Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Khu phức hợp sản xuất tôm chất lượng cao. Sản phẩm là tôm thẻ chân trắng thương phẩm. Tổng diện tích đất của Cơ sở là 3.055.107,2 m2 với công suất thiết kế tối đa cho 48 trại sản xuất.
Ngày đăng: 16-08-2024
157 lượt xem
1.2.1. Công trình thu gom nước thải.................................................... 33
1.2.2. Công trình thoát nước thải............................................................... 38
1.2.2. Điểm xả nước thải sau xử lý............................................. 39
1.3. Xử lý nước thải............................................................. 40
1.3.1. Xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt...................................................... 40
1.3.2. Xử lý nước thải sản xuất............................................................................ 44
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.................................................................. 56
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường.................................... 58
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.......................................................... 62
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................................................................... 65
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................................................ 66
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác......................................... 71
8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường............................................................. 72
9. Các nội dung thay đổi so với giấy phép môi trường đã được cấp................................... 82
10. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học................................................. 82
Chương IV NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....................... 83
1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải......................................................... 83
2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải.................................................................... 84
3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung............................................................... 86
4. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH....................... 86
5. Nội dung đề nghị cấp phép của cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất................. 86
Chương V KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ............................... 87
1. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước thải....................................................... 87
2. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với nước mặt....................................................... 90
3. Kết quả quan trắc môi trường định kỳ đối với bụi, khí thải................................................. 95
Chương VI CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 96
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải........................................... 96
2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật..................................................... 96
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.......................... 97
Chương VII KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ............... 99
Chương VIII CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ.............................................. 100
PHỤ LỤC BÁO CÁO.......................................................................... 102
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở:
Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần ............
Địa chỉ văn phòng: ..............., Xã Hiệp Thành, Thành phố Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ............... - Chức vụ: Giám đốc. Năm sinh: ..........; Quốc tịch:...........; Số hộ chiếu: ..........ngày 26/11/2019, nơi cấp:...........;
Địa chỉ thường trú: ..........................; Địa chỉ: ..................., phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Người được ủy quyền (Theo giấy ủy quyền ngày 26/8/2022):............... - Chức vụ: Giám đốc điều hành. Căn cước công dân số:.................. Cấp ngày 14/08/2022 Tại Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội. Địa chỉ thường trú: Khu dân cư phường 2, TP. Bạc Liêu. Địa chỉ liên lạc: Ấp Giồng Nhãn, xã Hiệp Thành, TP. Bạc Liêu.
Điện thoại: .....................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp: ................, đăng ký lần đầu ngày 24 tháng 09 năm 2014, đăng ký thay đổi lần 4 ngày 07 tháng 02 năm 2022.
Chủ trương đầu tư của dự án: Dự án Khu phức hợp sản xuất tôm chất lượng cao được xây dựng trên phần đất lựa chọn nhà đầu tư thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 29, Luật Đầu tư năm 2020 (Đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai). Theo đó, Công ty Cổ phần............ đã được chấp thuận chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê đất thu tiền thuê hàng năm khu đất tại ấp Giồng Nhãn, xã Hiệp Thành, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu (phần đất thu hồi quyền thuê đất trước thời hạn đối với Công ty Duyên hải Bạc Liêu, thời gian thuê đất là 50 năm).
2. Tên cơ sở:
Tên cơ sở: Khu phức hợp sản xuất tôm chất lượng cao (Theo Quyết định số 604/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Khu phức hợp sản xuất tôm chất lượng cao).
Địa điểm cơ sở: ..................., Xã Hiệp Thành, Thành phố Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu, Việt Nam.
Loại hình sản xuất kinh doanh: Nuôi tôm thương phẩm.
Hình 1.1. Sơ đồ vị trí cơ sở
- Quy mô của cơ sở:
án đầu tư nhóm II theo quy định tại STT 2 Mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. Đồng thời theo Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 54/GP-UBND ngày 13/09/2019 với thời hạn từ 13/9/2019 đến 13/9/2024 (giấy phép môi trường thành phần).
Đối chiếu quy định tại khoản 2 Điều 39, điểm c khoản 3 Điều 41 và điểm d khoản 2 Điều 42 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020: Cơ sở thuộc đối tượng phải lập hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Bạc Liêu.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:
3.1 Công suất hoạt động của cơ sở:
- Công suất thiết kế như sau:
+ Hiện tại: 40 trại gồm khu A: 7 trại; khu B: 14 trại; khu C: 11 trại, khu D: 8 trại. Đến năm 2030 sẽ đầu tư thêm khu G: 8 trại, nâng tổng số trại của cơ sở là 48 trại. Mỗi trại gồm 6 ao, mỗi ao có diện tích 1.600 m2.
+ Sản lượng trung bình 30 tấn/trại/vụ, có 3 vụ/năm (mỗi vụ từ 90 đến 100 ngày).
3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở:
a. Quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm:
* Quy trình nuôi tôm thẻ chăn trắng thương phẩm:
Hình 1.2. Quy trình nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm
Hoạt động sản xuất tôm sẽ phát sinh các loại chất thải như sau: bùn phù sa từ các hoạt động xử lý cấp nước đầu vào, bùn lắng từ quá trình xử lý nước thải, nước thải do thay nước trong quá trình nuôi và các chất thải rắn (chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường và chất thải nguy hại). Các biện pháp xử lý được trình bày chi tiết tại chương 3.
Thuyết minh quy trình:
Chuẩn bị ao nuôi
Đối với ao mới
Đối với ao đã nuôi
Lắp đặt thiết bị:
Lấy nước và xử lý: Để đáp ứng nhu cầu sản xuất, cơ sở sử dụng nguồn nước mặt lấy từ biển vào, với quy trình xử lý như sau:
Hình 1.3. Quy trình xử lý nước cho ao nuôi
Nước từ biển Đông theo kênh thủy lợi chảy vào cống lấy nước. Nước qua cống và hệ thống kênh dẫn nước vào ao lắng bùn, sau đó được bơm qua hệ thống ao lắng bạt để tiếp tục lắng cặn lơ lửng.
Tiếp theo, nước được bơm vào ao xử lý (bằng các phương pháp như: sử dụng chlorine, ozon hoặc mương điện hóa) để khử trùng nước. Sau khi nước cấp thỏa các tiêu chí (thủy lý hóa, mầm bệnh) của ao nuôi thì mới bơm cấp cho các ao nuôi tôm. Trường hợp nước cấp chưa đạt thì tiếp tục xử lý, kiểm tra mẫu nước lần nước, rồi mới cấp ao nuôi. Nước sau khi khử trùng được chứa tại các ao sẵn sàng, trước khi cấp vào ao nuôi sẽ được lọc qua hệ thống lọc (bằng cát thủy tinh) và tiệt trùng UV để đảm bảo chất lượng nước cho hoạt động sản xuất.
Gây màu nước
Thả tôm giống
Chăm sóc – quản lý
Thức ăn và cách cho ăn:
Quản lý môi trường ao nuôi:
Thay nước:
Ưu điểm của quy trình nuôi
* Các công nghệ, kỹ thuật hiện đại áp dụng trong sản xuất
Tại Khu phức hợp sản xuất tôm chất lượng cao, từ khi hoạt động đến nay, Công ty Cổ phần luôn không ngừng nghiên cứu, cải tiến các kỹ thuật nuôi với phương châm ưu tiên áp dụng các công nghệ sản xuất hiện đại, thân thiện với môi trường nhằm hướng đến việc phát triển bền vững trong hoạt động nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất đồng thời phải đảm bảo hạn chế tối thiểu việc phát sinh chất thải và các tác động tiêu cực đối với môi trường.
Các công nghệ, kỹ thuật đang được áp dụng từ khâu lựa chọn tôm giống đến suốt quá trình nuôi tại cơ sở cụ thể như sau:
Ngoài các công nghệ đang áp dụng chính thức như trên, Cơ sở cũng đang trong quá trình thử nghiệm nhiều kỹ thuật, công nghệ khác, sau khi đánh giá hiệu quả sẽ xem xét để triển khai trong thời gian tới:
Dự kiến trong tương lai, Cơ sở sẽ tiếp tục nghiên cứu để triển khai các công nghệ sau:
3.3. Sản phẩm của cơ sở:
Sản phẩm của Cơ sở là tôm thẻ chân trắng thương phẩm.
Sản lượng trung bình 30 tấn/trại/vụ, có 3 vụ/năm, mỗi vụ từ 90 đến 100 ngày.
Với công suất thiết kế tối đa của Cơ sở là 48 trại, tương đương 1.440 tấn/vụ, 4.320 tấn/năm.
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở:
4.1. Nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng
Nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình hoạt động của cơ sở như sau:
Tôm giống thẻ chân trắng: Được cung cấp bởi Công ty Cổ phần........... - Bạc Liêu tại phường Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu. Số lượng tôm giống thả nuôi phụ thuộc và biến động rất lớn vào tình hình diễn biến của thị trường và kết quả sản lượng nuôi của vụ trước, cảnh báo diễn biến dịch bệnh và khả năng kiểm soát của khu vực.
Nhu cầu về thức ăn, thuốc thủy sản, vôi: Được các công ty chuyên cung ứng thức ăn, thuốc thủy sản trong khu vực, vận chuyển đến khu nuôi tôm của công ty. Các đại lý, cửa hàng phân phối của các nhãn hàng này trong khu vực, đảm bảo các loại vật tư hóa chất sử dụng đều thuộc danh mục cho phép sử dụng tại Việt Nam và đạt các yêu cầu riêng của ............, không thuộc danh mục cấm sử dụng, có xuất xứ, công bố chất lượng hàng hóa rõ ràng nhằm đảm bảo hiệu quả của quá trình sản xuất tôm.
Cách tính khối lượng thức ăn:
Lượng thức ăn cho tôm thay đổi phụ thuộc vào mỗi giai đoạn tôm phát triển và trọng lượng của tôm trong mỗi giai đoạn. Qua thực tế quá trình nuôi tại cơ sở, tỷ lệ cho ăn trung bình FCR dao động từ 1,3 – 1,5 tấn thức ăn/1 tấn tôm, lấy trung bình: 1,5 kg thức ăn/1 kg tôm.
Khối lượng thức ăn/năm: 1,5 tấn thức ăn/1 tấn tôm x 4.320 tấn tôm/năm = 6.480 tấn thức ăn/năm.
Khối lượng thuốc thủy sản, vôi của cơ sở khi đi vào hoạt động như sau:
Bảng 1.2. Nhu cầu về thuốc thủy sản, vôi của cơ sở
4.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Nhiên liệu sử dụng tại công ty chủ yếu là dầu DO, xăng A95 dùng cho xe, máy bơm và máy phát điện dự phòng, nhiên liệu được các cửa hàng kinh doanh xăng dầu tại địa phương cung cấp đến tận công ty với nhu cầu sử dụng như sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu tại cơ sở
4.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước
4.3.1. Nhu cầu sử dụng điện
Sử dụng nguồn điện lưới quốc gia thông qua tuyến đường dây 22 kV chạy qua xã Hiệp Thành và cơ sở đã đầu tư 04 trạm biến áp (2 trạm 3p-1000KVA, 2 trạm 3p-1250KVA). Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu sử dụng điện, cơ sở đã đầu tư 04 nhà máy phát điện, mỗi nhà có 02 máy phát điện dự phòng (Hiệu Cumins và Baudouin; công suất 1000 KVA, 1360KVA, 1250KVA và 750KVA; xuất xứ từ Mỹ).
Nhu cầu sử điện của cơ sở như sau:
4.3.2. Nhu cầu sử dụng nước
a) Nguồn nước sử dụng:
Nguồn nước phục vụ cho các hoạt động của cơ sở là nước mặt (lấy từ Biển Đông) và nước dưới đất (03 giếng khoan), cụ thể:
Nước mặt: Trong quá trình sản xuất tôm thương phẩm của công ty, nguồn nước mặt đóng vai trò rất quan trọng. Nước được lấy từ biển Đông qua hệ thống cống và kênh dẫn nước, được xử lý đạt yêu cầu trước khi cấp cho các ao nuôi.
Bảng 1.4. Thông số kỹ thuật cơ bản của công trình khai thác, sử dụng nước
Theo Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 53/GP-UBND ngày 13/09/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu (thời hạn cấp phép 05 năm từ ngày 13/09/2019 đến ngày 13/09/2024), với lưu lượng khai thác, sử dụng nước mặt là 18.000 m3/ngày đêm, tương đương 0,208 m3/s. Công ty đang thực hiện hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác sử dụng nước mặt nộp sở Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định của Luật Tài nguyên nước.
Nước dưới đất: Để phục vụ cho sinh hoạt của công ty, nguồn nước ngầm được bơm từ giếng khoan của công ty (3 giếng – sử dụng 2 giếng và 1 giếng dự phòng) và được xử lý bằng hệ thống lọc thô trước khi bơm phân phối đến nơi sử dụng, với quy
Hình 1.4. Sơ đồ hệ thống lọc nước giếng khoan
Cơ sở đã được UBND tỉnh cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất tại Giấy phép số 52/GP-UBND ngày 13/09/2019 (thời hạn cấp phép 05 năm từ ngày 13/09/2019 đến ngày 13/09/2024), với tổng lưu lượng khai thác được cấp phép tối đa m3/ngày đêm. Hiện tại công ty đang thực hiện hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất theo đúng quy định của Luật Tài nguyên nước.
b) Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình sản xuất (nguồn cấp nước là nước mặt và nước dưới đất):
Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình nuôi tôm: Theo thực tế quá trình sản xuất thời gian qua của Công ty Cổ phần ........., lượng nước cấp sử dụng tối đa là 2,75m3/kg tôm thu hoạch, với tổng sản lượng tôm thu hoạch tối đa là 4.320 tấn tôm/năm. Do đó lượng nước mặt sử dụng tối đa được tính như sau: 4.320.000 kg/năm x 2,75 m3/kg = 11.880.000 m3/năm
Như vậy lượng nước mặt sử dụng trung bình mỗi ngày là 32.547,95 m3/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước cho quá trình sinh hoạt (nguồn cấp nước là nước dưới đất):
Nước cấp sinh hoạt của nhân viên: Theo QCVNXD 01:2021/BXD, định mức lượng nước cấp là 120 lít/người/ngày. Khi hoạt động với công suất tối đa, Cơ sở có khoảng 250 nhân viên. Như vậy tính toán được lượng sử dụng như sau: 250 người x lít/người/ngày = 30.000 lít/ngày = 30 m3/ngày.
Nước cấp nhà ăn: Theo TCVN 4513:1988, định mức lượng nước cấp cho các nhà ăn tập thể là 18 lít/người/suất ăn. Như vậy tính toán được lượng sử dụng cho nhà ăn như sau: 500 suất ăn x 18 lít/người/ngày = 9.000 lít/ngày = 9 m3/ngày.
Tổng lượng nước cấp sinh hoạt khoảng 39 m3/ngày đêm.
Bảng 1.5. Tổng lượng nước cấp tại cơ sở
5. Các thông tin khác liên quan đến cơ sở
5.1. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất của dự án
Vị trí xây dựng dự án hoàn toàn phù hợp với kế hoạch sử dụng đất của thành phố Bạc Liêu theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 25/04/2023 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Bạc Liêu.
Dự án được thực hiện trên thửa đất có tổng diện tích sử dụng đất là 3.055.107,2 m2, thuộc sở hữu của Công ty Cổ phần ........... theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CC580782 do UBND tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 16/09/2021: Thửa đất số 173, tờ bản đồ số 02, diện tích 3.055.107,2m2, mục đích sử dụng đất là đất nuôi trồng thủy sản.
Hiện nay việc xây dựng và bố trí các hạng mục công trình đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng đất (đất nuôi trồng thủy sản) do UBND tỉnh cấp.
5.2. Các hạng mục công trình của dự án
Tổng diện tích đất của Cơ sở là 3.055.107,2 m2 (sau khi đã cắt giảm 100.000 m2 để xây dựng Nhà máy chế biến thủy sản ), với công suất thiết kế tối đa cho 48 trại sản xuất. Hiện tại các hạng mục công trình chính và phụ trợ đã đầu tư hoàn chỉnh cho 40 trại, còn lại 8 trại và các hạng mục công trình phụ trợ đi kèm sẽ được đầu tư từ nay đến năm 2030; các hạng mục công trình bảo vệ môi trường đã được đầu tư 100%. Do nhưng yêu cầu về kỹ thuật sản xuất có thay đổi trong quá trình nuôi tôm để đạt được hiệu quả cao nhất (như trong từng khu có tăng diện tích của mỗi ao nên giảm số lượng trại; giảm phần tổng diện tích ao nuôi, tăng phần diện tích ao lắng - ao chứa nước đầu vào….) dẫn đến cơ cấu diện tích đất của các hạng mục công trình có điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế nên có thay đổi về cơ cấu diện tích sử dụng đất so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được duyệt. Hiện nay, các hạng mục công trình và tỷ lệ % diện tích bố trí các hạng mục công trình của cơ sở được thể hiện qua bảng sau:
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Dự án Cảng cạn
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn