Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án khai thác đá vôi làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng với trữ lượng khai thác: 29.560.176 tấn tương đương 11.071.218 m3.
Ngày đăng: 14-11-2025
23 lượt xem
MỤC LỤC.............................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................... vi
CHƯƠNG 1 . THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ..................... 7
1. Tên chủ cơ sở...................................................................... 7
2. Tên cơ sở................................................................................. 7
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của cơ sở........................ 10
3.1. Công suất hoạt động của cơ sở...................................... 10
3.3. Sản phẩm của cơ sở........................................................... 17
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở. 17
4.1. Nhu cầu về nguyên – nhiên vật liệu..................................... 17
4.2. Nhu cầu về nguồn cung cấp nước...................................... 18
4.3. Nhu cầu về nguồn cung cấp điện...................................... 18
4.4. Hóa chất sử dụng.............................................................. 19
5. Các thông tin khác liên quan.............................................. 19
5.1. Hạng mục đầu tư................................................................. 21
5.2. Tổ chức quản lý mỏ...................................................... 23
CHƯƠNG 2 . SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG... 25
1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường...25
2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường..... 26
2.1. Khả năng chịu tải của môi trường không khí..................... 26
2.2. Khả năng chịu tải của môi trường nước............................. 28
2.3. Khả năng chịu tải của môi trường đất.................................... 30
CHƯƠNG 3 . KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ...32
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải... 32
1.1. Thu gom thoát nước mưa............................................... 32
1.2. Thu gom thoát nước thải sinh hoạt........................................ 33
1.3. Xử lý nước thải..................................................................... 35
2. Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải..................................... 35
2.1. Thực hiện trồng cây xanh ngăn bụi và phục hồi môi trường........ 35
2.2. Phun nước giảm thiểu bụi............................................... 36
2.3. Công tác nổ mìn, phá đá................................................ 36
3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường......37
3.1. Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh (đất, đá thải mỏ)..37
3.2. Đối với chất thải rắn sinh hoạt......................................... 37
4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại.............. 38
5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung................. 39
6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường................ 41
6.1. Sạt lở moong khai thác....................................................... 41
6.2. Phòng chống sạt lở bãi thải.............................................. 42
6.3. Đối với hiện tượng tảng lăn, đá rơi.................................. 42
6.4. Phòng ngừa và ứng phó sự cố bom mìn tồn lưu trong khu khai thác...42
6.5. Biện pháp giảm thiểu sự cố do thiên tai lũ lụt..................... 43
7. Công trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác.................. 43
7.1. An toàn lao động............................................................ 43
7.2. Biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng tới hệ sinh thái, đa dạng sinh học...44
7.3. Biện pháp phòng chống cháy nổ........................................ 44
8. Các nội dung thay đổi so cới quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. 44
9. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học... 48
CHƯƠNG 4 . NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG...... 55
1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải........................... 55
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với khí thải.............................. 55
3. Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với tiếng ồn, độ rung................. 56
CHƯƠNG 5 . KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ......... 57
CHƯƠNG 6 . CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG............... 59
1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.................. 59
2. Chương trình quan trắc chất thải..................................................... 59
3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm........................... 60
CHƯƠNG 7 . KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ... 61
CHƯƠNG 8 . CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..... 62
CHƯƠNG 1 . THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Công ty cổ phần ... Hà Nam
- Địa chỉ: t.....xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông: ... – Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại:.........
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ....... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam cấp, đăng ký lần đầu ngày 04/8/2010, đăng ký thay đổi lần thứ 8 ngày 01/04/2024.
Khai thác đá vôi làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng
- Địa điểm thực hiện: xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
- Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư:
+ Giấy phép khai thác khoáng sản số 104/GP-BTNMT ngày 23/01/2017 do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
+ Quyết định số 1606/QĐ-BTNMT ngày 21/5/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng (dự án điều chỉnh)” tại xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
+ Hợp đồng thuê đất số 27/HĐTĐ ngày 16/5/2016 về việc cho Công ty CP ...thuê đất để đầu tư xây dựng mặt bằng trạm đập, bãi quay xe, bãi chứa đá dự phòng và trồng cây xanh, tại xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm.
+ Hợp đồng thuê đất số 15/HĐTĐ ngày 04/3/2020 về việc cho Công ty CP ... thuê đất đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng và đường phục vụ khai thác mỏ tại xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm.
- Quy mô của cơ sở:
+ Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại điểm đ khoản 6 Mục II Phần A và mục I Phần B Phụ lục I (có mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng) ban hành kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ, do đó quy mô dự án tương đương với dự án nhóm B có cấu phần xây dựng được phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
+ Dự án thuộc dự án đầu tư nhóm I theo quy định tại mục IV.10 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Vì vậy, Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường, thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 104/GP-BTNMT ngày 23/01/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép Công ty cổ phần... khai thác đá vôi làm nguyên liệu xi măng bằng phương pháp lộ thiên tại khu vực Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam với quy mô như sau:
+ Diện tích khu vực khai thác: 34,69 hecta.
+ Mức sâu khai thác: đến mức +180m.
+ Khối trữ lượng khai thác: tại các khối trữ lượng cấp 121 và 122 trong khu vực thăm dò đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia phê duyệt.
+ Trữ lượng địa chất: 34.131.948 tấn.
+ Trữ lượng khai thác: 29.560.176 tấn.
* Dự án đã đi vào hoạt động từ 2017, khối lượng công việc thực tế công ty đã thực hiện như sau:
- Năm thứ 1 (đã thực hiện năm 2017): Thi công xây dựng cơ bản mỏ (tuyến đường hào vận tải ô tô lên mỏ).
Tổng khối lượng thi công nổ mìn là: 183.975 m3/năm. Trong đó:
+ Đá vôi nguyên liệu thu hồi trong quá trình thi công được xúc lên ô tô vận chuyển về trạm đập là 178.955 tấn/năm. Tương đương 67.024 m3/năm.
+ Đá nổ mìn còn lại một phần chưa thu hồi được, một phần đắp và gia cố nền đường, phần còn lại được xúc bốc vận chuyển về bãi tập kết.
- Năm thứ 2 (đã thực hiện năm 2018): Thi công xây dựng cơ bản mỏ (tiếp tục thi công tuyến đường hào vận tải ô tô lên mỏ).
Tổng khối lượng thi công nổ mìn là: 389.383 m3/năm. Trong đó:
+ Đá vôi nguyên liệu thu hồi trong quá trình thi công được xúc lên ô tô vận chuyển về trạm đập là 499.568 tấn/năm. Tương đương 187.104 m3/năm.
+ Đá nổ mìn còn lại một phần chưa thu hồi được, một phần đắp và gia cố nền đường, phần còn lại được xúc bốc vận chuyển về bãi tập kết.
- Năm thứ 3 (đã thực hiện năm 2019): Thi công xây dựng cơ bản mỏ (tiếp tục thi công hoàn thiện tuyến đường hào vận tải ô tô lên mỏ).
Tổng khối lượng thi công nổ mìn là: 434.092 m3/năm. Trong đó:
+ Đá vôi nguyên liệu thu hồi trong quá trình thi công được xúc lên ô tô vận chuyển về trạm đập là 1.142.958 tấn/năm. Tương đương 428.074 m3/năm.
+ Đá nổ mìn còn lại một phần chưa thu hồi được, một phần đắp và gia cố nền đường, phần còn lại được xúc bốc vận chuyển về bãi tập kết.
- Năm thứ 4 (thực hiện năm 2020): Thi công xây dựng cơ bản mỏ (tiếp tục thi công hoàn thiện tuyến đường hào vận tải ô tô lên mỏ). Tổng khối lượng thi công đến cọc TD12 của tuyến hào vận tải ô tô lên mỏ là 599.018 m3. Khối lượng thi công ngoài ranh giới mỏ (Từ cọc DM0 đến cọc TC9, từ giữa cọc TC10 và P10 đến giữa cọc TC11 và TD 12) là: 455.489 m3. Khối lượng thi công trong ranh giới mỏ là 143.529 m3/năm. Trong đó:
+ Đá vôi nguyên liệu khai thác được xúc lên ô tô vận chuyển về trạm đập, sản lượng khai thác là 1.026.000 tấn/năm. Tương đương 384.270 m3/năm.
+ Đá phi nguyên liệu được xúc lên ô tô vận chuyển về bãi thải, khối lượng bóc đất đá đi kèm là 214.748 m3/năm.
- Năm thứ 5 (thực hiện năm 2021) đến năm thứ 7 (thực hiện năm 2023):
Thi công xây dựng cơ bản mỏ (tiếp tục thi công hoàn thiện tuyến đường hào vận tải ô tô lên mỏ, bãi xúc, hào di chuyển thiết bị, bạt đỉnh A).
Khối lượng thi công như sau:
+ Đá vôi nguyên liệu khai thác được xúc lên ô tô vận chuyển về trạm đập, sản lượng khai thác là 1.026.000 tấn/năm. Tương đương 384.270 m3/năm.
+ Đá phi nguyên liệu được xúc lên ô tô vận chuyển về bãi thải, khối lượng bóc đất đá đi kèm là 107.596 m3/năm (tính trung bình hệ số bóc 28% theo báo cáo thăm dò).
Tổng khối lượng thi công nổ mìn là: 491.866 m3/năm.
- Năm thứ 8 đến hết năm thứ 30: Thi công khai thác mỏ Khối lượng khai thác như sau:
+ Đá vôi nguyên liệu khai thác được xúc lên ô tô vận chuyển về trạm đập, sản lượng khai thác là 1.026.000 tấn/năm. Tương đương 384.270 m3/năm.
+ Đá phi nguyên liệu được xúc lên ô tô vận chuyển về bãi thải, khối lượng bóc đất đá đi kèm là 107.596 m3/năm (tính trung bình hệ số bóc 28% theo báo cáo thăm dò).
Tổng khối lượng khai thác mỏ năm thứ 4 đến hết năm thứ 30 là: 491.866 m3/năm.
- Các công trình phụ trợ bao gồm tuyến đường kết nối mỏ, mặt bằng trạm đập, bãi quay xe, bãi chứa đá dự phòng và trồng cây xanh.
- Loại hình dự án: Mỏ khai thác khoáng sản.
* Trữ lượng khai thác: 29.560.176 tấn tương đương 11.071.218 m3.
Bảng 1.1. Công suất khai thác hàng năm và địa chỉ chế biến, tiêu thụ khoáng sản được phép khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 104/GP-BTNMT ngày 23/01/2017 của Bộ TN&MT
|
STT |
Năm khai thác |
Công suất khai thác thực tế (tấn) |
Công suất khai thác theo Giấy phép (tấn) |
Sản phẩm chế biến sâu |
Địa chỉ chế biến, tiêu thụ sản phẩm sau khai thác |
|
1 |
Năm thứ 1 |
178.955 |
414.954 |
Xi măng |
Nhà máy xi măng ..Hà Nam |
|
2 |
Năm thứ 2 |
499.568 |
622.424 |
||
|
3 |
Năm thứ 3 |
1.142.958 |
820.798 |
||
|
4 |
Từ năm thứ 4 đến hết năm thứ 30 |
1.026.000 |
1.026.000 |
||
|
Tổng cộng |
29.523.480 |
29.560.176 |
|||
Nguồn: Công ty CP .... Hà Nam
Sau khi kết thúc xây dựng cơ bản mỏ, diện khai thác được hình thành cao độ +320m (cao độ đỉnh A sau khi bạt ngọn)
Cơ sở đã được phê duyệt hồ sơ thiết kế cơ sở tại văn bản số 1431/SXD- QLXD ngày 16/8/2017 của Sở Xây dựng và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại văn bản số 1606/QĐ-BTNMT ngày 21/5/2018. Tuy nhiên, đến năm 2020, cơ sở thực hiện điều chỉnh hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt tại văn bản số 1582/SXD-QLXD ngày 30/7/2020. Công tác khai thác được thực hiện như sau:
a.Giai đoạn I:
Áp dụng hệ thống khai thác khấu theo lớp xiên xúc, gạt chuyển từ tầng khai thác có độ cao từ + 220 m trở lên. Tại tầng khai thác, tiến hành khoan bằng máy khoan đường kính 102 mm - 105 mm. Đá sau khi nổ mìn, một phần tự văng xuống bãi xúc, phần còn lại trên tầng được sử dụng máy xúc 2,5 m3 hoặc máy gạt để xúc, gạt chuyển đá nổ mìn từ tầng khai thác xuống bãi xúc chân tuyến tại cao độ + 220 m. Tại đây, đá có kích thước ≤ 750 mm dùng máy xúc có dung tích gầu 2,5 m3 xúc đá nguyên liệu lên ô tô có trọng tải 16 tấn vận chuyển về trạm đập. Đá phi nguyên liệu được xúc lên ô tô vận chuyển ra bãi thải.
Trong quá trình khoan nổ mìn lần 1 (do kỹ thuật hoặc do cấu tạo địa chất) có thể tồn tại mô chân tầng và đá quá cỡ (có kích thước > 750 mm) thì sử dụng máy khoan lỗ nhỏ đường kính mũi khoan D = 32 mm để khoan nổ lần 2 phá đá quá cỡ và xử lý mô chân tầng hoặc dùng búa phá đá thủy lực để thực hiện.
b.Giai đoạn 2:
Áp dụng hệ thống khai thác khấu theo lớp bằng vận tải trực tiếp bằng ô tô từ tầng khai thác có cao độ + 220 m đến cao độ + 180 m (cao độ kết thúc khai thác). Tại tầng khai thác, tiến hành khoan bằng máy khoan đường kính 102 mm - 105 mm. Sau khi nổ mìn, đá có kích thước ≤ 750 mm dùng máy xúc có dung tích gầu 2,5 m3 xúc đá nguyên liệu lên ô tô có trọng tải 16 tấn vận chuyển về trạm đập. Đá phi nguyên liệu được xúc lên ô tô vận chuyển ra bãi thải.
Trong quá trình khoan nổ mìn lần 1 (do kỹ thuật hoặc do cấu tạo địa chất) có thể tồn tại mô chân tầng và đá quá cỡ (có kích thước > 750 mm) thì sử dụng máy khoan lỗ nhỏ đường kính mũi khoan D = 32 mm để khoan nổ lần 2 phá đá quá cỡ và xử lý mô chân tầng hoặc dùng búa phá đá thủy lực để thực hiện.
Trình tự khai thác mỏ được thể hiện qua bản vẽ hiện trạng các năm. Các thông số của hệ thống khai thác được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1.2. Bảng thông số của Hệ thống khai thác
|
TT |
Thông số |
Ký hiệu |
ĐVT |
Theo ĐTM |
Theo văn bản số 1582/SXD-QLXD |
||
|
Thông số |
Thông số |
||||||
|
Lớp xiên |
Lớp bằng |
Lớp xiên |
Lớp bằng |
||||
|
1 |
Chiều cao tầng khai thác |
Ht |
m |
10 |
10 |
10 |
10 |
|
2 |
Chiều cao kết thúc tầng khai thác |
Hkt |
m |
- |
20 |
20 |
20 |
|
3 |
Góc nghiêng sườn tầng |
βt t |
độ |
53 |
70 |
70 - 75 |
70 - 75 |
|
TT |
Thông số |
Ký hiệu |
ĐVT |
Theo ĐTM |
Theo văn bản số 1582/SXD-QLXD |
||
|
Thông số |
Thông số |
||||||
|
Lớp xiên |
Lớp bằng |
Lớp xiên |
Lớp bằng |
||||
|
4 |
Góc nghiêng sườn kết thúc |
βkt |
độ |
- |
70 |
< 67 |
< 67 |
|
5 |
Chiều rộng mặt tầng nghỉ |
B0 |
m |
- |
- |
3,0 |
3,0 |
|
6 |
Chiều rộng mặt tầng kết thúc |
Bkt |
m |
- |
- |
3,0 |
3,0 |
|
7 |
Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu |
Bmin |
m |
13 |
42 |
10,5 |
10,5 |
|
8 |
Chiều rộng dải khấu tối thiểu |
A |
m |
9,8 |
9,7 |
10,5 |
21 |
|
9 |
Chiều dài tuyến công tác |
Lt |
m |
- |
- |
≥ 48 |
≥ 150 |
Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ của hệ thống khai thác đá giai đoạn I
Hình 1.2. Sơ đồ công nghệ của hệ thống khai thác đá giai đoạn II
*Chế độ làm việc: gắn kết với nhiệm vụ cung cấp đá vôi làm nguyên liệu xi măng cho nhà máy và có tính tới các ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước, các điều kiện thời tiết tại khu vực dự án:
- Số ngày làm việc trong năm: 300 ngày.
- Số ca làm việc trong ngày: 02 ca
* Công tác nổ mìn phá đá
Để đảm bảo chất lượng đập vỡ đất đá nổ mìn (giảm tỷ lệ đá quá cỡ) chọn sơ đồ bố trí mạng lưới lỗ khoan theo mạng tam giác đều mà cạnh là khoảng cách giữa các lỗ khoan. Đồng thời để giảm chi phí nổ mìn và an toàn, áp dụng phương pháp nổ mìn vi sai qua hàng; vi sai toàn phần. Sơ đồ đấu ghép mạng nổ theo sơ đồ nổ một mặt thoáng hoặc hai mặt thoáng tuỳ theo từng điều kiện cụ thể. Thuốc nổ sử dụng là thuốc nổ được phép sử dụng trong khai thác mỏ lộ thiên (Amonit AD1, Nhũ tương dùng cho lộ thiên, ANFO, TNP-1,…). Sử dụng thuốc nổ xen lẫn những loại có tính chịu nước cho phù hợp với điều kiện của mỏ.
Phương tiện nổ sử dụng có thể sử dụng: Kíp điện vi sai, kíp điện, kíp vi sai phi điện, dây nổ, máy nổ mìn điện và dây điện.
Bảng 1.3. Tổng hợp các thông số khoan nổ mìn
|
TT |
Tên chỉ tiêu |
Ký hiệu |
Đơn vị |
Giá trị |
|
1 |
Chiều cao tầng khai thác |
Ht |
m |
10 |
|
2 |
Đường kính lỗ khoan |
d |
mm |
102 - 105 |
|
3 |
Chiều sâu lỗ khoan |
Llk |
m |
11,5 |
|
4 |
Chiều sâu khoan thêm |
Lkt |
m |
1,5 |
|
5 |
Đường kháng chân tầng |
W |
m |
4,0 |
|
6 |
Khoảng cách giữa các lỗ khoan |
a |
m |
4,0 |
|
7 |
Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan |
b |
m |
3,5 |
|
8 |
Chỉ tiêu thuốc nổ |
q |
kg/m3 |
0,35 |
|
9 |
Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng ngoài |
Qlk1 |
Kg/LK |
56 |
|
10 |
Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng trong |
Qlk2 |
Kg/LK |
49 |
|
11 |
Chiều dài nạp thuốc LK hàng ngoài |
Lt1 |
m |
7,2 |
|
12 |
Chiều dài nạp thuốc LK hàng trong |
Lt2 |
m |
6,3 |
|
13 |
Chiều dài nạp bua LK hàng ngoài |
Lb1 |
m |
4,3 |
|
14 |
Chiều dài nạp bua LK hàng trong |
Lb2 |
m |
5,2 |
|
15 |
Khối lượng đá nổ ra của 1 LK hàng ngoài |
VLK1 |
m3/lk |
160 |
|
16 |
Khối lượng đá nổ ra của 1 LK hàng trong |
VLK2 |
m3/lk |
140 |
|
17 |
Lượng thuốc nổ sử dụng trong 1 năm |
|
|
|
|
|
+ Năm 2020 |
Q2 |
kg |
230.622 |
|
|
+ Từ năm 2021 trở đi |
Q3 |
kg |
189.368 |
|
18 |
Lượng thuốc nổ lớn nhất cho 1 lần nổ |
|
|
|
|
|
+ Năm 2020 |
Q4 |
kg |
3.080 |
|
|
+ Từ năm 2021 trở đi |
Q4 |
kg |
2.772 |
|
19 |
Lượng thuốc nổ tức thời lớn nhất |
Q5 |
kg |
560 |
|
20 |
Phương pháp nổ mìn |
Nổ mìn bằng kíp điện, kíp điện vi sai, kíp vi sai phi điện. |
||
Công ty hợp đồng dịch vụ nổ mìn số 530/DVNM ngày 26/12/2019 với Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Quốc Phòng thực hiện toàn bộ nội dung công việc nổ mìn trong quá trình khai thác đá của mỏ cũng như trong giai đoạn xây dựng cơ bản mỏ. Công ty không tiến hành xây dựng kho mìn tại khu vực mỏ.
Đá vôi làm nguyên liệu sản xuất xi măng
Nhu cầu về nguyên – nhiên vật liệu phục vụ mỏ được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.4. Nhu cầu nguyên – nhiên vật liệu phục vụ cho nhà máy
|
ST T |
Nguyên liệu |
Đơn vị tính |
Số lượng/năm |
|
1 |
Dầu diezen |
Lit/năm |
652.434 |
|
2 |
Dầu mỡ |
Kg/năm |
19.573 |
|
3 |
Thuốc nổ |
Kg/năm |
172.153 |
Nguồn: Công ty CP...Hà Nam
Về việc khoan, xúc bốc: Công ty hợp đồng với Công ty cổ phần thiết bị nặng Junjin Việt Nam tại hợp đồng số 0101/2024/HĐKT/VHN-JUNJIN.
Về việc vận tải: Công ty hợp đồng với Công ty TNHH thương mại và vận tải Thịnh Hà tại hợp đồng số 01.2024/TH-HN.
Nhiên liệu và dầu mỡ bôi trơn máy móc, thiết bị được các nhà thầu chủ động cung cấp cho trang thiết bị sử dụng nên dự án không thực hiện mua, bán, lưu trữ nhiên liệu và dầu mỡ.
Về việc khoan, nổ mìn: Công ty hợp đồng với Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Quốc Phòng thực hiện toàn bộ nội dung công việc nổ mìn trong quá trình khai thác đá của Dự án cũng như trong giai đoạn xây dựng cơ bản mỏ tại hợp đồng số 530/DVNM.
Thuốc nổ được nhà thầu cung cấp theo khối lượng công việc nên dự án không thực hiện mua, bán, lưu trữ vật liệu nổ.
Mỏ Thanh Tân của Công ty cổ phần.... Hà Nam đang sử dụng nguồn nước cụ thể như sau:
a.Đối với nước uống: dự án sử dụng nước đóng chai.
b.Đối với nước phục vụ vệ sinh cá nhân: Sử dụng nước sạch do lấy từ Nhà máy xi măng... Hà Nam. Dự án sẽ lưu chứa vào bồn chứa nước inox dung tích 1,0m3/bồn để phục vụ cho nhu cầu của công nhân.
c. Đối với nước phục vụ phun ẩm ngăn ngừa bụi trên công trường khai thác: sử dụng nước từ sông Đáy. Dự án sẽ trang bị 01 xe xitec dung tích bồn chứa 6m3 để phục vụ cho công việc này. Tần suất phun nước là 02 – 04 lần/ngày.
d. Đối với nước rửa máy móc thiết bị và các nhu cầu khác: do khu vực khai thác là vùng núi đá vôi nên lượng nước phục vụ vệ sinh thiết bị là không nhiều, các máy móc, thiết bị, xe vận tải được các nhà thầu thực hiện vệ sinh, sửa chữa ngoài phạm vi dự án nên dự án không phát sinh nước thải rửa xe, thiết bị.
Nguồn cấp điện sẽ được lấy từ Nhà máy xi măng. Công ty xây dựng hệ thống cung cấp điện của mỏ Thanh Tân từ trạm 110KV điện áp được hạ xuống 6KV qua máy biến áp 100/6kV. Từ trạm 110/6kV được cấp ra trạm điện 02E bởi máy cắt chân không 6kV mã hiệu VBG-12P/1250A. Từ trạm điện 02E điện áp 6kV được cấp cho máy biến áp 6/0,4kV. Điện áp thứ cấp 0,4kV sau máy biến áp được cấp vào aptomat để cung cấp điện cho mỏ Thanh Tân trên tuyến đường dây bám theo tuyến hào lên mỏ. Tổng chiều dài đường dây là khoảng 2.563m.
Điện năng sử dụng cho mỏ chủ yếu cho các hoạt động sau: Chiếu sáng đường vận tải, chiếu sáng bảo vệ trên khai trường, chiếu sáng khu vực văn phòng, điện áp cung cấp cho hệ thống máy nén khí, máy khoan tay BMK…
Mỏ không sử dụng hóa chất.
Năm 2010, sau khi mua lại Dự án Nhà máy xi măng Vinashin Hà Nam (công suất 2.500 tấn clinker/ngày) tại xã ... và giao cho Công ty cổ phầ... (một công ty thành viên của Tập đoàn xi măng ...) đã tiếp tục triển khai Dự án. Nhà máy xi măng..., công suất 2.500 tấn clinker/ngày này đã đi vào vận hành từ tháng 11/2013. Để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu đá vôi cho hoạt động sản xuất của Nhà máy xi măng...Hà Nam, Công ty cổ phần ... đã tiến hành lập hồ sơ dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng” để xin cấp phép khai thác đá vôi tại mỏ T.25 khu vực Thanh Tân, xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Ngày 12/01/2011, Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản (nay là Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản Quốc gia) đã ban hành Quyết định số 775/QĐ- HĐTLKS phê duyệt trữ lượng đá vôi làm nguyên liệu xi măng trong “Báo cáo thăm dò đá vôi làm nguyên liệu xi măng tại khu vực Thanh Tân, xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam”, theo đó trữ lượng đá vôi (cấp 121 + 122) làm nguyên liệu xi măng được phê duyệt trong hồ sơ này là 70.394 nghìn tấn.
Công ty cổ phần....Hà Nam cũng đã lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và đề án cải tạo, phục hồi môi trường (nay là Phương án cải tạo, phục hồi môi trường) cho dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng” tại xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam và đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam phê duyệt tại Quyết định số 134/QĐ-STN&MT ngày 08/10/2013. Các dữ liệu trong hồ sơ dự án và báo cáo ĐTM của Dự án đã được phê duyệt như sau: diện tích cấp phép khai thác là 40,7ha; cốt đáy mỏ là +70m và trữ lượng khai thác là 60.965.141 tấn, thời gian khai thác là 61 năm (trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là 02 năm).
Ngày 22/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 06121000.116 chứng nhận Công ty cổ phần ... thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đá vôi làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng tại xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Ngày 23/01/2017, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp Giấy phép khai thác khoáng sản số 104/GP-BTNMT, cho phép Công ty cổ phần... được khai thác đá vôi làm nguyên liệu xi măng bằng phương pháp lộ thiên tại khu vực Thanh Tân, xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, với diện tích cấp phép khai thác là 34,69 ha, cốt đáy mỏ là +180 m và trữ lượng khai thác là 29.560.176 tấn, thời gian khai thác là 30 năm (trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là 02 năm).
Căn cứ vào Giấy phép khai thác số 104/GP-BTNMT có thể thấy, diện tích và trữ lượng được cấp phép khai thác đã thay đổi so với các dữ liệu trong hồ sơ dự án, cũng như trong báo cáo ĐTM và đề án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án được phê duyệt tại Quyết định số 134/QĐ-STN&MT ngày 8/10/2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam.
Mặt khác, tại khu vực tiếp giáp với ranh giới mỏ về phía Đông Bắc, Công ty cổ phần Đầu tư Vật liệu xây dựng Hồng Hà đã thi công tuyến đường vào mỏ đá theo hồ sơ thiết kế đã được cơ quan chức năng phê duyệt cho Công ty cổ phần Đầu tư Vật liệu xây dựng Hồng Hà. Địa hình hiện trạng khu vực này thay đổi so với thời điểm thiết kế cơ sở Dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm nguyên liệu xi măng” tại khu vực xã Thanh Tân của Công ty cổ phần .... Do đó, tuyến đường vào khu mỏ của Công ty cổ phần ... theo thiết kế cơ sở ban đầu của Dự án tại mỏ T.25 khu vực Thanh Tân là không thể thực hiện được.
Để xây dựng tuyến đường kết nối mỏ và khu phụ trợ mỏ, Công ty cổ phần ... đã lập hồ sơ dự án “Đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối lên mỏ, mặt bằng trạm đập, bãi quay xe, bãi chứa đá dự phòng và trồng cây xanh” trình UBND tỉnh Hà Nam cấp phép đầu tư. Ngày 08/01/2015, UBND tỉnh Hà Nam đã có văn bản số 21/UBND-GTXD về việc chấp thuận cho Công ty cổ phần .. triển khai dự án này. Theo đó, phạm vi đầu tư của Dự án này là thực hiện các hạng mục đầu tư tại khu phụ trợ mỏ với diện tích là 48.500 m2. Riêng đối với tuyến đường mở mỏ với diện tích 33.160m2 sẽ được đầu tư cùng với dự án đầu tư khai thác đá vôi của Công ty cổ phần ....
Để phù hợp với điều kiện địa hình hiện trạng khu vực thi công tuyến đường hào mở mỏ và phù hợp với quy hoạch chung của mỏ đã được Sở xây dựng tỉnh Hà Nam phê duyệt trước đây và đã được UBND tỉnh Hà Nam cấp phép đầu tư, cũng như phù hợp với trữ lượng, diện tích và cốt đáy mỏ theo Giấy phép khai thác khoáng sản số 104/GP-BTNMT ngày 23/01/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Công ty cổ phần ... đã tiến hành lập lại báo cáo ĐTM cho dự án “Đầu tư khai thác đá vôi làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng” tại xã Thanh Tân, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1606/QĐ-BTNMT ngày 21/5/2018 với trữ lượng khai thác 11.071.218m3, công suất khai thác 491.866m3/năm (đá nguyên liệu sản xuất xi măng 384.270 m3/năm, đá phi nguyên liệu 107.596 m3/năm), tổng diện tích sử dụng đất là 38,01ha (diện tích khai trường 34,69ha), thời gian thực hiện dự án (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản, thời gian khai thác và thời gian đóng cửa mỏ): 30 năm.
Dự án khai thác đá vôi làm nguyên liệu cho nhà máy xi măng được đầu tư tại khu vực có diện tích 34,69ha (đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp phép khai thác) bao gồm các hạng mục công trình và máy móc thiết bị để khai thác đá vôi; đường hào mở mỏ có diện tích 33.160m2 (phần diện tích nằm ngoài ranh giới đã được cấp phép khai thác); khu phụ trợ mỏ (diện tích 48.500m2) được thực hiện trong dự án riêng không thuộc phạm vi đầu tư của dự án, tuy nhiên, báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt đã đánh giá tích hợp các tác động trong quá trình khu phụ trợ mỏ cùng với dự án nên trong phạm vi báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường này sẽ tích hợp cùng với dự án khai thác đá vôi.
Bảng 1.5. Các hạng mục đầu tư của khu phụ trợ mỏ
|
TT |
Tên công trình |
Theo ĐTM |
Thực tế xây dựng |
|
1 |
Nhà điều hành |
198,6 m2 |
Không xây dựng do sử dụng chung khu văn phòng tại nhà máy xi măng dây chuyền 2 |
|
2 |
Xưởng sửa chữa |
550,0 m2 |
Không xây dựng do đã có xưởng sửa chữa ở nhà máy, việc vận tải chủ yếu thuê nhà thầu thực hiện |
|
3 |
Trạm cân |
150,0 m2 |
Đã xây dựng |
|
4 |
Trạm đập đá vôi |
263,0 m2 |
Đã xây dựng |
|
5 |
Bãi tập kết xe và các thiết bị |
1.400,0 m2 |
Đã xây dựng |
|
6 |
Bãi chứa đá dự phòng |
3.600,0 m2 |
Đã xây dựng |
|
7 |
Hồ lắng (số lượng 02 hồ) |
2.400,0 m2 |
Thực hiện đào hố thô (đắp đất đá tự nhiên) diện tích khoảng 100m2 do căn cứ vào thực tế hoạt động của mỏ, nước mỏ chỉ phát sinh khi mưa, tuy nhiên, nước mưa thoát vào hệ thống khe nứt và các hang karst tự nhiên nên không thu được nước mưa chảy tràn từ mỏ và bãi thải |
|
8 |
Bãi thải |
3.500,0 m2 |
Đã xây dựng |
|
9 |
Trạm biến áp |
147,0 m2 |
Đã xây dựng |
|
10 |
Cây xanh, cây xanh cảnh quan |
30.897,6 m2 |
Đã xây dựng |
|
11 |
Sân đường giao thông nội bộ |
3.448,2 m2 |
Đã xây dựng |
|
12 |
Bãi quay xe |
1.945,6 m2 |
Đã xây dựng |
* Chế độ làm việc tại mỏ như sau:
+ Số ngày làm việc: 300 ngày/năm;
+ Số ca làm việc trong ngày: 02 ca/ngày;
+ Số giờ làm việc mỗi ca: 08 giờ/ca.
*Phân bổ nhân lực:
Một số phòng ban được bố trí tại Nhà máy xi măng ... dây chuyền 1 như: Hành chính, Kế toán, Kỹ thuật và Kế hoạch – Kinh doanh.
- Số người làm việc trung bình trong ngày: 18 người.
- Số lượng người làm việc nhiều nhất trên mỏ trong ngày: 37 người (quản lý: 7 người, sản xuất: 30 người), trong đó:
Bảng 1.6. Số người làm việc nhiều nhất trong ngày
|
STT |
Vị trí làm việc |
Số lượng người |
Nơi làm việc |
|
1 |
Phòng Hành chính |
2 người |
Văn phòng nhà máy xi măng DC1 |
|
2 |
Phòng Kế toán |
2 người |
|
|
3 |
Phòng Kỹ thuật |
2 người |
|
|
4 |
Phòng Kế hoạch – Kinh doanh |
2 người |
|
|
5 |
Chủ đầu tư |
2 người quản lý |
Khu vực mỏ |
|
6 |
Đội khoan, nổ mìn (nhà thầu Tổng Công ty Kinh tế kỹ thuật công nghiệp Quốc phòng) |
12 người (2 người quản lý, 10 người sản xuất) |
|
|
7 |
Đội vận tải (nhà thầu Công ty TNHH thương mại và vận tải Thịnh Hà) |
9 người (1 người quản lý, 8 người sản xuất) |
|
|
8 |
Đội xúc bốc (nhà thầu Công ty cổ phần thiết bị nặng Junjin Việt Nam) |
14 người (2 người quản lý, 12 người sản xuất) |
|
|
9 |
Tổ sửa chữa |
0 người (do không bố trí xưởng sửa chữa trên mỏ) |
|
|
10 |
Tổ bảo vệ |
3 người |
|
|
|
Tổng cộng |
48 người (8 người tại văn phòng nhà máy DC1, 40 người trên mỏ) |
|
Kết thúc ca làm việc, công nhân làm việc tại mỏ sẽ trở về nhà trọ (trong các khu dân cư gần khu vực mỏ), nhà riêng hoặc khu nhà ở công nhân của công ty. Vào ban đêm, công trường chỉ có 02 – 03 bảo vệ.
>>> XEM THÊM: Báo cáo ĐTM dự án nhà máy sản xuất ống thép
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu - Khu phố 7, Phường Tân Định, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn