Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kè chống sạt lở kết hợp bãi thải nạo vét Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá. Nâng cao năng lực đáp ứng neo đậu tránh trú bão cho các loại tàu cá và tàu khách, tàu hàng có trọng tải đến 2.000DWT của khu neo đậu hiện hữu, nhằm giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản của người dân, doanh nghiệp hoạt động trên vùng biển tỉnh và các tỉnh lân cận tại ngư trường Tây Nam Bộ trong mùa mưa bão;
Ngày đăng: 21-09-2024
121 lượt xem
1. MỤC LỤC...................................................................................i
3. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................v
4. DANH SÁCH CÁC BẢNG....................................................vi
5. DANH SÁCH CÁC HÌNH.......................................................viii
MỞ ĐẦU............................................................................................1
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN.........................................................1
1.1. Thông tin chung về dự án...........................................1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi..3
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, mối quan
hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt. ...............................................3
1.3.1 Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia......3
1.3.2 Quy hoạch phát triển các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030................................................4
1.3.3 Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kiên Giang .......................................6
1.3.4 Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Kiên Giang và kế hoạch phát triển thủy sản
tỉnh Kiên Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045........................6
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM:...............7
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi
trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.................7
2.2. Văn bản pháp lý, quyết địnhhoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩmquyền về dự án...10
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh
giá tác động môi trường.................................................................10
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:................10
3.1. Thông tin về đơn vị tư vấn: Viện Khoa học Thủy lợi miền Nam (SIWRR).......11
3.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia thực hiện báo cáo ĐTM .................11
4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:...................................14
4.2.2. Phương pháp kế thừa số liệu từ tham khảo tài liệu.........................................15
5. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO ĐTM............................................16
5.1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án..........................................18
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường..18
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án 19
5.3.1. Nước thải, khí thải: ...................................................................19
5.3.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại................................................19
5.3.3. Tiếng ồn, rung ...........................................................20
5.3.4. Các tác động môi trường khác....................................................20
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án.....................20
5.4.1. Các công trình và biện pháp thu gom và xử lý nước thải, khí thải.................20
5.4.2. Công trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại....................21
5.4.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung và ô nhiễm khác:...............22
5.4.4. Công trình, biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường:................22
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của Chủ dự án...........................23
5.5.1. Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng..........23
5.5.2. Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành..................................24
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.................................25
1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN............................................25
1.1.1. Các thông tin chung của dự án...............................................25
1.1.3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án..........................28
1.1.4. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và các khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường....29
1.1.5. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình dự án...........................31
1.2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CỦA DỰ ÁN..................................35
1.2.1. Các hạng mục công trình chính ..................................................35
1.2.2. Hạng mục công trình phụ trợ..................................................37
1.2.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường....................39
1.3. NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, HÓA CHẤT SỬ DỤNG CỦA DỰ ÁN; NGUỒN
CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN............................39
1.3.1 Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến...........................................39
1.3.2 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu ...........................................40
1.3.3 Nhu cầu sử dụng nước................................................................41
1.3.4 Nhu cầu sử dụng điện .......................................................42
1.3.5 Sản phẩm của dự án...................................................................42
1.4. VẬN HÀNH, KHAI THÁC KHU NEO ĐẬU, TRÁNH TRÚ BÃO....................42
1.4.1 Quy định khai thác......................................................42
1.4.2 Phương án điều hành khai thác..............................46
1.5. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG...................................................47
1.5.1 Biện pháp xây dựng công trình chính...............................................47
1.6. TIẾN ĐỘ, VỐN ĐẦU TƯ, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ..53
1.6.1 Tiến độ thực hiện dự án..............................................53
1.6.2 Tổng vốn đầu tư........................................................................53
1.6.3 Tổ chức quản lý và thực hiện dự án......................................54
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN..............................................56
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ...........................56
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................56
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội..........................................70
2.2. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT KHU VỰC DỰ ÁN.....74
2.2.1. Dữ liệu về đặc điểm môi trường khu vực dự án...............................................74
2.2.2. Hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí........................75
2.3. NHẬN DẠNG CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ TÁC ĐỘNG, YẾU TỐ NHẠY CẢM VỀ
MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN.........................................................97
2.4. SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN ................98
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
MÔI TRƯỜNG................................................................99
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG, XÂY DỰNG................99
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động.........................................................99
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
3.2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH.......................................126
3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động..........................................................126
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường...............................................130
3.3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG .....133
3.3.1. Danh mục công trình và kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường của dự án. ...133
3.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường........134
3.4. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO..................................................136
3.4.1. Mức độ chi tiết của các đánh giá.............................................136
3.4.2. Độ tin cậy của các đánh giá.............................................137
CHƯƠNG 4. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI
HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.....................................................139
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.............140
5.1 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN................140
5.2 CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN ..............147
5.2.1 Giám sát chất thải............................................................................................147
5.2.2 Giám sát chất lượng môi trường khác............................................................147
5.2.1.1 Chương trình giám sát môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng....147
5.2.1.2 Chương trình giám sát môi trường giai đoạn vận hành............................148
CHƯƠNG 6. KẾT QUẢ THAM VẤN ..............................................150
6.1 QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .......150
6.1.1 Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử.................150
6.1.2 Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến..............................................150
6.1.3 Tham vấn bằng văn bản..............................................................150
6.2 KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.........................................150
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT............................................153
1. Kết luận ......................................................................153
2. Kiến nghị ............................................................................155
3. Cam kết của chủ dự án đầu tư ............................................156
PHỤ LỤC ....................................158
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Thông tin chung về dự án
Vùng biển Tây Nam Bộ (TNB) được xác định là một trong 5 ngư trường trọng điểm của cả nước. Đây là vùng biển giàu tiềm năng, có trữ lượng nguồn lợi thủy sản (NLTS) phong phú, đa dạng, có thế mạnh về phát triển kinh tế biển. Ngư trường khai thác biển TNB có diện tích rộng, NLTS dồi dào, đa chủng loại, nhiều loài có giá trị kinh tế cao và khả năng khai thác lớn. Đáy biển tương đối bằng phẳng, trên biển có nhiều đảo và quần đảo che chắn tạo điều kiện thuận lợi cho tàu cá với các nghề lưới kéo, lưới rê, lưới vây... khai thác quanh năm. Bên cạnh đó, hệ thống sông, kênh, rạch trải khắp vùng tạo thuận lợi cho các nghề khai thác thủy sản (KTTS) nội đồng và nuôi trồng thủy sản (NTTS) phát triển.
Kiên Giang là cửa ngõ hướng ra biển Tây của các tỉnh vùng ĐBSCL, có ranh giới biển giáp các nước trong khối ASEAN, có biên giới trên bộ giáp Campuchia với cửa khẩu quốc tế Hà Tiên. Tỉnh Kiên Giang có thế mạnh về kinh tế biển, có vị trí thuận lợi phát triển thủy sản, là tỉnh trọng điểm đối với nghề cá vùng biển TNB và cả nước. Do vậy, ngành khai thác và chế biến thuỷ sản là một ngành kinh tế mũi nhọn có tiềm năng phát triển mạnh mang lại lợi ích cao. Sản lượng khai thác thủy sản tỉnh Kiên Giang theo thống kê năm 2020 đạt 572.070 tấn. Tổng số lượng tàu thuyền trên địa bàn toàn tỉnh tính đến năm 2020 có 9.890 chiếc, trong đó đội tàu khai thác xa bờ (KTXB) với chiều dài trên 15m là 3.995 chiếc (http://cucthongkekg.gov.vn/). Riêng trên địa bàn huyện Kiên Hải chiếm 1.503 tàu với tổng công suất 159.390 CV, trong đó tàu dài trên 15m có 340 chiếc (tàu công suất <250CV có 1.301 chiếc, 250 ÷ <400CV có 48 chiếc, >400CV có 154 chiếc). Trong đó, số lượng tàu thuyền đăng ký với địa phương thường xuyên về neo đậu tại đảo là 520 tàu (tàu có công suất lớn nhất 600CV).
Hiện nay, khi có dông bão xảy ra ngoài số lượng tàu thuyền đăng ký thường xuyên về neo đậu, còn nhiều tàu đánh bắt vãng lai từ các địa phương khác về tránh bão, theo thống kê của địa phương số lượng tàu thuyền về tránh dông, bão có lúc lên đến trên 1.000 tàu (tàu có công suất lớn nhất 600CV). Nơi neo đậu truyền thống của tàu thuyền ở khu vực này chủ yếu ở khu vực Hòn Ngang, thuộc xã Nam Du.
Trước diễn biến thiên tai phức tạp và những thiệt hại lớn do bão gây ra, ngay từ năm 2005 khu neo đậu, tránh trú bão cho tàu cá đã được quy hoạch xây dựng trong Quyết định số 288/2005/QĐ-TTG ngày 8/11/2005 về việc Quy hoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số1349/QĐ-TTgngày9/8/2011 vềviệcphê duyệtđiều chỉnhquyhoạch khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 và được khẳng định lại trong quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày12/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Theo đó, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có tổng cộng 13 khu neo đậu tránh trú bão. Trong đó, huyện đảo Kiên Hải - tỉnh Kiên Giang có 2 khu neo đậu tránh trú bão cấp vùng là Hòn Tre (1.000 tàu/600CV) và Nam Du (1.000 tàu/600CV) phục vụ cho tàu cá đánh bắt trên ngư trường trọng điểm của các tỉnh Tây Nam Bộ.
Hình 1. Bản đồ các khu neo đậu tránh trú bão tỉnh Kiên Giang theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
Việc xây dựng Kè chống sạt lở kết hợp bãi thải nạo vét khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá nhằm bảo đảm an toàn, giảm thiểu thiệt hại về tính mạng và tài sản của ngư dân khi xảy ra thiên tai, bão lũ và giúp ngư dân có nơi neo đậu tránh trú bão an toàn, yên tâm đánh bắt xa bờ, góp phần quan trọng thúc đẩy phát triển nghề cá nói riêng, kinh tế biển nói chung và giữ vững an ninh quốc phòng vùng biển Tây Nam của nước ta. Dự án cũng tạo ra quy đất để phát triển cơ sở hạn tầng nghề cá cho khu vực thúc đẩy ngư dân ra khơi.
- Sự cần thiết phải lập báo cáo ĐTM đối với dự án:
▪ Dự án tiến hành xây dựng các công trình trên địa bàn xã Nam Du, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang. Dự án sẽ sử dụng 93,23 ha đất, đất mặt nước (gồm: vùng nước neo đậu tránh trú bão 71,6ha; bãi chứa đất nạo vét 21,63ha).
▪ Căn cứ theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, Dự án thuộc nhóm dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại điểm c Khoản 4, Điều 28 của Luật bảo vệ môi trường năm 2020. Do đó, Dự án này thuộc đối tượng cần phải lập báo cáo ĐTM để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Thẩm quyền phê duyệt báo cáo ĐTM:
▪ Dự án nằm trên địa bàn xã Nam Du, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang. Đây là dự án do UBND tỉnh Kiên Giang quyết định chủ trương đầu tư.
▪ Căn cứ theo Khoản 3, Điều 35 của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 thì UBND tỉnh Kiên Giang tổ chức thẩm định báo cáo ĐTM cho dự án Kè chống sạt lở kết hợp bãi thải nạo vét khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1.1. Các thông tin chung của dự án
− Tên Dự án: Kè chống sạt lở kết hợp bãi thải nạo vét khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
− Loại hình Dự án: Cải tạo – xây mới bổ sung
− Cơ quan chủ đầu tư Dự án: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
− Thông tin liên hệ:
▪Địa chỉ ...........Đường Tôn Đức Thắng - Phường Vĩnh Bảo, Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang.
▪Người đại diện: ... . Chức vụ: Giám đốc
▪Điện thoại: ............
− Tiến độ thực hiện dự án: 2024 -2026.
+ Lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi: Quý 1/2024;
+ Quý 2/2024: Khảo sát, thiết kế, thẩm định và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công;
+ Lựa chọn Nhà thầu thi công xây dựng; các công tác tư vấn khác;
+ Quý 3/2024 ÷ Quý 3/2026: Tiến hành thi công xây dựng các hạng mục công trình:
▪ Thi công xây dựng tuyến kè chống sạt lở bãi thải chứa đất nạo vét;
▪ Thi công xây dựng cầu tàu kết hợp kè bảo vệ bờ;
▪ Nạo vét luồng và khu nước neo đậu kết hợp đổ thải tạo mặt bằng (21,63ha);
+ Giai đoạn kết thúc đầu tư: Quý 4/2026: Nghiệm thu, bàn giao, quyết toán công trình, đưa vào sử dụng.
1.1.2. Vị trí địa lý của dự án
Vị trí đầu tư xây dựng Kè chống sạt lở kết hợp bãi thải nạo vét Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá ... nằm ở phía Tây đảo Hòn Ngang, thuộc xã Nam Du, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang, cách đất liền (huyện An Minh) khoảng 49 km và cách Thành phố Rạch Giá khoảng 84 km, có tứ cận tiếp giáp:
- Phía Bắc tiếp giáp đê chắn sóng của dự án Khu neo đậu tránh trú bão;
- Phía Đông tiếp giáp đảo Hòn Ngang;
- Phía Nam tiếp giáp biển;
- Phía Tây tiếp giáp khu nước neo đậu của dự án Khu neo đậu tránh trú bão; Chi tiết vị trí, tọa độ khu vực dự án như trong và Hình 3- Hình 5.
Hình 3: Vị trí vùng dự án
Hình 4: Bản đồ vị trí khu vực dự án trong quần đảo Nam Du
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn