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
+ Giấy phép xây dựng số 15/GPXD ngày 27/4/2017 do Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp cho Công ty Cổ phần tư vấn và Đầu tư.... Bình Định;
+ Giấy phép xây dựng số 26/GPXD ngày 22/5/2018 do Bản Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định cấp cho Công ty Cổ phần tư vấn và Đầu tư .... Bình Định.
- Quy mô của dự án đầu tư: Tổng vốn đầu tư của dự án là 798.683.000.000 VND
Dự án thuộc nhóm B – phân định theo tiêu chí của Luật Đầu tư công (thuộc điểm d, mục 5, điều 8 và mục 4, điều 9 – Luật đầu tư công 39/2019/QH14 – Dự án du lịch có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đến dưới 800 tỷ).
- Dự án thuộc mục 2, Phụ lục IV, Phụ lục nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 là dự án nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại điểm a và điểm b khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14. Trong quá trình triển khai xây dựng, dự án đã có nhiều thay đổi về quy mô diện tích, quy mô phục vụ và các hạng mục công trình xây dựng… đã được UBND tỉnh Bình Định cấp phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 268/QĐ/UBND ngày 22/08/2023 Do đó, nhằm thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong suốt quá trình triển khai dự án, chủ dự án đã phối hợp cùng đơn vị tư vấn lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án trình Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định thẩm định và phê duyệt.
Dự án nằm tại..... KKT Nhơn Hội, thuộc xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định với quy mô bao gồm:
Quy mô diện tích: 387.793,5 m2 tương đương với khoảng 38,78 ha;
Quy mô phục vụ của dự án: 1.004 du khách và 300 học viên.
+ Khu giáo dục kỹ năng sống: 300 học viên;
+ Khu du lịch sinh thái: 636 du khách;
+ Khu biệt thự du lịch: 368 du khách.
* Quy mô nhân viên phục vụ:
+ Khu giáo dục kỹ năng sống: 30 người (quản lý, giảng viên, hướng đạo sinh và phục vụ);
+ Khu du lịch sinh thái: 354 người (quản lý và phục vụ);
+ Khu biệt thự du lịch: 300 người (quản lý và phục vụ).
Theo điều chỉnh quy hoạch chi tiết đã được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt, quy mô xây dựng các hạng mục công trình thuộc dự án như sau:
Bảng 1. 1 Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất của dự án
Stt |
Hạng mục công trình |
Diện tích đất (m2) |
Tỉ lệ (%) |
I |
Khu giáo dục kỹ năng sống OBV (Khu 1) |
94.605,1 |
24,40 |
1 |
Khu học tập và hành chính |
21.456,3 |
5,53 |
2 |
Khu ký túc xá |
9.947,2 |
2,57 |
3 |
Công trình phụ trợ |
1.621,1 |
0,42 |
4 |
Đất cây xanh cảnh quan kết hợp cắm trại, sân thể thao |
49.232,4 |
12,70 |
5 |
Đất giao thông, bãi xe, mương thoát nước, hồ điều hoà |
12.348,1 |
3,18 |
II |
Khu du lịch sinh thái (Khu 2) |
102.765,6 |
26,50% |
1 |
Biệt thự / khách sạn nghỉ dưỡng |
29.594,3 |
7,63 |
2 |
Khu dịch vụ |
7.096,0 |
1,83 |
3 |
Khu thể dục thể thao |
1.420,0 |
0,37 |
4 |
Công trình phụ trợ (Toà nhà điều hành) |
10.884,9 |
2,81 |
5 |
Mặt nước hồ cảnh quan và bể bơi |
4.701,4 |
1,21 |
6 |
Cây xanh cảnh quan và sân bãi ngoài trời |
29.955,7 |
7,72 |
7 |
Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe |
18.739,0 |
4,83 |
8 |
Bãi cát |
374,3 |
0,10 |
III |
Khu biệt thự du lịch (Khu 3) |
190.422,8 |
49,00 |
1 |
Khu lễ tân hành chính |
6.347,1 |
1,64 |
2 |
Khu biệt thự du lịch |
42.809,0 |
11,04 |
3 |
Khu dịch vụ |
2.567,0 |
0,66 |
4 |
Công trình văn hóa (Không giao, không cho thuê) |
300,0 |
0,08 |
5 |
Cây xanh cảnh quan |
124.706,3 |
32,16 |
6 |
Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe, mương thoát nước, HTKT |
13.693,4 |
3,53 |
Tổng cộng |
387.793,5 |
100 |
Nguồn: Thuyết minh điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của dự án, 2023
Hiện nay, dự án đã hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động một số hạng mục công trình thuộc Khu giáo dục kỹ năng sống bao gồm: Văn phòng, phòng học, khối đào tạo, khu hội trường đa năng, nhà bảo vệ, kho, nhà phụ trợ 1 và 2, khu ký túc xá 2.
Hình 1. 1 Cơ cấu sử dụng đất của dự án
*Quy trình hoạt động của Khu giáo dục kỹ năng sống
Hình 1. 2 Sơ đồ quy trình hoạt động của khu giáo dục kỹ năng sống
Khu giáo dục kỹ năng sống là nơi thực hiện các khoá đào tạo kỹ năng sống được thực hiện định kỳ khoảng 15 – 20 khoá/năm. Dưới hình thức đăng ký theo từng khó, do đó có các khoá học tại OBV sẽ được giới hạn số lượng học viên để đảm bảo chất lượng giảng dạy. Do là hình thức khoá học ngắn hạn nên các nên các hoạt động của OBV gần như tương đương với các hoạt động du lịch khác trong dự án. Học viên đến đây sẽ đăng ký các khoá học theo nhu cầu của bản thân. Sau khi thanh toán học phí sẽ được tham gia các khoá học dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên, tuỳ thuộc vào nhu cầu của học viên và tính chất từng khoá học. Có khoá học ngắn hạn sẽ kết thúc trong ngày hoặc khoá học dài hạn diễn ra trong nhiều ngày mà nhu cầu lưu trú lại của các học viên cũng khác nhau.
* Quy trình hoạt động của Khu du lịch sinh thái và Khu biệt thự du lịch
Hình 1. 3 Sơ đồ quy trình hoạt động của khu du lịch sinh thái và khu biệt thự du lịch
Hoạt động du lịch và nghỉ dưỡng tại dự án như sau: Khách du lịch đến dự án sẽ được tiếp tân tiếp đón và hướng dẫn, tư vấn loại phòng khách sạn hoặc biệt thự du lịch tùy theo nhu cầu của khách du lịch. Đối với khách du lịch trong ngày thì có thể lựa chọn hình thức vui chơi, giải trí cho riêng mình. Tại mỗi điểm vui chơi, chủ dự án sẽ bố trí nhân viên hướng dẫn cho du khách biết về hình thức, chi phí cho mỗi loại hình. Sau đó, tùy theo nhu cầu của du khách có thể tham quan khu du lịch hoặc lựa chọn hình thức vui chơi, giải trí hoặc nghỉ ngơi, thưởng thức ẩm thực của khu du lịch. Đối với khách du lịch lưu trú tại khu du lịch sau khi làm thủ tục đón khách, chủ dự án sẽ bố trí nhân viên hướng dẫn du khách đến phòng nghỉ ngơi, sau đó hướng dẫn cho du khách biết về hình thức, chi phí cho mỗi loại hình để tham gia. Du khách có thể thanh toán ngay tại quầy lễ tân, có thể thanh toán các loại dịch vụ theo hình thức trọn gói hoặc riêng lẻ từng dịch vụ. Sau khi hết thời gian nghỉ dưỡng tại dự án khách du lịch sẽ liên hệ tiếp tân để làm thủ tục trả phòng ra về.
Sản phẩm của dự án là: Khu du lịch, nghĩ dưỡng kết hợp với giáo dục kỹ năng sống với quy mô phục vụ:
Quy mô phục vụ khách du lịch: 1.431 du khách và 300 học viên.
+ Khu giáo dục kỹ năng sống: 300 học viên;
+ Khu du lịch sinh thái: 636 du khách;
+ Khu biệt thự du lịch: 368 du khách.
Quy mô nhân viên phục vụ:
+ Khu giáo dục kỹ năng sống: 30 người (quản lý, giảng viên, hướng đạo sinh và phục vụ);
+ Khu du lịch sinh thái: 354 người (quản lý và phục vụ);
+ Khu biệt thự du lịch: 300 người (quản lý và phục vụ).
(*) Phạm vi của báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường đối với dự án: Không bao gồm các hoạt động khai thác vật liệu xây dựng cung cấp cho dự án, hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất và các hoạt động trên biển.
Dự án bao gồm 3 khu chính là Khu giáo dục kỹ năng sống (OBV – Khu 1), Khu du lịch sinh thái (Khu 2) và Khu biệt thự du lịch (Khu 3). Hiện nay dự án đã hoàn thiện xây dựng một số hạng mục công trình thuộc Khu giáo dục kỹ năng sống bao gồm: Văn phòng, phòng học, khối đào tạo, khu hội trường đa năng, nhà bảo vệ, kho, nhà phụ trợ 1 và 2, khu ký túc xá 2. Đối với những hạng mục công trình này đã được đưa vào hoạt động, tuy nhiên do ảnh hưởng của Đại dịch Covid-19 và tình trạng kinh tế khó khăn hiện nay khu vực này đang với công suất rất nhỏ.
Do đó, các nhu cầu nguyên, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất, điện, nước được đề cập trong báo cáo bao gồm nhu cầu phục vụ cho giai đoạn xây dựng cho hạng mục công trình còn lại và nhu cầu phục vụ cho toàn bộ dự án khi đi vào hoạt động hoàn toàn.
a.Giai đoạn xây dựng
Vật liệu cát, đá, gạch, xi măng, sắt thép,… được dùng cho việc thi công xây dựng công trình của dự án được trình bày tại bảng sau:
Bảng 1.2 nhu cầu nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình xây dựng
STT |
Tên vật tư |
Khối lượng (tấn) |
1 |
Bê tông thương phẩm, bê tông nhựa đường |
83.780 |
2 |
Cát đá các loại |
24.858 |
3 |
Gạch các loại |
7.175 |
4 |
Gỗ các loại |
2.577 |
5 |
Sơn |
228 |
6 |
Thép |
15.393 |
STT |
Tên vật tư |
Khối lượng (tấn) |
7 |
Xi măng |
27 |
8 |
Coffa |
372 |
9 |
Dàn giáo |
71 |
10 |
Cọc betong |
71 |
11 |
Dây điện, cột điện, phụ kiện lắp đặt điện, dây cáp, bóng đèn, phụ kiện lắp đặt đường điện và hệ thống chiếu sáng …. |
830 |
12 |
Vật liệu cấp thoát nước như Ống nhựa và các phụ kiện lắp đặt đường ống cấp nước, đường ống thoát nước |
220 |
13 |
Que hàn |
112 |
Tổng |
135.714 |
Nguồn: Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư Bình Định, 2023
Nhu cầu nguyên vật liệu phục vụ việc xây dựng Dự án bao gồm sắt, thép, đá, cát, gạch, bê tông nhựa, bê tông xi măng, xi măng, gỗ,... Nguồn cung ứng vật liệu đến từ các đơn vị cung cấp có uy tín trong khu vực để đảm bảo khoảng cách vận chuyển.
Ngoài ra trong quá trình thi công xây dựng dự án còn sử dụng một lượng dầu DO để phục vụ cho các máy móc, thiết bị thi công trên công trường.
Bảng 1. 3 Nhu cầu sử dụng dầu DO trong giai đoạn thi công
STT |
Thiết bị thi công |
Số lượng |
Định mức nhiên liệu/ca (lít dầu DO) |
Tổng lượng dầu DO sử dụng (lít/giờ) |
1 |
Máy đào |
8 |
83 |
83 |
2 |
Xe lu |
2 |
53 |
26,5 |
3 |
Máy nén khí |
2 |
14 |
7,0 |
4 |
Máy ủi |
01 |
46 |
11,5 |
5 |
Búa rung |
04 |
51 |
51 |
6 |
Cần cẩu |
4 |
58 |
29 |
7 |
Ô tô tự đỗ |
1 |
57 |
28,5 |
STT |
Thiết bị thi công |
Số lượng |
Định mức nhiên liệu/ca (lít dầu DO) |
Tổng lượng dầu DO sử dụng (lít/giờ) |
8 |
Máy xúc |
05 |
46 |
34,5 |
Tổng cộng |
277,1 |
Nguồn: Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022 Phần II kèm theo Công bố số: 975/UBND-KT ngày 28/02/2022 của UBND tỉnh Bình Định công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh Bình Định năm 2022) (Số giờ trên ca máy: 8 giờ/ca máy)
Ghi chú : Tỷ trọng dầu DO là 0,845 (kg/lít)
Thời gian thi công: 2 năm, khoảng 660 ngày; 8 giờ/ngày.
b.Giai đoạn hoạt động
Do đặc điểm dự án là Khu phức hợp du lịch nghĩ dưỡng nên trong quá trình vận hành dự án sẽ sử dụng một số loại hóa chất cũng như thuốc BVTV được trình bày ở bảng sau:
Bảng 1. 4. Nhu cầu sử dụng hóa chất trong giai đoạn hoạt động của dự án
STT |
Loại nhiên - vật liệu |
Định mức tiêu thụ |
Khối lượng sử dụng (kg/năm) |
Mục đích sử dụng |
1 |
Hóa chất keo tụ: PAC |
2 g/m3/ngày |
809,73 |
Xử lý làm sạch nước bể bơi |
Hóa chất chỉnh pH (NaOH) |
2 g/m3/ngày |
809,73 |
||
Hóa chất diệt tảo: CuSO4.5H2O |
2 g/m3/ngày |
809,73 |
||
2 |
Thuốc trừ sâu, BVTV |
- |
23,64 kg/năm |
Chăm sóc cây trồng |
3 |
Phân bón cây |
- |
2,5 tấn/năm |
Chăm sóc cây trồng |
5 |
Javel |
8 g/m3 |
2.044 kg/năm |
Hóa chất khử trùng HTXLNT |
6 |
NaOH 32% |
20 g/m3 |
5.110 kg/năm |
|
7 |
NaCl hoàn nguyên |
2 g/m3 |
511 kg/năm |
Nguồn: Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư Bình Định, 2023
Ngoài ra, trong giai đoạn hoạt động để đảm bảo nguồn điện ổn định cho hệ thống xử lý nước thải của dự án chủ dự án sẽ sử dụng các máy phát điện dự phòng có công suất lần lượt là 02 máy công suất 800KVA và 02 máy 1.600KVA để cấp điện cho toàn dự án khi xảy ra sự cố mất điện. Do đó, trong giai đoạn hoạt động của dự án sẽ cần một lượng dầu DO phục vụ cho máy phát điện, tham khảo lượng dầu sử dụng cho máy phát điện trong bảng sau đây:
Bảng 1. 5. Suất tiêu hao nhiên liệu máy phát điện
Công suất |
Số lượng |
Suất tiêu hao nhiên liệu (lít/giờ) |
|||
25% tải |
50% tải |
75% tải |
100% tải |
||
800 KVA |
02 |
69,4 |
113,6 |
161,2 |
206,7 |
1600 KVA |
02 |
141,9 |
239,2 |
343,3 |
470,1 |
Nguồn: Công ty TNHH ..... 2023
Dự án sử dụng 04 máy phát điện, ước tính 1 năm có khoảng 8 lần mất điện do sự cố và kiểm tra bảo trì, bão dưỡng đường dây điện trên toàn dự án. Mỗi lần mất điện máy phát điện sẽ hoạt động với 100% tải trong khoảng 2-4 tiếng thì lượng dầu DO tiêu thụ mỗi năm ước tính khoảng 21.657 lít – 43.315 lít.
Máy phát điện được đặc tại vị trí riêng biệt cạnh khu vực cấp nước. Thiết bị lưu trữ dầu phục vụ cho máy phát điện sẽ được đặt cạnh máy phát điện với khoảng cách tối thiểu đến khu dân cư là 50m.
a.Giai đoạn xây dựng
Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn xây dựng của dự án được dùng cho các máy móc, thiết bị sử dụng điện trên công trường, hoạt động chiếu sáng và sinh hoạt của công nhân xây dựng tại dự án. Ước tính nhu cầu dùng điện cho dự án trong giai đoạn này là khoảng 347.520 kWh.
b.Giai đoạn hoạt động
Nguồn điện cấp cho dự án được lấy từ mạng lưới điện quốc gia, tuyến cáp trục 22KV trên duyến đường ĐT639 phía Tây dự án. Chỉ tiêu cấp điện của dự án bao gồm:
Ta có, tổng nhu cầu dùng điện tính toán cho dự án là khoảng 4.902 KVA. Trong đó nhu cầu sử dụng điện cụ thể cho từng khu được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1. 6 Tổng hợp nhu cầu sử dụng điện của dự án trong giai đoạn hoạt động
TT |
Hạng mục |
Khối lượng (KVA) |
I |
Khu giáo dục kỹ năng sống (OBV) |
730,49 |
1 |
Khu học tập và hành chính |
155,51 |
2 |
Khu ký túc xá |
477,55 |
3 |
Công trình phụ trợ |
70,69 |
4 |
Đất cây xanh cảnh quan kết hợp cắm trại, sân thể thao |
13,29 |
5 |
Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe, mương thoát nước, hồ điều hoà |
3,45 |
II |
Khu du lịch sinh thái |
3.068,67 |
1 |
Biệt thự / khách sạn du lịch |
1.546,68 |
2 |
Khu dịch vụ |
518,3 |
3 |
Khu thể dục thể thao |
15,15 |
4 |
Công trình phụ trợ |
969,84 |
5 |
Mặt nước hồ cảnh quan và bể bơi |
0 |
6 |
Cây xanh cảnh quan và sân bãi ngoài trời |
5,84 |
7 |
Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe |
6,86 |
III |
Khu biệt thự du lịch |
1.102,57 |
1 |
Khu lễ tân hành chính |
101,56 |
2 |
Khu biệt thự du lịch |
817,79 |
3 |
Khu dịch vụ |
123,22 |
4 |
Công trình văn hoá (không giao, không cho thuê) |
0 |
5 |
Cây xanh cảnh quan |
51,96 |
6 |
Sân, đường giao thông nội bộ, bãi xe, mương thoát nước, HTKT |
0.04 |
Nguồn: Thuyết minh điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500, 2023
a. Giai đoạn xây dựng
Nước cấp cho sinh hoạt:
Nước cấp cho mục đích sinh hoạt (tiêu chuẩn dùng nước của công nhân là 45 lít/người.ngày, theo TCXDVN 33:2006). Số lượng cán bộ, công nhân nhân của dự án trong thời điểm cao nhất là khoảng 200 người. Do đó, tổng nước dùng cho sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng của dự án được ước tính như sau: 200 người x 45 l/người x 1ca = 9.000 (lít/ngày) = 9 m3/ngày
Trong trường hợp dùng nước cao nhất với hệ số không điều hòa thì lượng nước sử dụng cho công nhân trên công trường với hệ số không điều hòa k=2,5 là Qmax = 9,0 m3/ngày x 2,5 = 22,5 m3/ngày
Nước cấp cho xây dựng:
Bên cạnh đó dự án còn sử dụng nước để phục vụ cho các hoạt động xây dựng như:
Nước cấp cho dự án trong giai đoạn hoạt động bao gồm nước cấp cho sinh hoạt, tưới cây, rửa đường, hạ tầng kỹ thuạt với chỉ tiêu cấp nước cụ thể như sau:
>>> XEM THÊM: Thuyết minh đề án khu du lịch sinh thái trong rừng tràm
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn