Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi

Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy hải sản: 40.000 tấn/năm.

Ngày đăng: 11-03-2025

7 lượt xem

MỤC LỤC.................................................................................................................. 1

DANH MỤC BẢNG................................................................................................... 4

DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................ 6

Chương I....................................................................................................................... 7

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ........................................................................... 7

1.1.   Tên chủ cơ sở:..................................................................................................... 7

1.2.   Tên cơ sở:.............................................................................................................. 7

1.3.   Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở..................................... 8

1.3.1.   Công suất hoạt động của cơ sở....................................................................... 8

1.3.2.  Công nghệ sản xuất của cơ sở......................................................................... 8

1.3.3.   Sản phẩm của cơ sở...................................................................................... 14

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở.. 14

1.5.1.   Quy mô kiến trúc xây dựng hạng mục công trình....................................... 16

1.5.2.   Máy móc thiết bị của cơ sở........................................................................... 17

Chương II...................................................................................................................... 20

SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,................................ 20

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG..................................................... 20

2.1.  Sự phù hợp của cơ sở đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...... 20

2.2.   Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường................. 22

Chương III......................................................................................................... 24

KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ... 24

3.1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải.............. 24

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa................................................................................ 24

3.1.2.   Thu gom, thoát nước thải............................................................................. 24

3.1.3.   Xử lý nước thải............................................................................................... 26

3.2.   Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải...................................................... 30

3.3.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường..................... 38

3.4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.................................. 40

3.5.   Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung........................................................ 42

3.6.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............................................ 43

3.7.   Các nội dung thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt... 45

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG....................................... 46

4.1.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải:...................................................... 46

4.2.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải......................................................... 47

4.3.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải nguy hại........................................ 48

4.4.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với chất thải công nghiệp thông thường.............. 49

4.5.   Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung:........................................ 50

Chương V.............................................................................................................. 52

KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ........................................ 52

5.1.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ với nước thải.................................. 52

5.2.   Kết quả quan trắc môi trường định kỳ với khí thải.................................... 54

5.3.   Kết quả quan trắc môi trường không khí làm việc..................................... 55

5.4.   Kết quả quan trắc môi trường không khí xung quanh................................... 58

Chương VI.................................................................................................... 60

CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...................... 60

6.1.   Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án.......... 60

6.2.   Chương trình quan trắc chất thải theo quy định của pháp luật................... 60

6.2.1.   Quan trắc nước thải........................................................................... 60

6.2.2.   Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp.................................................. 60

Chương VII................................................................................................... 61

KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA................................................................. 61

VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ............................................... 61

Chương VIII........................................................................................ 62

CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.....62

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở:

CÔNG TY TNHH LIÊN KẾT ĐẦU TƯ.......

Địa chỉ văn phòng: Thôn An Lạc, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.

Người đại diện theo pháp luật: ...... - Chức vụ: Tổng Giám đốc

Điện thoại: ........Fax: .......

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp:...... do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên đăng ký lần đầu ngày 27/6/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 6 ngày 17/8/2021.

Chứng nhận đầu tư số ...... chứng nhận lần đầu ngày 15/12/2008 do UBND tỉnh Hưng Yên cấp.

Quyết định chủ trương đầu tư số 39/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 củ UBND tỉnh Hưng Yên chấp thuận nhà đầu tư Công ty TNHH Liên kết đầu tư .......

1.2.Tên cơ sở:

Tên cơ sở: Công ty TNHH Liên kết đầu tư .......

Địa điểm thực hiện: Nhà máy được thực hiện trên khu đất có diện tích 29.037m2 thuộc Thôn An Lạc, xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.

Vị trí tiếp giáp của khu đất như sau:

+ Phía Đông Bắc tiếp giáp Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu và hợp tác đầu tư Vilexim;

+ Phía Tây Nam tiếp giáp đường giao thông;

+ Phía Nam tiếp giáp mương;

+ Phía Tây Bắc tiếp giáp khu đất cũ của Công ty.

Quyết định số 170/QĐ-STNMT ngày 27/6/2013 của Sở Tài nguyên và môi trường về việc phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết của dự án “Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi” của Công ty TNHH Liên kết đầu tư ....

Thông báo số 16/TB-STNMT ngày 01/02/2016 của Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Hưng Yên về việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án BVMT chi tiết của “Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi”.

Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (mã số QLCTNH: 33. 000276.T) cấp lần thứ nhất ngày 09/7/2013 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp cho Công ty TNHH Liên kết đầu tư ....

Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 2175/GP-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên.

Giấy phép xây dựng số 20/GPXD-SXD ngày 28/3/2019 của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên cấp cho Công ty TNHH liên kết đầu tư ....

Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 05A/TD- PCCC ngày 12/01/2013 do Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH cấp.

Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 41/TD- PCCC ngày 19/3/2019 do Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH cấp.

Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản và in ấn bao bì; xây dựng nhà xưởng công nghiệp, kho, bãi cho thuê có tổng mức đầu tư là 41.992.000VNĐ, thuộc nhóm C theo quy định tại Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và thuộc Dự án nhóm III (quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 28 Luật Bảo vệ môi trường) không thuộc loại hình dự án sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

1.3.1.Công suất hoạt động của cơ sở:

Quy mô công suất hoạt động của cơ sở theo Quyết định chủ trương đầu tư số 39/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên cấp cho Nhà máy là: Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy hải sản: 40.000 tấn/năm.

Quy mô về diện tích đất sử dụng: 29.037 m2 tại thuộc xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên (theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CT 01257 cấp ngày 31/01/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên cấp).

1.3.2.Công nghệ sản xuất của cơ sở

Công nghệ sản xuất thức ăn dạng viên:

Hình 1- 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất thức ăn dạng viên

Công nghệ sản xuất thức ăn dạng bột

Hình 1- 2. Sơ đồ công nghệ sản xuất thức ăn dạng bột

Thuyết minh quy trình sản xuất:

Quy trình thức ăn chăn nuôi dạng bột:

- Nguyên liệu (bao gồm các loại ngô, khoai, sắn, khô đậu tương, cám gạo, ...) trước khi cho vào máy nghiền yêu cầu KCS ở vị trí cấp liệu. Các chỉ tiêu cần phải cần kiểm tra như:

+ Nguyên liệu không bị ẩm, mốc, vón cục hoặc bị biến đổi về màu sắc, mùi vị. Nếu có các hiện tượng trên thì phải loại bỏ ngay và báo cáo thủ kho nguyên liệu và xếp riêng để xử lý.

+ Trong quá trình nguyên liệu để cho vào máy nghiền, KCS và nhân viên vận hành máy thống nhất kích cỡ sàng nghiền để phù hợp với tiêu chuẩn dạng bột của thức ăn dạng bột.

Trong quá trình thực hiện công đoạn nghiền phải đồng thời thực hiện công việc cân vi lượng. Vi lượng trước khi cân cho vào máy trộn cũng phải kiểm tra tình trạng về chất lượng xem có bị biến chất hay không và yêu cầu cân vi lượng cũng phải đúng, đủ định mức của phòng kỹ thuật đề ra. Nếu vi lượng có hiện tượng bị biến đổi về chất lượng thì yêu cầu loại bỏ ngay và nếu cận bị thừa, thiếu hoặc sai chủng loại thì yêu cầu cân lại cho đúng rồi mới cho vào máy nghiền nhỏ. Thời gian trộn vi lượng của máy trộn nhỏ là 8 phút. Sau đó xả ra để cân và chia cho số mà theo lệnh sản xuất. Quá trình này được theo dõi qua bảng theo dõi quá trình cân và trộn vi lượng BM 710 - 05.

Khi nguyên liệu đã nghiền xong yêu cầu kiểm tra xem kích thước hạt đã đạt yêu cầu kỹ thuật chưa (Kiểm tra bằng giác quan hoặc dụng cụ chuyên dụng). Nếu kiểm tra không đạt yêu cầu thì phải xả ra và cho vào máy nghiền lại, nếu kiểm tra đạt yêu cầu về kích thước và độ mịn thì tiến hành sang công đoạn trộn.

Giai đoạn trộn: Nhân viên vận hành máy căn cứ vào công thức của sản phẩm để lập quy trình trộn - KCS kiểm tra việc xác lập này trước khi bắt đầu trộn nguyên liệu đã được nghiền và các nguyên tố vi lượng để tăng giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm (Nhà máy không thực hiện sấy, nghiền xương, xác động vật tại dự án). Khi thấy bán thành phẩm đã xả xuống bồn trộn được 2/3 khối lượng trên một mẻ thì tiến hành cho đổ vi lượng – Nhân viên đổ vi lượng nhìn tín hiệu đèn báo. Nếu phải bổ sung các nguyên liệu khác như mỡ ... thì đổ sau khi đổ vi lượng từ 10 – 15 giây. Khi đã trộn đủ thời gian theo quy định (thời gian trộn 300 giây) máy trộn sẽ tự động xả thành phẩm lên Silô chứa để sang công đoạn ra bao đóng gói.

Trước khi cân cũng phải kiểm tra thật chính xác, máy khuôn luôn ở tỉnh trạng hoạt động tốt, bao bì không nhàu, mờ rồi mới tiến hành cho cân đóng gói.

Trong quá trình cân thành phẩm KCS phải liên tục kiểm tra các tiêu chuẩn như: đóng gói bao bì phải đúng mã, chủng loại, đủ trọng lượng, đường chi phải thẳng, mép gấp bao phải thẳng. Nếu sai hỏng 1 bao, 1 túi yêu cầu làm lại ngay.

Thành phẩm sau khi đóng gói xong, KCS thành phẩm kiểm tra lại và cùng tổ trưởng tổ đóng gói thống kê số lượng sau đó giao cho thủ kho thành phẩm rồi ký xác nhận vào bảng theo dõi sản lượng sản xuất trong ngày (BM 710 - 02) nhập kho và ký nhận.

Quy trình sản xuất thức ăn dạng viên:

Cũng như sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng bột, các bước ban đầu tiến hành thực hiện giống như nhau: Kiểm tra nguyên liệu trước khi cho vào máy nghiền, cân đúng đủ các nguyên liệu theo định mức của công thức mà phòng kỹ thuật ban hành sau đó mới cho vào máy nghiền. Nghiền đúng cỡ sàng quy định.

Vi lượng cũng phải kiểm tra sau đó mới cân và cho vào máy trộn nhỏ. Quá trình cần, trộn cũng giống như phần sản xuất thức ăn dạng bột. Được kiểm soát bằng quá trình theo dõi theo BM 710 – 05.

Bán thành phẩm khi đã được nghiền trộn xong theo yêu cầu kiểm tra lại các chỉ tiết như: độ mịn của hạt, độ ẩm, sau đó chuyển lên silô chúa để tiến hành công đoạn ép viên.

Bộ phận vận hành máy ép viên phải kiểm tra máy ép viên, bơm mỡ, kiểm tra khuôn ép đúng theo yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm (có thể tiến hành thay khuôn khi có kế hoạch sản xuất loại gì), quả lô có hoạt động tốt hay không. Kiểm tra và yêu cầu bộ phận cấp hơi cấp đầy đủ hơi: áp suất 6 - 7 kg/cm.

Trộn hỗn hợp:

  • Căn cứ vào: Công thức nguyên liệu cũng như yêu cầu kỹ thuật của từng loại sản phẩm và căn cứ vào điều kiện môi trường của ngày sản xuất để bổ sung nước hoặc không bổ sung.
  • Thời gian trộn tối đa cho một mẻ hỗn hợp (1,5 tấn) là: 240 giây.
  • Ép viên: Quy định nhiệt độ ép viên là: 75°C – 95°C.
  • Lợn con (từ tập ăn – 14 kg): 75°C – 82°C.
  • Lợn lớn (từ 15 kg – xuất chuồng): 75°C – 92°C.
  • Gà - vịt (viên và mảnh): 85°C – 95°C.
  • Kích cỡ viên và mảnh tùy từng loại sản phẩm có bản quy định và mẫu kèm theo.

Quá trình ép viên:

Trước khi ép viên, phải cấp hơi vào buồng trộn hơi và ủ nhiệt có thời gian từ 45s – 90s với nhiệt độ theo yêu cầu kỹ thuật dinh dưỡng. Quá trình ép viên diễn ra có kích thước và tiêu chuẩn theo yêu cầu của từng loại sản phẩm mà vận hành lựa chọn cho phù hợp với yêu cầu.

Phải xả hết thành phẩm sang bin. Không để sản phẩm tồn dư trên buồng làm mát qua đêm.

Cửa xả của buồng làm mát phải được hiệu chỉnh sao cho đạt hiệu quả làm mát cao nhất nhưng cũng phải đảm bảo thời gian cho quá trình rơi xuống của sản phẩm để phù hợp với thời gian ủ và phát huy công suất tối đa của máy.

Hết 1 lô sản phẩm, nhân viên trực sản xuất phải làm vệ sinh buồng ủ, buồng làm mát, chân gấu thành phẩm.

Do yêu cầu kỹ thuật mà sản phẩm phải ở dạng mảnh. Tùy sản phẩm mà dạng mảnh là khác nhau: Mảnh to, mảnh vừa, mảnh nhỏ.

Để bẻ mảnh nhân viên vận hành phối hợp với nhân viên trực, nhân viên KCS để xác định thời điểm bẻ mảnh, cỡ mảnh.

Cụ thể:

+ Nhân viên trực sản xuất chỉnh lô bẻ mảnh. Sau đó để nhân viên vận hành chạy máy bẻ mảnh.

+ Khi máy khởi động xong, cho bẻ thử để KCS kiểm tra sản phẩm. Nếu đạt yêu cầu sẽ tiến hành cho máy vận hành liên tục cho đến khi hoàn chỉnh.

Đóng bao:

Trước khi cho ra bao đóng gói KCS phải lấy mẫu kiểm tra sản phẩm: độ ẩm, kích thước viên, màu, mùi của viên đã đạt yêu cầu chưa. Nếu chưa đạt yêu cầu (nhất là phần đầu của mẻ) thì cho ra và yêu cầu nghiền trộn lại, ép lại. Nếu đạt yêu cầu thì cho ra bao đóng gói.

Kết thúc đóng bao là một lô sản phẩm, tổ trưởng tổ thành phẩm cùng thủ kho thành phẩm, KCS xác nhận khối lượng thành phẩm, cám lẻ (BM 710 - 02) và làm thủ tục nhập kho.

Tất cả các công đoạn trên đã thực hiện hoàn thiện quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên.

Lưu ý: Thực chất 2 dây truyền sản xuất trên là một, để sản xuất thành thức ăn chăn nuôi dạng viên chỉ cần lắp đặt thêm bộ phận ép viên và thêm máy sàng vào dây truyền, khi sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng bột thì chỉ cần tháo bỏ bộ phận ép viên.

Hình ảnh các công đoạn sản xuất của dự án:

1.3.3. Sản phẩm của cơ sở:

Các loại sản phẩm của cơ sở của nhà máy như sau:

Bảng 1- 1. Sản phẩm của cơ sở đã được đầu tư sản xuất

STT

Loại sản phẩm

Đơn vị

Công suất sản xuất

1

Thức ăn gia súc, gia cầm, thủy hải sản

tấn/năm

40.000

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

a. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu và hóa chất của cơ sở:

Nhu cầu chi tiết từng loại nguyên liệu, hóa chất chính phục vụ quá trình sản xuất của Nhà máy khi đạt công suất tối đa được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 1- 2. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của cơ sở

STT

Tên nguyên liệu

Đơn vị

Khối lượng TB/tháng

Nguồn cung cấp

1

Ngô

Kg

416.500

Nhập khẩu

2

Sắn

Kg

1.550.000

Trong nước

3

Khô đậu tương

Kg

1.006.280

Trong nước

4

Cám gạo

Kg

155.600

Trong nước

5

Cám mỳ

Kg

76.500

Trong nước

6

Khô hạt cải

Kg

27.500

Nhập khẩu

7

Bột cá

Kg

30.500

Trong nước

8

Bột thịt

Kg

25.000

Trong nước

9

Dầu thực vật

Kg

11.000

Trong nước

10

Muối

Kg

5.000

Trong nước

11

Bột đá

Kg

24.000

Trong nước

12

Mix tổng hợp

Kg

4.000

Trong nước

13

Phụ gia bổ sung

Kg

1.400

Trong nước

14

Thuốc kháng sinh

Kg

240

Trong nước

15

Bao bì

kg

720

Trong nước

16

Tổng

kg

4.293.280

 

Các nguyên liệu sản xuất của Nhà máy được mua và nhập khẩu từ các cơ sở có uy tín trên thị trường.

- Nhu cầu sử dụng nhiên liệu: Hiện tại nhiên liệu sử dụng cho cơ sở cấp cho hoạt động sản xuất của lò hơi là than và củi (không dính các thành phần nguy hại)

Khối lượng sử dụng như sau:

Bảng 1- 3. Khối lượng nhiên liệu sử dụng của nhà máy

STT

Tên nguyên, nhiên liệu, hóa chất

Đơn vị

Khối lượng

1

Than đá

Tấn/năm

600

2

Dầu thủy lực

lít/năm

250

Nguyên liệu phụ (bao bì, nhãn mác) được công ty đặt hàng ở các đơn vị sản xuất có uy tín trong nước và nhập khẩu từ nước ngoài.

b.Nhu cầu sử dụng điện của cơ sở:

- Nguồn cung cấp điện cho dự án: Điện cấp cho các hoạt động sản xuất, chiếu sáng, sinh hoạt và an ninh của dự án được cung cấp từ lưới điện Quốc gia. Công ty đã ký hợp đồng cung cấp điện với Điện lực Hưng Yên.

-  Nhu cầu tiêu thụ điện năng của dự án gồm: Theo hóa đơn điện của cơ sở lượng điện tiêu thụ trung bình phục vụ cho hoạt động sản xuất của cơ sở là 200.000 KWh/tháng.

c.Nhu cầu về nước của cơ sở:

* Nhu cầu sử dụng nước :

-   Nước sử dụng cho quá trình sinh hoạt của cán bộ công nhân viên Công ty: số lượng cán bộ công nhân viên làm việc tại nhà máy là 65 người. Lượng nước cấp cho 01 người/ngày theo QCVN 01:2021/BXD là 80 l/người/ngày. Lượng nước cấp cho quá trình hoạt sinh hoạt của cán bộ công nhân viên được tính như sau: QSinh hoạt = 65 người x 80 l/người/ngày= 5.200 l/người/ngày = 5,2 m3/ngày.

-  Nước cấp cho sản xuất:

+ Nước cấp cho cho nồi hơi: Lượng nước cấp cho nồi hơi trung bình mỗi ngày là 7,5m3/ngày đêm.

+ Nước cấp cho quá trình vệ sinh lò hơi khoảng 3m3/lần, năm vệ sinh 4 lần.

+ Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải: Lượng nước cấp bổ sung cho hệ thống xử lý khí thải lò hơi bình khoảng 1,0m3/ngày.

+ Nước sử dụng cho tưới cây, rửa đường: trung bình khoảng 2,5 m3/ngày.

-  Nước sử dụng cho phòng cháy chữa cháy chỉ sử dụng khi có hỏa hoạn;

-  Ngoài ra, Nhà máy còn cung cấp nước cấp sinh hoạt cho cơ sở thuê nhà xưởng với lưu lượng khoảng 2m3/ngày đêm.

Nguồn nước cấp cho Nhà máy lấy từ hệ thống cấp nước sạch của Công ty Cổ phần Bitexco Nam Long.

1.5.Các thông tin khác liên quan đến cơ sở

1.5.1.Quy mô kiến trúc xây dựng hạng mục công trình

Các hạng mục công trình đã được xây dựng hoàn thành phục vụ cho hoạt động sản xuất của cơ sở, cụ thể như sau:

Bảng 1- 4. Các hạng mục công trình chính của cơ sở

STT

Tên hạng mục

Diện tích (m2)

Số tầng

Chiều cao

công trình ( m)

1

Cổng nhà bảo vệ 1+2

52

01

3.00

2

Bãi xe Contener

2.535

01

-

3

Nhà điều hành 3 tầng

456,84

03

12.5

4

Nhà ăn ca Công nhân 1 tầng

330,3

01

4.2

5

Tháp máy sản xuất 6 tầng

1.350

06

33.5

6

Kho tổng hợp số 5

4.155

01

11.2

7

Xưởng sản xuất số 5*

2.080

01

11.2

8

Kho tổng hợp 1 Tầng

1.820

01

11,2

9

Kho, xưởng tổng hợp 6+6*

6.680

01

11.2

1.5.2.Máy móc thiết bị của cơ sở

Cơ sở sử dụng các dây chuyền tiên tiến nhập khẩu từ Hà Lan và một số thiết bị phụ trợ do Việt Nam sản xuất. Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính phục vụ sản xuất dây chuyền sản xuất thức ăn thủy sản của cơ sở thể hiện chi tiết trong bảng số liệu sau:

Bảng 1- 5. Bảng danh mục máy móc, thiết bị chính phục vụ quá trình sản xuất các loại sản phẩm của cơ sở

STT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Xuất xứ

Năm sản xuất

Tình trạng máy móc

I. Dây chuyền sản xuất

1

Hệ thống xi lô lưu trữ nguyên liệu

HT

24

Việt Nam

2007

2009

Mới 60-

70%

2

Hệ thống băm mảnh

HT

1

Trung Quốc

2007

Mới 60%

3

Hệ thống nghiền

HT

2

EU, Trung Quốc

2007

2009

Mới 60%

Mới 68%

4

Hệ thống trộn

HT

1

EU

2007

Mới 60%

5

Hệ thống định lượng tự động

HT

1

Việt Nam

2007

Mới 80%

 

6

 

Hệ thống ép viên

 

HT

 

2

 

EU

2007

2015

2009

Mới 60%

Mới 75%

7

Hệ thống cân và đóng bao

HT

2

Việt Nam

2007

2009

Mới 60%

Mới 70%

II. Thiết bị phụ trợ

1

Hệ thống làm mát

HT

2

EU, Trung Quốc

2007

2009

Mới 60-

70%

2

Hệ thống khí nén

HT

1

Nhật Bản

2013

Mới 75%

3

Nồi hơi

Bộ

2

Việt Nam

2007

2009

Mới 60-70%

4

Hệ thống điều khiển chuyền dẫn tự động

HT

1

EU, Trung Quốc, Nhật

2007

Mới 60%

5

Cân điện tử

Chiếc

10

Đài Loan, Mỹ

-

Mới 80%

6

Máy đo độ ẩm

Chiếc

3

Mỹ, Thụy Sĩ

2016

Mới 80%

7

Xe nâng hạ

Chiếc

3

Nhật Bản

-

Mới 80%

III

Thiết bị văn phòng

HT

01

Việt Nam

-

Mới 80%

1.5.3.Tổ chức quản lý thực hiện Nhà máy

Sơ đồ quản lý và bố trí nhân sự của Nhà máy như sau:

Hình 1- 3. Sơ đồ hệ thống tổ chức quản lý và thực hiện của Nhà máy

-  Nhu cầu lao động: Hiện tại, số cán bộ công nhân làm việc tại Nhà máy là: 65

-  Chế độ làm việc: 8 tiếng/ca, 305 ngày/năm. Công ty sẽ ưu tiên tuyển dụng các lao động Việt Nam. Việc tuyển dụng sẽ tuân theo các quy định và luật pháp Việt Nam có liên quan. Mọi công nhân đều được ký hợp đồng lao động, được đóng bảo hiểm và các chế độ phúc lợi khác có liên quan. Công nhân được trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động khi làm việc. Công ty luôn tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho công nhân, đồng thời đảm bảo các quyền lợi chính đáng của họ.

>>> XEM THÊM: Dự án chăn nuôi heo hậu bị và trang trại trồng chuối cấy mô

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha