Báo cáo đề nghị cấp Giấy phép môi trường cơ sở Khai thác mỏ đá vôi lộ thiên với diện tích khai thác là 4,4 ha, công suất khai thác là 200.000 m3/năm. Công nghệ chế biến sử dụng máy nghiền để làm nhỏ theo yêu cầu thành các loại sản phẩm đá 1x2, đá 20x30, đá 0x4 và sản phẩm phụ đá mi.
Ngày đăng: 28-09-2024
79 lượt xem
MỞ ĐẦU
Cơ sở Khai thác lộ thiên Mỏ đá vôi ....., huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang đã được UBND tỉnh Kiên Giang cấp giấy phép khai thác khoáng sản số: .......... ngày 20 tháng 3 năm 2017, với diện tích khai thác là 4,4 ha, công suất khai thác là 200.000 m3/năm, thời gian khai thác là 28 năm (2017-2045).
Công ty TNHH ......... đã tiến hành lập hồ sơ và đã được UBND tỉnh Kiên Giang cấp Quyết định số 42/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 về việc Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi môi trường của cơ sở "Khai thác lộ thiên mỏ đá vôi" của Công ty TNHH ............
Cơ sở Khai thác lộ thiên Mỏ đá vôi ..............., huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang thuộc đối tượng quy định tại mục số III, phụ lục IV Nghị định 08/2022/NĐ- CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Căn cứ Khoản 2, Điều 39 và Khoản 3 Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số: 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020. Công ty TNHH tiến hành lập báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác lộ thiên Mỏ đá vôi .............” gửi UBND tỉnh Kiên Giang cấp giấy phép môi trường theo quy định.
Báo cáo Đề xuất cấp Giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác lộ thiên Mỏ đá vôi” được lập theo Phụ lục X của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 (Phụ lục X: Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của Cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với cơ sở nhóm I hoặc nhóm II).
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
TÊN CHỦ CƠ SỞ
- Tên chủ cơ sở: CÔNG TY TNHH ............
- Địa chỉ văn phòng: ............khu biệt thự cao cấp, đường Hạ Long, Phường Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
- Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ...........
- Điện thoại: ..........
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số........, đăng ký lần đầu ngày 04/08/1998; đăng ký thay đổi lần 19 ngày 23/06/2021;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Kiên Giang chứng nhận lần đầu ngày 28/03/2017.
TÊN CƠ SỞ
KHAI THÁC LỘ THIÊN MỎ ĐÁ VÔI
- Địa điểm cơ sở: .........., huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở: Sở Công thương tỉnh Kiên Giang.
- Quyết định Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường: số 42/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án cải tạo phục hồi môi trường của cơ sở "Khai thác lộ thiên mỏ đá vôi núi" của Công ty TNHH.......”.
- Quy mô của Cơ sở:
+ Loại dự án: Khai thác chế biến khoáng sản.
+ Phân loại theo Luật đầu tư công 39/2019/QH14: Cơ sở thuộc nhóm C (Cơ sở thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng).
+ Diện tích khu vực khai thác: 4,4ha (Giấy phép khai thác khoáng sản số 621/GP-UBND cấp ngày 20/3/2017)
Toàn bộ diện tích cơ sở sẽ do chủ đầu tư hợp đồng thuê đất với cơ quan quản lý nhà nước về đất đai trong suốt quá trình hoạt động khai thác mỏ.
- Vị trí tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp khu vực hiện đang khai thác đá vôi của Công ty TNHH MTV 622 -Quân khu 9;
+ Phía Tây giáp với khu đất trồng tràm ngập nước, và cách biển khoảng 1km;
+ Phía Nam giáp đất cây rừng ngập mặn;
+ Phía Đông giáp đất cây rừng ngập mặn và khu vực Nghĩa trang Nhân dân huyện Kiên Lương.
- Diện tích khu vực khai thác là 4,4 ha với trữ lượng phê duyệt là:
+ Trữ lượng địa chất (đá vôi): 1.552.800 m3
+ Trữ lượng địa chất (đất sét tần phủ): 473.000 m3
- Trữ lượng xin cấp phép khai thác là:
+ Khoáng sản chính (đá vôi): 1.013.988 m3
+ Khoáng sản đi kèm (đất sét tầng phủ): 472.378 m3
CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ
1.3.1. Công suất hoạt động của cơ sở
Công suất theo thực tế khai thác bằng công suất đã được phê duyệt
Công suất khai thác, chế biến: Công ty vận hành 100% công suất thiết kế.
- Công suất khai thác khoáng sản chính của mỏ là 200.000m3/năm đá nguyên khối.
- Công suất khai thác khoáng sản đi kèm của mỏ là 18.000m3/năm đá nguyên khối.
Số lượng trạm nghiền sàng là 01 trạm, công suất 250 tấn/h. Công ty làm việc để đảm bảo công suất nghiền của cơ sở, thời gian hoạt động thực tế là 8h/ngày.
1.3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ khai thác, chế biến đá vôi
Công ty sử dụng công nghệ khai thác theo lớp bằng từ trên xuống, nổ mìn vi sai điện và xúc bốc bằng thiết bị cơ giới. Áp dụng quy trình công nghệ nghiền hai giai đoạn, đá nguyên khai từ bunke cấp liệu được chuyển trực tiếp vào máy nghiền thô (nghiền má) nhờ băng chuyền xích. Đá nghiền ra được qua băng tải để chuyền vào máy sàng. Sau khi sàng đá được đưa qua máy nghiền côn rồi qua hệ thống băng tải ra bãi chứa đá các loại. Hệ thống khai thác (HTKT) áp dụng cho Mỏ là HTKT khấu theo lớp bằng, khai thác lần lượt theo từng lớp, vận tải trực tiếp bằng ô tô. Sử dụng bãi thải tạm ngoài mỏ.
Các thông số kỹ thuật của thống khai thác của mỏ cơ sở được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.2. Tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới và trữ lượng khai trường
Các thông số của HTKT được lựa chọn đảm bảo các yếu tố kỹ thuật thiết bị khai thác và yếu tố an toàn bảo vệ bờ mỏ theo Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên TCVN 5326-2008 và Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên ban hành kèm theo thông tư số 20/2009/TT-BCT ngày 07/07/2009 của Bộ Công Thương.
Bảng 1.3. Tổng hợp các thiết bị khai thác và phụ trợ tại mỏ
1.3.3. Sản phẩm của cơ sở
Công nghệ chế biến sử dụng máy nghiền để làm nhỏ theo yêu cầu thành các loại sản phẩm đá 1x2, đá 20x30, đá 0x4 và sản phẩm phụ đá mi.
NGUYÊN, NHIÊN, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA CƠ SỞ
1.4.1. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của cơ sở:
Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: Cơ sở sử dụng dầu diesel khoảng 226.000 lít/năm. Xăng, dầu cho các phương tiện vận tải mỏ được mua trực tiếp tại các trạm bán xăng dầu tại địa phương.
Nhu cầu sử dụng thuốc nổ: khoảng 138.600kg. Mồi nổ khoảng 2.992 cái/năm; dây nổ, dây cháy chậm khoảng 100m/năm và khoảng 6.560 cái/năm kíp nổ các loại. Nhu cầu thuốc nổ cũng như vật liệu nổ được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng lấy từ các Kho chứa vật liệu nổ tập trung hiện hữu đã được cấp phép hoạt động trên địa bàn tỉnh trước sự giám sát của công an tỉnh và địa phương, đảm bảo tuân thủ các quy định an toàn về vật liệu nổ theo các quy định hiện hành, đồng thời đảm trách thực hiện nổ mìn theo đợt cho cơ sở trong suốt quá trình hoạt động.
1.4.2. Nguồn cung cấp điện nước của cơ sở
1.4.2.1. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện
Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động của Công ty được lấy từ nguồn lưới điện quốc gia. Điện được lấy từ nguồn điện tại đường điện của khu vực chạy qua gần khu vực Mỏ và được dẫn về khu vực chế biến của Mỏ theo hợp đồng giữa Doanh nghiệp và Công ty điện lực Kiên Giang.
Để cung cấp điện cho các động cơ và các thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt tại Mỏ Cơ sở đã:
- Đầu tư lắp đặt 2 trạm biến áp có công suất 900 kVA để phục vụ cấp điện cho cơ sở.
- Đặt tủ điện tổng của mỏ đá tại trạm biến thế; nhận điện từ tủ điện hạ thế của trạm theo đường cáp PVC (4x16). Trong tủ lắp áp-tô-mát tổng và 3 áp-tô-mát nhánh để cấp điện cho 3 đơn vị: Khai trường, khu văn phòng và trạm nghiền sàng.
Lượng điện tiêu thụ trong sinh hoạt chủ yếu được sử dụng để chiếu sáng sáng, làm việc sinh hoạt và hoạt động nghiền sàng được dẫn từ 2 trạm biến áp có công suất 900 kVA cùng các tủ điện điều khiển.
Tổng nhu cầu dùng điện trên toàn khu Mỏ khoảng 95.600 kWh/tháng (1.147.192 kWh/năm) xấp xỉ 200 triệu đồng tiền điện trong 1 tháng.
1.4.2.2. Nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp nước Nhu cầu sử dụng nước
Mỏ khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường nên không sử dụng nước trong khâu khai thác và chế biến, nước sử dụng chủ yếu cung cấp cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên của Mỏ và một lượng nước phục vụ cho công tác chống bụi, phòng cháy chữa cháy...Nguồn cung cấp nước cho Mỏ được lấy là từ nguồn nước mưa; nước từ các sông, suối gần với khu cơ sở nhất hoặc mua nước đóng chai theo định kỳ.
Nước cấp sinh hoạt: Nước cung cấp cho khu Mỏ chủ yếu là phục vụ nhu cầu nước uống, nước dội rửa vệ sinh phục vụ cho sinh hoạt sống của công nhân khi lao động tại mỏ, xét theo thực tế nhu cầu nước cấp sinh hoạt là 0,2 m3/người/ngày và số lượng người lao động thường xuyên có mặt tại Mỏ là 30 người. Lượng nước phục vụ cho toàn Mỏ sẽ được tính như sau: 30 người x 0,2 m3 = 6 m3/ngàY
Nước phục vụ cho các mục đích khác như nước phun sương chống bụi cho trạm nghiền sàng tối đa 28 m3/ngày; nước tưới giảm bụi đường giao thông mỏ tối đa khoảng 20 m3/ngày. Tổng nhu cầu dùng nước trên toàn khu Mỏ 54 m3/ngày.
CÁC THÔNG TIN KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CƠ SỞ
1.5.1. Các văn bản pháp lý của cơ sở
Giấy phép khai thác khoáng sản số 621/GP-UBND ngày 20/03/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang cho phép Công ty TNHH ......... khai thác đá vôi bằng phương pháp lộ thiên tại mỏ đá vôi, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.
Công ty TNHH ......... được UBND tỉnh cho thuê đất tại ấp Ba Núi, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang để sử dụng vào mục đích đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm (Cơ sở Khai thác lộ thiên mỏ đá vôi) tại Quyết định số 1166/QĐ-UBND ngày 25/5/2017;
Hợp đồng thuê đất số 48/HĐTĐ ngày 23/6/2017, bên cho thuê đất là UBND tỉnh Kiên Giang do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường đại diện; bên thuê đất là Công ty TNHH....... Diện tích đất thuê là 43,566,3 m2, thời hạn thuê đất kể từ ngày 25 tháng 5 năm 2017 đến ngày 20 tháng 3 năm 2045; hình thức thuê đất: Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
1.5.2. Tổng mức đầu tư của cơ sở
Tổng vốn đầu tư của cơ sở: 14.392.821.672 đồng, cụ thể như bảng sau:
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp vốn đầu tư của cơ sở
1.5.3. Thời hạn khai thác của Cơ sở
Theo Giấy phép khai thác khoáng sản số........... ngày 20/03/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang cho phép Công ty TNHH ........... khai thác đá vôi bằng phương pháp lộ thiên tại mỏ đá vôi, xã Bình An, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang, thời hạn khai thác là 28 năm kể từ ngày cấp phép 20 tháng 03 năm 2017
1.5.4. Các hạng mục công trình của Cơ sở:
Đường giao thông:
- Tuyến đường ngoài mỏ (đường vận chuyển từ biên giới mỏ đến khu vực chế biến hoặc đến bãi thải tạm)
- Tuyến đường vận tải ngoài mỏ sử chung tuyến đường nội mỏ với Công ty 622. Chủ đầu tư sẽ phối hợp với Công ty 622, gia cố, bảo dưỡng đường vận tải.
Tuyến đường vận chuyển nội mỏ:
- Tuyến đường trong mỏ được hình thành trên nền đào đắp, là tuyến đường hào không hoàn chỉnh có dạng lượn vòng trên sườn núi.
Các thông số chủ yếu của tuyến đường như sau:
+ Chiều dài trung bình tuyến đường vận chuyển trong khu vực mỏ tính từ ranh giới khu vực cơ sở đến mặt moong khai thác là khoảng 528m.
+ Chiều rộng mặt đường: B = 7.5m (1 làn xe)
+ Độ dốc dọc: io = 10%.
+ Độ dốc ngang mặt đường: 2%.
+ Chiều rộng rãnh nước: 1.5m
+ Chiều rộng lề đường: 1.5m
+ Bán kính cong nhỏ nhất: Rmin = 17.5m.
Nhà văn phòng: thuê 02 container văn phòng (12 x 2.4 x 2.6) đặt trong mặt bằng sân công nghiệp, diện tích khu văn phòng khoảng 200m2.
Kho chứa chất thải nguy hại: công trình lưu chứa tạm thời có kích thước 6m x 4m x 3m, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Bãi thải: Được san gạt trên nền đất đá tự nhiên tạo mặt bằng phục vụ sản xuất và bãi tập kết đất tầng phủ: 1.080 m2.
>>> XEM THÊM: Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép môi trường Dự án trang trại nuôi heo
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn