Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Nhà máy sản xuất nguyên vật liệu xanh. Sản xuất vải không dệt quy mô: 2.400 tấn sản phẩm/năm; Sản xuất lõi thấm hút quy mô: 7.800 tấn sản phẩm/năm; Sản xuất tã em bé quy mô: 150 triệu sản phẩm/năm tương đương 4.800 tấn sản phẩm/năm.
Ngày đăng: 14-08-2024
151 lượt xem
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
- Công ty TNHH Công nghệ Xanh
- Địa chỉ văn phòng:............., đường Đ6, KCN Phước Đông, xã Đôn Thuận, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Người đại điện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: .............
- Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Điện thoại: ..............
- Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án ............... do Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp, đăng ký lần đầu ngày 06/01/2021, thay đổi lần thứ 1 ngày 09/06/2022.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, mã số doanh nghiệp.......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh, Phòng Đăng ký kinh doanh đăng ký lần đầu ngày 21/01/2021.
“NHÀ MÁY SẢN XUẤT NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU XANH (GIAI ĐOẠN 1)”
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Lô 01-1, 01-2, 01-3, 01-4, đường Đ6, KCN Phước Đông, xã Đôn Thuận, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
Giấy phép xây dựng số 22.003/GPXD của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh cấp ngày 29/04/2022.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của Công ty TNHH Công nghệ Xanh số DC694638 ngày 27/05/2021 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp.
Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của Công ty TNHH Công nghệ Xanh số 30/TD-PCCC ngày 04/04/2022 do Công an tỉnh Tây Ninh cấp.
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 2064/QĐ-UBND do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninhcấp ngày 31/08/2021.
Các văn bản pháp lý được đính kèm tại phụ lục 1 của báo cáo.
Quy mô của dự án đầu tư:
Phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công:Xác định theo Điều 9 Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019; Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công. Dự án có tổng vốn đầu tư là 458.118.260.000 đồng, thuộc tiêu chí đầu tư nhóm B (có tổng vốn đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng).
Phân loại theo Luật bảo vệ môi trường: Cơ sở thuộc Dự án đầu tư nhóm II căn cứ theo quy định tại khoản 2, mục I, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 - Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ Khoản 1, Điều 39 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 quy định đối tượng phải có Giấy phép môi trường:“Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.
Căn cứ theo khoản 2, mục I, Phụ lục IV Danh mục dự án đầu tư nhóm II có nguy cơ tác động xấu đến môi trường quy định tại Khoản 4, Điều 28 Luật Bảo vệ Môi trường, trừ dự án quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường: “Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường”.
Hiện trạng Dự án chưa đi vào hoạt động, Nhà máy vừa xây dựng xong nhà xưởng, đang chuẩn bị tiến hành lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất cũng như các công trình bảo vệ môi trường đi kèm theo máy móc sản xuất.
Do đó, Công ty TNHH Công nghệ Xanh .... tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất nguyên liệu vật liệu xanh ..... (giai đoạn 1)” tại lô 01-1, 01-2, 01-3, 01-4, đường Đ6, KCN Phước Đông, xã Đôn Thuận, Thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường và trình lên Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh để được thẩm định và cấp Giấy phép môi trường theo quy định.
Dự án “Nhà máy sản xuất nguyên liệu vật liệu xanh ..... (giai đoạn 1)” được đầu tư với quy mô:
3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư
Dự án đã đầu tư 01 quy trình sản xuất vải không dệt. Quy trình sản xuất thực tế không thay đổi so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt theo Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 31/08/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh mà chỉ điều chỉnh khối lượng vải không dệt thành phẩm để làm nguyên liệu sản xuất cho quy trình tã em bé từ 20% (480 tấn/năm) giảm còn 9% (216 tấn/năm); tăng khối lượng xuất bán từ 80% (1.920 tấn/năm) lên 91% (2.184 tấn/năm).
Hình 1.1: Quy trình sản xuất vải không dệt và nguồn phát sinh chất thải
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu để sản xuất của dự án là sợi nhựa nguyên sinh PE, PET, PP được mua từ trong nước và nhập khẩu từ Trung Quốc, Nhật Bản.
Đầu tiên, nguyên liệu sẽ được kiểm đạt chất lượng rồi vào khu vực tập kết nguyên vật liệu, sau đó được mở bao nạp vào máy qua hệ thống mở bao.
Nguyên liệu được đánh tơi và trộn đều trên hệ thống trộn tự động của máy, sau đó máy tự động truyền tải phối liệu và tạo bề rộng, độ dày cơ bản cho lớp vải. Sau khi máy tạo độ dày, thớ sợi cho vải, thì sẽ qua hệ thống gia nhiệt ở nhiệt độ từ 120 -1700C để tạo sự liên kết của các sợi vải với nhau để đạt được lý tính của vải và định hình nên sản phẩm tấm vải. Tấm vải sẽ qua hệ thống làm mát bằng không khí trước khi quấn vào thành cuộn.
Các cuộn vải sẽ qua hệ thống máy chuyên dùng cắt phân đoạn với nhiều qui cách theo yêu cầu, được quấn màng nhựa bảo quản xung quanh trước khi nhập kho. Sản phẩm vải không dệt do công ty sản xuất một phần khoảng 9% sẽ dùng để sản xuất tã em bé tại nhà máy, phần còn lại khoảng 91% sẽ xuất bán cho khách hàng.
Các công đoạn sản xuất vải không dệt đều do máy móc thực hiện tự động, khép kín (các máy hoạt động theo một dây chuyền liên tục), công nhân vận hành, kiểm tra thông số máy và đưa nguyên liệu vào, lấy sản phẩm ra khỏi dây chuyền sản xuất.
Sơ đồ minh hoạ thiết bị đánh tơi, trộn nguyên liệu của dây chuyền sản xuất vải không dệt như sau:
Hình 1.2: Sơ đồ thiết bị đánh tơi, trộn nguyên liệu của Máy sản xuất vải không dệt
Giải thích:
1.Băng tải dẫn nguyên liệu
2.Máy đánh tơi thô nguyên liệu
3.Máy cán trộn nguyên liệu thô
4.Quạt hút chuyển nguyên liệu thô
5.Buồng phối trộn nguyên liệu thô
6. Máy đánh tơi nguyên liệu bán tinh
7.Quạt hút chuyển nguyên liệu bán tinh
8.Máy đánh tơi nguyên liệu tinh
8’.Quạt hút chuyển nguyên liệu tinh
9. Buồng phối trộn nguyên liệu tinh
10.Quạt hút chuyển trung gian
11.Buồng chứa nguyên liệu trung gian
12.Buồng phân phối liệu
13.Cụm phun trải liệu
Thuyết minh quy trình vận hành của thiết bị đánh tơi và trộn nguyên liệu:
Đầu tiên, nguyên liệu dạng bánh hoặc khối được hệ thống mở bao đổ nguyên liệu lên băng tải dẫn (1) đi vào máy đánh tơi thô (2) sẽ tiếp tục đi vào máy cán trộn nguyên liệu thô (3). Nguyên liệu sau khi được đánh tơi và trộn thô sẽ được quạt hút (4) chuyển nguyên liệu thô đến buồng phối trộn nguyên liệu thô (5). Nguyên liệu thô tiếp tục được đánh tơi thêm để trở thành nguyên liệu bán tinh tại máy đánh tơi (6). Nguyên liệu bán tinh được quạt hút (7) chuyển đến máy đánh tơi nguyên liệu tinh (8). Nguyên liệu tinh tiếp tục được quạt hút (8’) chuyển đến buồng phối trộn nguyên liệu tinh (9). Nguyên liệu tinh sau khi đã phối trộn đồng nhất sẽ được quạt hút trung gian (10) chuyển đến buồng chứa nguyên liệu trung gian (11) chờ đưa vào buồng phân phối liệu (12). Từ buồng phân phối liệu, nguyên liệu tinh đã phối trộn đồng nhất sẽ được phun trải liệu (13) trên máy sản xuất vải không dệt.
Sơ đồ minh hoạ thiết bị gia nhiệt của dây chuyền sản xuất vải không dệt như sau:
Hình 1.3: Sơ đồ thiết bị gia nhiệt của dây chuyền sản xuất vải không dệt
Thuyết minh quy trình vận hành của thiết bị gia nhiệt:
Thiết bị gia nhiệt cho nguyên liệu (1) là một hệ thống kín. Chức năng chính của thiết bị gia nhiệt là áp dụng hình thức luân chuyển không khí nóng, đưa nhiệt đến thiết bị bằng quạt lưu lượng gió lớn, để nguyên liệu được làm nóng đều và hình thành trong thiết bị. Hệ thống kiểm soát nhiệt độ được trang bị để đạt được nhiệt độ ổn định liên tục trong thiết bị. Nguyên liệu đi vào thiết bị gia nhiệt theo phương ngang nhờ motor kéo băng tải dẫn nguyên liệu (3), quạt điều phối hơi nóng (2) sẽ lấy nhiệt từ cụm tạo nhiệt (4) để cung cấp nhiệt cho nguyên liệu theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên. Hơi nóng cung cấp cho nguyên liệu nếu còn dư sẽ được thu hồi về cụm tạo nhiệt (4) và tiếp tục vòng tuần hoàn khép kín gia nhiệt cho nguyên liệu. Thiết bị sử dụng vật liệu cách nhiệt chất lượng cao (nhôm silicat), có thể cách ly nhiệt độ bên trong và bên ngoài một cách hiệu quả. Áp dụng đồng hồ điều khiển nhiệt độ và rơle trạng thái ngắt tự động. Do đó, thiết bị gia nhiệt là một hệ thống kín và hơi nóng sử dụng tuần hoàn nên không làm phát sinh mùi nhựa ra bên ngoài môi trường nhà xưởng.
Hình 1.4: Quy trình sản xuất lõi thấm hút và nguồn phát sinh chất thải
Dự án đã đầu tư 01 quy trình sản xuất lõi thấm hút. Quy trình sản xuất thực tế không thay đổi so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt theo Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 31/08/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh mà chỉ điều chỉnh khối lượng lõi thấm hút để làm nguyên liệu sản xuất cho quy trình tã em bé từ 40% (3.100 tấn/năm) giảm còn 16% (1.248 tấn/năm); tăng khối lượng xuất bán từ 60% (4.700 tấn/năm) lên 84% (6.552 tấn/năm).
Thuyết minh quy trình:
Nguyên liệu để sản xuất lõi thấm hút gồm có: giấy dạng cuộn, sợi nhựa nguyên sinh loại ngắn và dài, hạt thấm hút, keo và vải không dệt. Vải không dệt (nhập khẩu) từ nhà sản xuất Trung Quốc được mua về nhà máy để sản xuất lõi thấm hút có thành phần chính là PP. Công nhân vận hành cài đặt thông số lượng hạt, độ dày của lõi thấm hút và tốc độ máy sản xuất. Máy tự động phối hạt thấm hút và tạo độ dày lớp vải, sau đó máy bao gói lõi thấm hút theo kích thước của đơn hàng. Sản phẩm lõi thấm hút do công ty sản xuất một phần khoảng 16% sẽ dùng để sản xuất tã em bé tại nhà máy, phần còn lại khoảng 84% sẽ xuất bán cho khách hàng.
Các công đoạn sản xuất lõi thấm hút đều do máy móc thực hiện tự động, khép kín (các máy hoạt động theo một dây chuyền liên tục). Cụ thể theo quy trình như sau:
c) Công nghệ sản xuất tã em bé
Đối với công nghệ sản xuất tã em bé dự án sẽ đầu tư 02 dây chuyền sản xuất tương tự nhau (Bổ sung tăng 01 dây chuyền sản xuất so với báo cáo ĐTM đã được phê duyệt theo Quyết định số 2064/QĐ-UBND ngày 31/08/2021) nhưng tổng công suất không thay đổi.
Công nghệ sản xuất đã được duyệt theo ĐTM :
Hình 1.5: Quy trình sản xuất tã em bé theo ĐTM đã duyệt và nguồn phát sinh chất thải
Thuyết minh quy trình:
Quy trình hoạt động được tự động hóa hoàn toàn (các máy hoạt động theo một dây chuyền liên tục, khép kín). Chỉ sử dụng nhân công ở khâu kiểm tra sản phẩm và đóng gói sản phẩm để lưu vào kho chờ xuất cho khách hàng.
Nguyên liệu sản xuất: Lõi thấm hút (nguồn tự cấp 40%), vải không dệt (nhập khẩu và nguồn tự cấp 20%), dây thun, tem, màng PE, keo... Các nguyên liệu được thu mua về và được kiểm tra chất lượng trước khi đi vào sản xuất.
Nguyên liệu bán thành phẩm lõi hút của sản phẩm chứa theo pallet được hệ thống máy kéo ra và cắt phân đoạn theo tiêu chuẩn từng loại sản phẩm.
Tiếp theo, lớp đế cơ bản được tạo thành từ thao tác dán lớp vải lót trên và lớp vải lót dưới vào lõi thấm hút đã cắt và định vị miếng dán. Trong đó, lớp vải lót trên được hình thành từ nguyên liệu vải không dệt, thun đùi thun vách được máy kéo ra từ cuộn tròn, được định vị bằng lớp keo dính bao quanh lõi thấm hút; tương tự lớp vải lót dưới cũng được hình thành từ vải không dệt và định vị bằng keo vào lõi thấm hút.
Sau đó sẽ qua công đoạn hàn ghép cạnh hông:
+Các loại nguyên liệu vải không dệt được máy kéo ra từ cuộn tròn, được định vị bằng lớp keo dính bao quanh lõi thấm hút và tạo hình dạng cho sản phẩm.
+Các sợi thun co giãn, được máy kéo ra từ cuộn tròn, tem hình được định vị vào sản phẩm bằng lớp keo dính tạo kết cấu chống tràn nước và đai co giãn ôm vào cơ thể bé.
Sản phẩm sau khi định hình hoàn thiện ở thể trạng một dãy liên hoàn, sau đó được cắt thành từng sản phẩm riêng biệt.
Các sản phẩm hoàn thiện được chuyển tới hệ thống tự động xếp tã.
Từ hệ thống tự động xếp tã, máy sẽ tự động cấp bao bì và thùng vào để tự động đóng gói vô bao, in datecode lên bao, dò kim loại và vô thùng chất pallet và kéo lưu kho.
Tất cả các vật liệu trên được nạp liên tục và chạy liên tục trên các máy tạo thành một hệ thống hoạt động tự động hoàn toàn để tạo ra sản phẩm.
Sản phẩm được kiểm tra lần cuối cùng để loại bỏ các sản phẩm có sai sót trong quá trình sản xuất, các sản phẩm đạt yêu cầu được đóng gói và đem về kho chứa thành phẩm chờ ngày xuất.
Công nghệ sản xuất sẽ điều chỉnh :
Hình 1.6: Quy trình sản xuất tã em bé sẽ điều chỉnh và nguồn phát sinh chất thải
Thuyết minh quy trình:
Quy trình hoạt động được tự động hóa hoàn toàn (các máy hoạt động theo một dây chuyền liên tục, khép kín). Chỉ sử dụng nhân công ở khâu kiểm tra sản phẩm và đóng gói sản phẩm để lưu vào kho chờ xuất cho khách hàng.
Quy trình sản xuất tã em bé có 2 dây chuyền sản xuất tương tự nhau. Tùy theo sản phẩm mà nguyên liệu sản xuất tã sẽ sử dụng nguyên liệu nhóm 1 hoặc nhóm 2.
Nguyên liệu sản xuất nhóm 1 gồm Bột giấy dạng cuộn Pulp, Tissue, SAP (vật liệu hút và giữ nước), vải không dệt (nhập khẩu và nguồn tự cấp 9% khoảng 216 tấn/năm), dây thun, tem, màng PE, keo...
Nguyên liệu sản xuất nhóm 2 gồm lõi thấm hút (nguồn tự cấp 16% khoảng 1.248 tấn/năm), vải không dệt (nhập khẩu và nguồn tự cấp 9% khoảng 216 tấn/năm), dây thun, tem, màng PE, keo...
Các nguyên liệu được thu mua về và được kiểm tra chất lượng trước khi đi vào sản xuất.
Đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu là bột giấy dạng cuộn Pulp, Tissue, SAP (vật liệu hút và giữ nước) thì quy trình thực hiện lần lượt như sau:
Các loại nguyên liệu vải không dệt được máy kéo ra từ cuộn tròn, được định vị bằng lớp keo dính bao quanh lõi thấm hút và tạo hình dạng cho sản phẩm.
Các sợi thun co giãn, được máy kéo ra từ cuộn tròn, tem hình được định vị vào sản phẩm bằng lớp keo dính tạo kết cấu chống tràn nước và đai co giãn ôm vào cơ thể bé.
Sản phẩm sau khi định hình hoàn thiện ở thể trạng một dãy liên hoàn kết nối qua cụm keo dán, cụm băng tải xếp, ép viền, sau đó được cắt thành từng sản phẩm riêng biệt.
Các sản phẩm hoàn thiện được chuyển tới hệ thống tự động xếp tã.
Từ hệ thống tự động xếp tã, máy sẽ tự động cấp bao bì và thùng vào để tự động đóng gói vô bao, in datecode lên bao, dò kim loại và vô thùng chất pallet và kéo lưu kho.
Tất cả các vật liệu trên được nạp liên tục và chạy liên tục trên các máy tạo thành một hệ thống hoạt động tự động hoàn toàn để tạo ra sản phẩm.
Sản phẩm được kiểm tra lần cuối cùng để loại bỏ các sản phẩm có sai sót trong quá trình sản xuất, các sản phẩm đạt yêu cầu được đóng gói và đem về kho chứa thành phẩm chờ ngày xuất.
Đối với sản phẩm sử dụng nguyên liệu bán thành phẩm là lõi thấm hút (nguồn tự cấp) thì quy trình thực hiện tương tự như trên chỉ không có bước ban đầu tạo ra lõi định hình từ bột giấy dạng cuộn Pulp, Tissue, SAP (vật liệu hút và giữ nước) trên dây chuyền sản xuất.
Bảng 1.1: Công suất sản xuất của dự án (giai đoạn 1)
STT |
Tên sản phẩm |
Công suất thiết kế |
Thị trường tiêu thụ |
1 |
Sản xuất vải không dệt |
2.400 tấn sản phẩm/năm |
9% dùng sản xuất tã em bé; 91% Trong nước, xuất khẩu |
2 |
Sản xuất lõi thấm hút |
7.800 tấn sản phẩm/năm |
16% dùng sản xuất tã em bé; 84% Trong nước, xuất khẩu |
3 |
Sản xuất tã em bé |
4.800 tấn sản phẩm/năm |
Trong nước, xuất khẩu |
Nguồn: Công ty TNHH Công nghệ Xanh
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:
a./ Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu,hóa chất sử dụng cho quá trình hoạt động của dự án đầu tư:
Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng trong giai đoạn hoạt động của Dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2: Danh mục nguyên liệu chính,nhiên liệu và hóa chất phục vụ sản xuất
TT |
Tên nguyên |
Thành phần, công thức |
Đơn vị |
Khối lượng sử dụng |
Xuất xứ |
Ghi |
|
liệu |
hoặc thông số liên quan |
Theo ĐTM |
Điều chỉnh |
chú |
|||
A |
Sản xuất vải không dệt |
|
2.664 |
2.664 |
|
|
|
1 |
Sợi nhựa nguyên sinh (PE, PET, PP) |
PE:45-55% PET:45-5% Hoặc PP:100% (*) |
Tấn/năm |
2.664 |
2.664 |
Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam |
|
B |
Sản xuất lõi thấm hút |
|
8.580 |
8.580 |
|
|
|
1 |
Hạt thấm hút (**) |
- Acrylic Acid Polymer Sodium Salt ((C3H3NaO2)n- (C3H4O2)m) (*): 85%- 90% |
Tấn/năm |
6.015 |
5.920 |
Trung Quốc, Nhật Bản Đài Loan |
|
TT |
Tên nguyên liệu |
Thành phần, công thức hoặc thông số liên quan |
Đơn vị |
Khối lượng sử dụng |
Xuất xứ |
Ghi chú |
|
Theo ĐTM |
Điều chỉnh |
||||||
|
|
- Silicon dioxide (SiO2): 0,5% - H2O: 10% |
|
|
|
|
|
2 |
Sợi nhựa nguyên sinh (sợi ngắn và sợi dài) |
- Sợi ES: sợi hỗn hợp hai thành phần PP/PE: 70-90% - Sợi PET:10-30% |
Tấn/năm |
850 |
1.287 |
Trung Quốc, Mỹ, Nhật Bản |
|
3 |
Giấy dạng cuộn |
thành phần PP/PE:20%-40% |
Tấn/năm |
1.050 |
944 |
Trung Quốc, Mỹ, Indonesia |
|
4 |
Vải không dệt(1) |
PP: 100% |
Tấn/năm |
430 |
343 |
Mỹ, Trung Quốc |
Nhập khẩu |
5 |
Keo kết dính (**) |
Rubber Synthetic Resin: nhựa tổng hợp chiết xuất từ cao su |
Tấn/năm |
70 |
86 |
Trung Quốc |
|
Hoặc Petrolatum Synthetic Resin:Nhựa tổng hợp chiết xuất từ dầu mỏ |
|||||||
Hoặc Plant synthetic resin: Nhưạ tổng hơp chiết xuất từ thực vật |
|||||||
C |
Sản xuất tã em bé |
|
5.280 |
5.280 |
|
|
|
1 |
Vải không dệt (2) |
PP: 100% |
Tấn/năm |
1.380 |
1.121 |
Trung Quốc, Việt Nam |
Nhập khẩu |
Vải không dệt(3) |
PE:45-55% PET:45-5% |
480 |
216 |
Việt Nam |
Tự cấp |
||
2 |
Lõi thấm hút |
- Hạt thấm hút: 60 -75%, -Sợi nhựa: 5-10%, -Bột giấy: 10 -15%, -Vải không dệt: 1-5%, - Keo: 1%. |
Tấn/năm |
3.100 |
1.248 |
Việt Nam |
Tự cấp |
3 |
Màng nhựa |
PE, PP |
Tấn/năm |
120 |
221 |
Việt Nam |
|
4 |
Keo kết dính (**) |
Rubber Synthetic Resin: nhựa tổng hợp chiết xuất từ cao su |
Tấn/năm |
110 |
208 |
Mỹ, Trung Quốc, Việt Nam |
|
Hoặc Petrolatum Synthetic Resin:Nhựa tổng hợp chiết |
TT |
Tên nguyên liệu |
Thành phần, công thức hoặc thông số liên quan |
Đơn vị |
Khối lượng sử dụng |
Xuất xứ |
Ghi chú |
|
Theo ĐTM |
Điều chỉnh |
||||||
xuất từ dầu mỏ |
|
|
|||||
Hoặc Plant synthetic resin: Nhưạ tổng hợp chiết xuất từ thực vật |
|||||||
5 |
Thun |
PP, PTMG, Diphenyl- methane-diisocyanate (DMD) |
Tấn/năm |
30 |
50 |
Trung Quốc |
|
6 |
Tem hình |
PE, PP |
Tấn/năm |
60 |
21 |
Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan |
|
7 |
Tem dán |
PE, PP |
Tấn/năm |
- |
25 |
Trung Quốc, Mỹ, Indonesia |
|
8 |
Hạt thấm hút (**) |
(*): 85%- 90%
- H2O: 10% |
Tấn/năm |
- |
1.196 |
Trung Quốc, Việt Nam |
|
9 |
Giấy dạng cuộn |
- Pulp: cellulose, 60-80% Sợi ES: sợi hỗn hợp hai thành phần PP/PE:20%-40% |
Tấn/năm |
- |
974 |
Việt Nam |
|
D |
Đóng gói sản phẩm |
|
|
600 |
600 |
|
|
1 |
Bao bì đóng gói |
|
Tấn/năm |
200 |
200 |
Việt Nam |
|
2 |
Phụ liệu bao thùng |
|
Tấn/năm |
400 |
400 |
Việt Nam |
|
E |
Nhiên liệu |
|
Tấn/năm |
2,1 |
1,15 |
|
|
1 |
Xăng 95 |
|
Lít/năm |
1.000 |
50 (***) |
Việt Nam |
|
2 |
Dầu thuỷ lực |
|
Lít/năm |
200 |
200 |
Việt Nam |
|
3 |
Dầu bôi trơn |
|
Lít/năm |
100 |
100 |
Việt Nam |
|
4 |
Nhớt |
|
Lít/năm |
400 |
400 |
Việt Nam |
|
5 |
Dầu DO (Dùng cho máy phát điện) |
|
Lít/năm |
400 |
400 |
Việt Nam |
|
Nguồn:Công ty TNHH Công nghệ Xanh
Ghi chú:
(*): Công thức hoá học của một số nguyên liệu điển hình như sau:
Tên/thành phần nguyên liệu |
Công thức hóa học |
Nhựa PE (polyethylene) |
|
Nhựa PP (Polypropylen) |
|
PET (Polyethylene terephthalate) |
|
Hạt thấm hút: Acrylic Acid Polymer Sodium Salt ((C3H3NaO2)n-(C3H4O2)m) |
|
(**): MSDS của hạt thấm hút và keo kết dính đính kèm phần phụ lục.
(***): Dự án không sử dụng xe nâng vận hành bằng xăng mà chuyển sang sử dụng xe nâng vận hành bằng điện. Do đó, xăng chỉ sử dụng để vệ sinh máy móc phòng bảo trì.
Phế liệu sử dụng:
Trong giai đoạn hoạt động dự án không sử dụng phế liệu nhập khẩu.
Nguồn cung cấp điện: Lấy từ hệ thống lưới điện Quốc gia do Khu công nghiệp Phước Đông cung cấp, sau đó được hạ thế (qua trạm biến thế) và đưa vào sử dụng cho hoạt động của nhà máy. Ngoài ra, Dự án sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 600KVA khi có sự cố cúp điện.Điện năng phục vụ cho dự án giai đoạn hoạt động ổn định khoảng 531.955 Kwh/tháng.
Nguồn cung cấp nướcvà nhu cầu sử dụng nước:
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp GPMT trang trại chăn nuôi gia cầm quy mô 90.000 con/lứa
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn