Báo cáo đề xuất cấp GPMT Dự án Nhà máy sản xuất vỏ, ruột xe các loại

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án nhà máy sản xuất vỏ, ruột xe các loại với 28.000.000 sản phẩm/năm và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su với 2.000.000 sản phẩm/năm.

Ngày đăng: 14-12-2024

28 lượt xem

PHẦN MỞ ĐẦU

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH DỰ ÁN

Công ty TNHH Công nghiệp cao su .... được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: ......, đăng ký lần đầu ngày 07/10/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 28/03/20018.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: ......, chứng nhận lần đầu ngày 07/10/2008, chứng nhận thay đổi lần thứ bảy ngày 21/03/2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.

Ngày 13/02/2015, Công ty được Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp Quyết định số 357/QĐ-UBND phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Mở rộng, nâng công suất Nhà máy sản xuất vỏ ruột xe các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su do Công ty TNHH Công nghiệp cao su  làm chủ dự án.

Ngày 25/07/2017, Công ty được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy xác nhận số......... về việc đã thực hiện hoàn thành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy sản xuất săm lốp xe thuộc Công ty TNHH Công nghiệp cao su.

Ngày 05/06/2020, Công ty được Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Văn bản số ...... về việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường tại Nhà máy sản xuất vỏ, ruột xe các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su của Công ty TNHH Công nghiệp cao su.

Căn cứ theo Phụ lục I của Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, dự án có tổng vốn đầu tư là 420.720.000.000 VNĐ (bốn trăm hai mươi tỷ bảy trăm hai mươi triệu) thì dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Căn cứ theo Phụ lục IV Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc STT 2 “Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ ô nhiễm môi trường”. Căn cứ Khoản 4, Điều 28 Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư, Dự án thuộc nhóm II.

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 39 “Đối tượng phải có giấy phép môi trường” của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 số 72/2020/QH14, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022, “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.

Trên cơ sở Dự án đã được cấp Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp về việc Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Mở rộng, nâng công suất Nhà máy sản xuất vỏ ruột xe các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su do Công ty TNHH Công nghiệp cao su làm chủ dự án. Công ty tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất vỏ, ruột xe, các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su” tại ấp Trâm Vàng, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục X “Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II” ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP CAO SU

Địa chỉ văn phòng: Trâm Vàng, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ..... – Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng kiêm Tổng giám đốc.

Điện thoại: ......;    Fax: .......;              E-mail:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp: ......., do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp lần đầu ngày 07/10/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 28/03/2018.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số: .........., chứng nhận lần đầu ngày 07/10/2008, chứng nhận thay đổi lần thứ bảy ngày 21/03/2019 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp.

2. Tên cơ sở

“NHÀ MÁY SẢN XUẤT VỎ RUỘT XE CÁC LOẠI VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ NGUỒN GỐC TỪ CAO SU”

2.1. Địa điểm thực hiện cơ sở:

Địa điểm cơ sở: ấp Trâm Vàng, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

Với vị trí thực hiện dự án “Nhà máy sản xuất vỏ ruột xe các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su” đặt tại: ấp Trâm Vàng, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ...., số vào sổ cấp GCN: ...., thửa đất số ...., tờ bản đồ ,,,, được Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp ngày 15/06/2014 thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH Công nghiệp cao su.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ...., số vào sổ cấp GCN: ... thửa đất số..., tờ bản đồ ,,,,,được Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp ngày 15/06/2014 thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH Công nghiệp cao su.

Tổng diện tích đất sử dụng là 72.497,3  m2 theo

Vị trí tiếp giáp của Cơ sở với các đối tượng sau:

  • Phía Bắc: Giáp đất của Công ty TNHH săm lốp xe Liên Phúc.
  • Phía Nam: Giáp đường nhựa rộng 6m.
  • Phía Đông: Giáp nhà dân.
  • Phía Tây: Giáp đường nhựa rộng 10m.

Tọa độ tại vị trí trung tâm dự án như sau:

Bảng 1: Hệ tọa độ VN 2000 ranh giới dự án

STT

X

Y

 

STT

X

Y

1

585602

1225050

 

7

585796

1224977

2

585569

1224957

 

8

585793

1224969

3

585957

1224823

 

9

585733

1224995

4

586020

1225001

 

10

585742

1225027

5

585929

1225031

 

11

585712

1225039

6

585893

1224945

 

12

585703

1225016

 

Khoảng cách từ Cơ sở đến các đối tượng tự nhiên, kinh tế xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực Cơ sở:

  • Hệ thống đường giao thông vận tải khu vực dự án khá thuận lợi. Đường vào Dự án trải nhựa bằng phẳng. Dự án nằm cách quốc lộ 22 khoảng 350m nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên, nhiên liệu và sản phẩm.
  • Khu vực thực hiện dự án có mạng lưới điện quốc gia đi qua, đảm bảo điện cho sinh hoạt và sản xuất.
  • Cách UBND xã Thanh Phước khoảng 1,1km, cách trường tiểu học Trâm Vàng khoảng 1,0 km, Trường THCS Thanh Phước 1,2 km theo hướng Nam, cách Bệnh viện đa khoa Xuyên Á 900m theo hướng Đông nên mức độ ảnh hưởng của Dự án đến trường học, bệnh viện…không đáng kể.

Hình 2: Sơ đồ đi đến nhà máy

2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án:

Giấy xác nhận số ....../GXN-STNMT ngày 25/07/2017 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp về việc đã thực hiện hoàn thành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Nhà máy sản xuất săm lốp xe thuộc Công ty TNHH Công nghiệp cao su .

Văn bản số ...../STNMT-CCBVMT ngày 05/06/2020 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp về việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường tại Nhà máy sản xuất vỏ, ruột xe các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su của Công ty TNHH Công nghiệp cao su .

Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mã số QLCTNH: ... (cấp lần đầu) ngày 30/11/2011 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp.

Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 70/TDPCCC- ngày 16/05/2018 do Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an tỉnh Tây Ninh cấp.

Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 67/TDPCCC- ngày 27/09/2013 do Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an tỉnh Tây Ninh cấp.

Văn bản số 06/PCCC-NT ngày 24/01/2014 do Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an tỉnh Tây Ninh cấp về việc nghiệm thu phòng cháy chữa cháy.

Văn bản số 107/PCCC&CNCH-CTPC ngày 07/12/2021 do Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an tỉnh Tây Ninh cấp về kết quả nghiệm thu phòng cháy chữa cháy.

Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy số 21/TDPCCC- ngày 04/03/2015 do Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an tỉnh Tây Ninh cấp.

Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy số 144/TDPCCC- ngày 25/12/2012 do Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an tỉnh Tây Ninh cấp.

Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy số 108/TDPCCC&CNCH ngày 29/10/2014 do Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ thuộc Công an tỉnh Tây Ninh cấp.

2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần:

  • Quyết định Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 357/QĐ-UBND cấp ngày 13/02/2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cho Dự án Mở rộng, nâng công suất Nhà máy sản xuất vỏ ruột xe các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su do Công ty TNHH Công nghiệp cao su làm chủ dự án..
  • Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất số 2015/GP-STNMT ngày 16/04/2019 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp.
  • Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 4071/GP-STNMT ngày 29/06/2020 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp.

Quy mô của cơ sở:

Căn cứ theo Phụ lục I của Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019, dự án có tổng vốn đầu tư là 420.720.000.000 VNĐ (bốn trăm hai mươi tỷ bảy trăm hai mươi triệu) thì dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.

Căn cứ theo Phụ lục IV Danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án thuộc STT 2 “Dự án nhóm A và nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng và không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ ô nhiễm môi trường”. Căn cứ Khoản 4, Điều 28 Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư, Dự án thuộc nhóm II.

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 39 “Đối tượng phải có giấy phép môi trường” của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 số 72/2020/QH14, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2022, “Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức”.

Theo điểm c khoản 3, Điều 41 của Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 về Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thì cơ sở thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trên cơ sở Dự án đã được cấp Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh cấp về việc Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Mở rộng, nâng công suất Nhà máy sản xuất vỏ ruột xe các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su do Công ty TNHH Công nghiệp cao su làm chủ dự án. Công ty tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Nhà máy sản xuất vỏ, ruột xe, các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su” tại ấp Trâm Vàng, xã Thanh Phước, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh theo mẫu báo cáo đề xuất tại Phụ lục X “Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án nhóm I hoặc nhóm II” ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

3. CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM SẢN XUẤT CỦA CƠ SỞ

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

  • Sản xuất yếm xe được làm từ cao su, công suất 2.000.000 sản phẩm/năm.
  • Sản xuất vỏ, ruột xe các loại và các sản phẩm từ cao su, công suất: 280.000.000 sản phẩm/năm.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

a) Quy trình hoạt động sản xuất

Quy trình sản xuất săm xe (ruột xe)

Hình 3: Quy trình công nghệ sản xuất săm xe (ruột xe)

Thuyết minh quy trình công nghệ

Nguyên liệu là cao su đã qua sơ chế được nhập khẩu từ Trung Quốc, sau đó được nhân viên Công ty kiểm tra nguyên liệu đạt chất lượng theo yêu cầu sau đó cho vào kho, nguyên liệu nào không đạt chất lượng sẽ trả lại và yêu cầu chỉnh sửa. Sau đó nguyên liệu được cho qua máy cắt cao su để cắt thành những kích cở của ruột xe, tiếp theo cho qua máy cán cao tốc để cán keo trên săm tạo thành một lớp kết dính (khoảng 5% keo tái chế), sau đó kiểm tra chất lượng, tại công đoạn ói săm: săm được cán keo cho vào máy trộn hỗn hợp (bổ sung thêm keo) và máy đun nguyên liệu cho keo được kết dính với săm. Sau đó, săm được kiểm tra bằng hệ thống tự động sau đó cho qua công đoạn nối săm để nối săm lại bằng keo và tạo thành hình săm xe, và tự kiểm tra. Sản phẩm được định hình bằng máy máy mài để gọt săm xe theo yêu cầu và đật chất lượng, trước khi lưu hóa: đây là kỷ thuật làm tăng độ cứng của cao su bằng cách gia nhiệt và cho cao su kết hợp với lưu hùynh. Cả quá trình tạo nên một loại cao su bền hơn và dẻo hơn, nếu hàm lượng lưu hùynh sử dụng chiếm 30% sẽ tạo nên một loại sản phẩm cao su cứng được gọi là ebonit, một vài loại hóa chất đắt tiền khác như Se và Te đựơc sử dụng  thay thế lưu hùynh trong quá trình lưu hóa cao su để tạo ra một số sản phẩm đặc biệt. Chất xúc tiến đựơc xem là một phụ gia không thể thiếu trong quá trình lưu hóa cao su với mục đích giảm tối đa thời gian thực hiện quá trình xuống chỉ còn vài phút cho những sản phẩm nhỏ và một giờ cho công nghệ sản xuất ruột xe. Sau đó cho qua băng tải chuyển qua bộ phân kiểm tra, và được kiểm tra toàn bộ và rồi xếp thành xếp ruột, đóng gói giao cho khách hàng.

Đây là quy trình khép kín, được vận hành liên tục

Quy trình sản xuất yếm xe

Hình 4: Quy trình công nghệ sản xuất yếm xe.

Thuyết minh quy trình công nghệ

(1) Chuẩn bị nguyên vật liệu

Nguyên liệu đầu vào phục vụ cho quá trình sản xuất yếm xe bao gồm cao su tổng hợp, các phụ liệu cao su khác và các nguyên phụ liệu như: lưu huỳnh, các chất xúc tác (Kẽm oxit, Axit Stearic, nhựa cây, …) được phối trộn theo tỷ lệ thích hợp để chuẩn bị cho công đoạn ép đùn và cán tráng. Mỗi bộ phận cấu thành nên yếm xe cần các thành phần khác nhau do đó thiết bị cân đo bằng điện tử sẽ kết hợp với dây chuyền để có được số lượng chính xác các chất liệu này trong mỗi bộ phận.

(2) Chế biến nguyên liệu

Phối trộn và luyện kín: Hỗn luyện cao su và các nguyên phụ liệu như: than, dầu, lưu huỳnh, các loại hóa chất (Kẽm oxit, Axit Stearic, nhựa cây,…) được trộn đều trong máy luyện kín. Trong quá trình luyện kín có phát sinh bụi và mùi hóa chất, tuy nhiên do thực hiện trong máy kín nên thường khối lượng phát sinh không cao. Lô chính sử dụng máy trộn tiên tiến đo đó giảm số lượng công đoạn và mức tiêu thụ năng lượng; máy phụ trợ dưới hơn sử dụng máy đùn trục vít đôi và máy trộn cuối cùng sử dụng máy trộn nhập khẩu tiên tiến nhất, dây chuyền sản xuất trộn cuối cùng có thêm hệ thống quay cao su tự động giảm cường độ lao động.

Dây chuyền sản xuất cán đòi hỏi độ chính xác cao và độ căng đồng đều. Bộ phận chính là thiết bị tải trước và uốn trước, với phép đo độ dày tự động, khoảng cách cuộn tự động và điều chỉnh nhiệt độ cuộn. Thiết bị có độ chính xác cao và có thể đảm bảo chất lượng cán. 04 máy luyện được sử dụng để cung cấp cao su cho máy cán để đảm bảo chất lượng của cao su và giảm tiêu thụ năng lượng.

Ép đùn, cán tráng, cắt dọc bằng máy: Sau khi luyện kín, hỗn hợp cao su được chuyển qua máy cán 2 trục xuất thành từng tấm, xong chuyển qua máy cắt. Tại đây, cao su được cắt thành từng dải để tạo hình lớp lót, mặt bên, mặt lốp. Các bộ phận bán thành phẩm này được lót lên 01 lớp vải nhằm hạn chế bụi bám lên về mặt, sau đó cuộn tròn lại lưu trữ, chờ chuyển sang công đoạn tiếp theo. Quá trình này được vận hành liên kết và tự động bao gồm: làm nguội, định độ dài, cắt bằng lập trình có độ chính xác cao, cân và thiết bị cuốn lấy phần bên lốp. Đối với từng loại sản phẩm lốp ô tô, xe tải hoặc xe đặc chủng mà kích thước của các lớp của cao su này khác nhau.

Tại dây chuyền ép đùn, dây chuyền sản xuất lớp cao su lót và máy cán 2 trục có tích hợp thiết bị làm mát để làm nguội tấm cao su, nước từ quá trình làm mát được tuần hoàn, tái sử dụng, không thải bỏ ra ngoài.

Song song với quá trình ép đùn tạo hình lớp lót, mặt bên và mặt lốp, Công ty thực hiện công đoạn cán dài mành thép/vải rèm sợi và vòng tanh lốp.

Cán tráng cao su lên các tấm vải mành: Giá nhả vải thành từng cuộn để chuyển sang bộ phận căng vải và làm sạch bằng chân không. Sau đó vải sẽ qua bộ phận định tâm rồi qua máy cán 4 trục để cán tấm cao su lên hai mặt vải. Tấm vải tráng cao su được bọc một lớp màng nhựa để chống bám dính, rồi chuyển đến máy chế tạo lốp, dùng để sản xuất khung lốp, tanh lốp, hông lốp.

Cán tráng cao su lên mành thép cũng được thực hiện trên dây chuyền máy cán 4 trục: các sợi mành thép từ giá lờ chỉ lần lượt đi qua các lược định hướng, phân phối đều các sợi mành trong tấm. Khi đi vào khe giữa trục giữa và trục trên máy cán tráng, chúng được tráng phủ lớp cao su lên bề mặt ở nhiệt độ 80 - 90oC. Khi giá cuộn ngừng hoạt động sẽ tiến hành cắt đoạn các tấm vải thép tráng cao su này theo kích thước tiêu chuẩn của lốp thiết kế.

Thiết bị cán tráng tấm cao su lên trên dây thép/vải rèm sợi là quá trình quan trọng của công nghệ sản xuất yếm xe. Dự án sẽ sử dụng máy cán dài vải rèm sợi và máy cán dài vải rèm dây thép sản xuất của Trung Quốc được lắp đặt tương ứng với thiết bị cung cấp cao su.

Dây thép vòng được mở, duỗi thẳng và được dẫn qua thiết bị bọc cao su. Sau đó được làm nguội rồi được quấn thành vòng dây thép tạo thành vòng tanh. Sau đó cung cấp lạnh và được lưu trữ cho quá trình sản xuất sử dụng.

Sau khi đã chuẩn bị xong các bộ phận của yếm xe, được chuyển sang công đoạn tạo hình yếm xe.

(3) Tạo hình yếm xe

Tạo hình yếm là công đoạn quan trọng, các bộ phận cấu thành yếm được tổ hợp tại công đoạn này. Độ chính xác của công đoạn này ảnh hưởng trực tiếp đến tính năng thành phẩm và tính năng sử dụng yếm sau này. Vì vậy, tại công đoạn này dự án sử dụng máy móc thiết bị hiện đại, bán tự động, dưới sự hỗ trợ của công nhân lành nghề, được đào tạo chuyên nghiệp. Quá trình hình thành yếm xe được thực hiện qua các bước sau:

Các yếm xe được tạo định hình từ trong ra ngoài bao gồm: tầng lót, mặt bên yếm, vòng tanh, thân lốp, bề mặt lốp,…các bộ phân cấu thành nên yếm xe được đặt theo thứ tự trong một máy định hình lốp để đảm bảo tất cả các phần ở vị trí chính xác. Các bộ phận cấu thành yếm xe được các thiết bị tự động theo băng chuyền đưa đến trục quay để hình thành lốp, dưới sự hỗ trợ từ thao tác thủ công của công nhân để đặt các bộ phận lên đúng vị trí định sẵn. Công đoạn này sẽ tạo ra yếm xe tương đối hoàn chỉnh, được biết đến như một yếm xe non. Sau đó, yếm xe sẽ được chuyển đến quá trình lưu hóa.

(4) Lưu hóa

Các yếm xe non được công nhân vận chuyển đến xưởng lưu hóa. Tại đây, mỗi bánh xe được thiết bị tự động đưa vào một máy lưu hóa. Tùy theo yêu cầu hình dạng sản phẩm, mỗi bánh xe non sẽ được đưa vào một máy lưu hóa riêng biệt. Trong máy lưu hóa, dưới sự hỗ trợ nhiệt được cấp từ lò hơi ở nhiệt độ từ 130°C - 170°C, yếm xe non sẽ được lưu hoá với khuôn nóng trong một máy ép định hình kín, quá trình này sẽ nén tất cả các bộ phận của lốp với nhau và định hình lốp cuối cùng, bao gồm cả mẫu gai lốp và những mảng thành lốp mang tên nhà sản xuất. Sau quá trình lưu hóa yếm xe sẽ được làm lạnh và định hình tại sàn bơm khí cho yếm xe. Toàn bộ quá trình lưu hóa được thiết bị điện tử tự động kiểm soát nhiệt độ, hơi nén, thời gian lưu hóa. Mục đích sau khi lưu hóa yếm xe có kết cấu bền vững, chịu tải nặng và không bị phồng rộp. Công đoạn lưu hóa phát sinh chủ yếu là hơi hóa chất và nhiệt từ quá trình lưu hóa.

Tùy theo yêu cầu của đơn đặt hàng mà sản phẩm sau khi lưu hóa có thể trực tiếp chuyển sang công đoạn kiểm tra, thành phẩm hoặc chuyển sang công đoạn cắt gọt ba vớ (gai lốp) để loại bỏ gai lốp bên ngoài bề mặt yếm xe.

Tại công đoạn gắt gọt ba vớ: công nhân sử dụng máy cắt bằng phương pháp thủ công để loại bỏ gai lốp trên bề mặt lốp. Công đoạn này phát sinh chủ yếu là các gai lốp thừa.

(5) Vệ sinh khuôn lưu hóa

Sau công đoạn lưu hóa, khuôn lưu hóa được vệ sinh để loại bỏ dầu máy rò rỉ từ thiết bị lưu hóa bám trên bề mặt khuôn. Công ty bố trí 01 máy làm sạch khuôn của Trung Quốc phun cát tự động để vệ sinh khuôn luôn hóa, quy trình vệ sinh khuôn lưu hóa như sau: khuôn lưu hóa được cần cẩu trục đưa vào máy phun cát, sau đó dưới tác động của động cơ tự động điều khiển các vòi phun cát vệ sinh khuôn lưu hóa trong một thiết bị hoàn toàn kín, phần cát sau khi vệ sinh khuôn lưu hóa được tuần hoàn, tái sử dụng, không thải ra ngoài. Định kỳ khoảng 03 tháng/lần Công ty sẽ thay cát mới, khối lượng cát thải bỏ được thu gom, lưu trữ tạm thời tại kho chứa chất thải nguy hại để xử lý cùng với chất thải nguy hại phát sinh tại Dự án.

(6) Kiểm tra chất lượng sản phẩm

Kiểm tra chất lượng sản phẩm là một công đoạn quan trọng để kiểm tra toàn diện và kiểm soát chặt chẽ chất lượng của yếm xe. Đối với yếm xe không đạt chất lượng sẽ phải điều chỉnh, chỉnh sửa cho đạt tiêu chuẩn.

Yếm xe chất lượng sẽ được chuyển đến kho lưu trữ. Đối với yếm có chổ thiếu sót ở bề ngoài sẽ được cắt gọt, điều chỉnh để đạt tiêu chuẩn sau đó mới được chuyển vào trong kho lưu trữ.

Tất cả các thành phần nguyên liệu đầu vào và các bán thành phẩm đều được kiểm tra tính năng cơ lý từng công đoạn bằng thiết bị chuyên dùng trong phòng thí nghiệm. Công ty có có bố trí khu vực phòng thí nghiệm trong xưởng sản xuất.

Quy trình sản xuất yếm xe bao gồm: trộn cao su - bán thành phẩm (cán, ép, lót, tanh lóp) - cắt – tạo hình - lưu hóa - kiểm tra chất lượng - thành phẩm.

Trong số đó, hệ thống phụ trợ cho trộn cao su, hệ thống cân và dây chuyền sản xuất trộn nội bộ đều được sản xuất tự động, quy trình sản xuất bán thành phẩm, ép đùn, dây chuyền sản xuất lót đều được sản xuất tự động, và quy trình tanh lốp là sản xuất phụ trợ thủ công tất cả đều được sản xuất tự động. Quá trình kiểm tra chất lượng có kiểm tra thủ công và kiểm tra tự động. Kho hàng là kho chứa thành phẩm và việc lưu trữ được tự động hóa.Công ty áp dụng công nghệ hiện đại, máy móc vận hành đa số đều được tự động hóa tạo năng suất sản xuất cao, chất lượng tốt, giá thành cạnh tranh. Cải thiện mạnh mẽ (thống nhất) sản phẩm, tăng tính nhất quán của sản phẩm đầu ra, giảm thiểu số lượng sản phẩm lỗi thải ra môi trường.

b) Các hạng mục công trình của cơ sở

Tổng diện tích khu đất của nhà máy là 72.497,3 m2, các hạng mục công trình được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2: Các hạng mục công trình


STT

HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

Kích thước (mxm)

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

I

Các hạng mục công trình chính

  1.  

Xưởng cán luyện kín 1

55 x 35

1.925

2,66

  1.  

Xưởng cán luyện kín 2

46,2 x 21

970,2

1,34

  1.  

Xưởng sản xuất yếm xe

94,1 x 38,2

3.594,62

4,96

  1.  

Xưởng ép đùn – valve (van)

96 x 45,5

4.368

6,03

  1.  

Xưởng nối săm

62,7 x 48

3.009,6

4,15

  1.  

Xưởng lưu hoá 1

60 x 24

1.440

1,99

  1.  

Xưởng lưu hoá 2

52 x 25

1.300

1,79

  1.  

Xưởng kiểm nghiệm

40 x 32

1.280

1,77

  1.  

Xưởng kiểm nghiệm – bao bì

75,52 x 24,5

1.850,24

2,55

  1.  

Kho thành phẩm

50 x 35

1.750

2,41

  1.  

Kho nguyên liệu

94,1 x 47

4.422,7

6,10

  1.  

Phòng thử nghiệm + kho nguyên liệu

94 x 39,6

3722.4

5,13

II

Các hạng mục công trình phụ trợ

  1.  

Nhà văn phòng

31 x 22

682

0,94

  1.  

Nhà ăn

24 x 10

240

0,33

  1.  

Nhà xe

-

80

0,11

  1.  

Nhà lò hơi

26 x 9

234

0,32

  1.  

Cây xanh

-

14.639

20,19

  1.  

Đường nội bộ

-

26.873,93

37,07

III

Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường

1

Hệ thống xử lý nước thải

-

73,61

0,10

2

Kho chứa chất thải rắn sinh hoạt

5 x 3

15

0,02

3

Kho chứa chất thải rắn thông thường

5 x 3

15

0,02

4

Kho chứa chất thải nguy hại

4 x 3

12

0,02

Tổng cộng

 

72.497,3

100,00

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp cao su, 2023)

c) Danh mục máy móc, thiết bị sản xuất

Bảng 3: Danh mục máy móc, thiết bị trong quy trình sản xuất

TT

Tên máy móc thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng sử dụng

Xưởng phân bố

  1.  

Máy cán luyện kín

Máy

6

Đài Loan

Hoạt động tốt

Cán luyện kín + kiểm tra

  1.  

Máy cán keo

Máy

26

Đài Loan

Hoạt động tốt

Cán luyện kín + ép đùn + kiểm tra + yếm xe

  1.  

Máy cắt keo

Máy

5

Đài Loan

Hoạt động tốt

Cán luyện kín

  1.  

Máy hong khô

Máy

4

Đài Loan

Hoạt động tốt

Cán luyện kín

  1.  

Máy lọc keo

Máy

8

Đài Loan

Hoạt động tốt

Ép đùn

  1.  

Máy ép đùn

Máy

6

Đài Loan

Hoạt động tốt

Ép đùn + yếm xe

  1.  

Băng chuyền máy ép đùn

Băng

6

Đài Loan

Hoạt động tốt

Ép đùn + yếm xe

  1.  

Máy quét van

Máy

1

Đài Loan

Hoạt động tốt

Ép đùn

  1.  

Máy hút bụi

Máy

3

Đài Loan

Hoạt động tốt

Ép đùn + lưu hoá

  1.  

Máy nối săm

Máy

49

Đài Loan

Hoạt động tốt

Nối săm

  1.  

Máy hấp khuôn nổi

Máy

2

Đài Loan

Hoạt động tốt

Nối săm + kiểm tra

  1.  

Máy mài

Máy

1

Đài Loan

Hoạt động tốt

Nối săm

  1.  

Máy hấp săm xe (áp lực hơi, áp lực dầu, OTR)

Máy

204

Đài Loan

Hoạt động tốt

Lưu hoá

  1.  

Nồi hơi

Nồi

2

Đài Loan

Hoạt động tốt

Cơ điện

  1.  

Máy nén khí

Máy

12

Đài Loan

Hoạt động tốt

Cơ điện

  1.  

Máy tiện

Máy

5

Đài Loan

Hoạt động tốt

Cơ điện

  1.  

Máy cắt dây thun

Máy

2

Đài Loan

Hoạt động tốt

Yếm xe  + kiểm nghiệm

  1.  

Băng chuyền bao bì

Băng

3

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm nghiệm

  1.  

Máy đóng mộc

Máy

8

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm nghiệm

  1.  

Máy lưu hoá hấp ruột vá

Máy

10

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm nghiệm

  1.  

Máy kiểm tra mối nối

Máy

1

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm nghiệm

  1.  

Máy kiểm tra độ mỏi

Máy

1

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm tra

  1.  

Máy thử lưu biến

Máy

2

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm tra

  1.  

Máy môni

Máy

2

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm tra

  1.  

Máy thử cơ lý

Máy

2

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm tra

  1.  

Máy lão hoá

Máy

2

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm tra

  1.  

Máy bắt ốc

Máy

3

Đài Loan

Hoạt động tốt

Kiểm nghiệm

  1.  

Máy khoan bàn

Máy

1

Đài Loan

Hoạt động tốt

Cơ điện

  1.  

Máy ói 2 trục

Máy

1

Đài Loan

Hoạt động tốt

Cán luyện kín

  1.  

Máy lưu hoá yếm xe

Máy

22

Đài Loan

Hoạt động tốt

Yếm xe

  1.  

Máy lưu hoá vải bố

Máy

5

Đài Loan

Hoạt động tốt

Yếm xe

  1.  

Máy lưu hoá và yếm xe

Máy

6

Đài Loan

Hoạt động tốt

Yếm xe

  1.  

Máy làm lạnh KHAW-15D

Máy

1

Đài Loan

Hoạt động tốt

Ép đùn

  1.  

Lò hơi (10,8 tấn + 6 tấn)

2

Đài Loan

Hoạt động tốt

Lò hơi

  1.  

Máy phát điện

Máy

1

Đài Loan

Hoạt động tốt

 

  1.  

Xe nâng

Xe

6

Đài Loan

Hoạt động tốt

 

  1.  

Palant xích điện

 

3

Đài Loan

Hoạt động tốt

 

  1.  

Bình chịu áp lực

Bình

9

Đài Loan

Hoạt động tốt

 

  1.  

Bình tách dầu

Bình

2

Đài Loan

Hoạt động tốt

 

  1.  

Bình chứa khí nén

Bình

1

Đài Loan

Hoạt động tốt

 

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp cao su, 2023)

3.3. Sản phẩm của cơ sở

  • Sản xuất vỏ, ruột xe các loại và các sản phẩm có nguồn gốc từ cao su: 28.000.000 sản phẩm/năm.
  • Sản xuất yếm xe được làm từ cao su: 2.000.000 sản phẩm/năm.

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

4.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

Nguyên phụ liệu chính cho sản xuất gồm cao su tự nhiên, cao su nhân tạo, van xe, than đen, oxít Zn, lưu huỳnh… Ngoài ra có các chất phụ gia khác như chất phòng lão, chất xúc tiến, chất làm dẻo, chất độn… Những nguồn nguyên liệu mà thị trường trong nước có thể đáp ứng được như cao su tự nhiên, than đen, lưu huỳnh thì cơ sở sẽ sử dụng nguồn nguyên liệu này ngay tại chổ để tiết kiệm nguồn ngoại tệ. Những nguồn nguyên liệu mà thị trường trong nước chưa đáp ứng được (cao su nhân tạo, chất phụ gia khác…) thì cơ sở nhập từ các nước Đài Loan, Nhật Bản….

Bảng 4: Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu trong quá trình sản xuất

STT

Chủng loại

Tên thông thường

ĐVT

Khối lượng

Mục đích sử dụng

1

Butyl Rubber 1675

Cao su tổng hợp

Kg/tháng

200.000

Sử dụng trong quá trình lưu hoá

2

Butyl Rubber EPDM 2060

Cao su tổng hợp

Kg/tháng

18.000

3

Butyl Rubber EPDM 301T

Cao su tổng hợp

Kg/tháng

47.000

4

Butyl Rubber 301

Cao su tổng hợp

Kg/tháng

20.000

5

Maxing Rubber

Cao su tổng hợp

Kg/tháng

307

6

Cao su tái sinh

 

Kg/tháng

95.000

7

White Candle

Nhựa sáp

Kg/tháng

6.000

8

RESIN (1102)

Nhựa

Kg/tháng

14.000

9

CARBON BLACK N660

Bột than (than đen)

Kg/tháng

245.000

10

Calcium Carbonate CaCO3

Đá vôi

Kg/tháng

63.000

11

Rubber Process Oil

Dầu hoá dẻo cao su

Kg/tháng

73.000

12

Zinc Oxide (ZnO)

Kẽm oxit

Kg/tháng

25.000

13

Sulphur

Lưu huỳnh (S)

Kg/tháng

8.000

Sử dụng trong quá trình lưu hóa

14

Anti Cracking Agent

Chất chống vón cục

Kg/tháng

1.600

15

Antioxidant – 7F

Chất chống oxy hoá

Kg/tháng

2.200

16

Accelerator - TT

Cao su lưu hóa Accelerator - TT

Kg/tháng

8.000

17

Accelerator - M

Cao su lưu hóa Accelerator - M

Kg/tháng

1.952

18

Axit Stearic (C18H36O2)

 

Kg/tháng

5.155

19

Valve - HD

Van - HD

Kg/tháng

453.000

20

Valve - XH

Van – XH

Kg/tháng

470.000

21

Valve - XT

Van – XT

Kg/tháng

59.000

22

Valve - XĐ

Van - XĐ

Kg/tháng

110.000

23

Alkon 7110

Chất chống dính

Kg/tháng

400

24

Talc Power

Bột Talc công nghiệp

Kg/tháng

15.400

Bảng 5: Nhu cầu nhiên liệu sản xuất

STT

Tên nhiên liệu

ĐVT

Khối lượng

Mục đích sử dụng

1

Dầu DO, xăng

Kg/năm

100.000

Sử dụng cho các xe nâng, vận chuyển hàng

2

Trấu nén

Kg/năm

1.445.700

Sử dụng cho lò hơi

(Nguồn: Công ty TNHH Công nghiệp cao su, 2023)

Đặc tính của nguyên liệu sử dụng:

Thành phần và tính chất của một số nguyên vậy liệu và hóa chất sử dụng cho Dự án được trình bày ở bảng sau:

Bảng 6: Thành phần và tính chất của một số nguyên vật liệu sử dụng tại Dự án

STT

Tên nguyên liệu

Thành phần, tính chất

Nguyên vật liệu

1

Phụ liệu (xỉ than trắng/xỉ than)

Xỉ than là một loại vật liệu được tạo ra bởi quá trình đốt cháy không hoàn toàn các sản phẩm dầu nặng. Là làm chất màu và giai đoạn gia cường trong yếm xe ô tô.

2

Dầu

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ, thuộc phân đoạn nặng, có thành phần là Hydrocarbon mạch thẳng giúp làm mềm các loại cao su tổng hợp, cao su tự nhiên.

3

Lưu huỳnh

Ở nhiệt độ phòng, lưu huỳnh là một chất rắn xốp màu vàng nhạt.

Lưu huỳnh là chất lưu hóa được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp cao su, hiệu quả cho vật liệu đàn hồi có chứa các nối đôi chưa bão hòa. Lưu huỳnh này nóng chảy ở 115 oC, trong điều kiện nhiệt độ cán luyện cao, lượng lưu huỳnh này tan hoàn toàn trong cao su.

4

Chất xúc tác

Hợp chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh giúp rút ngắn thời gian lưu hóa cao su.

Nhiên liệu, hóa chất

1

Oxit kẽm (ZnO)

Dạng bột màu trắng, ko mùi, không phân hủy ở nhiệt độ thường, dễ tan trong môi trường kiềm, axit, không tan trong cồn. Nhiệt độ nóng chảy cao 1975oC, khi nung nóng trên 3000C kẽm oxit sẽ chuyển sang màu vàng khi làm lạnh lại sẽ chuyển về màu trắng ban sơ, tan rất ít trong nước và dầu, không độc và bị biến màu khi để trong không khí ở nhiệt độ thường.

Kẽm oxit khá an toàn lúc tiếp xúc trực tiếp, bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, giảm thiểu ánh nắng chiếu vào trực tiếp, tránh nước, nơi mang độ ẩm cao, hạn chế xa tầm tay con nhỏ, tránh để sắp thực phẩm của người và vật nuôi trong nhà.

Khoảng 50% ZnO sử dụng trong lưu hóa cao su, ZnO phụ gia cũng kiểm soát cho cao su khỏi nấm và ánh sáng UV.

2

Axit Stearic (C18H36O2)

Axít stearic là chất rắn màu trắng, là một axít béo no có công thức: CH3-(CH2)16-COOH. Chất này hiện diện trong nhiều dầu mỡ động vật và thực vật, trong bơ ca cao và bơ hạt mỡ

Axit Stearic được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất chất làm khô dạng stearat khô, chất bôi trơn, làm bóng bề mặt giầy và kim loại, chất phủ bề mặt, giấy gói thức ăn, xà phòng, tác nhân phân tán và làm mềm cao su. Đây là chất dẻo bổ sung không độc hại.

3

Nhựa (Sap)

Hỗ trợ trong quá trình tạo hình sản phẩm

4.3. Nhu cầu sử dụng lao động và thời gian làm việc

  • Nhu cầu sử dụng lao động của Nhà máy là 530 công nhân viên.
  • Thời gian làm việc: 8 giờ/ca, 1 ca/ngày, 6 ngày/tuần.

>>> XEM THÊM: Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án cảng cạn

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha