Báo cáo đề xuất cấp GPMT dự án xây dựng trang trại nuôi heo

Báo cáo đề xuất cấp (GPMT) giấy phép môi trường dự án xây dựng trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín quy mô 5.000 con heo nái.

Ngày đăng: 24-12-2024

147 lượt xem

MỤC LỤC................................................................................................... 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................... 4

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................. 5

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.................................................................... 6

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ......................... 7

1.1.  Tên chủ dự án đầu tư.............................................................................. 7

1.2.  Tên dự án đầu tư..................................................................................... 7

1.3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư........................ 7

1.3.1.   Công suất của dự án đầu tư........................................................................... 7

1.3.2.   Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư................................................ 8

1.3.3.   Sản phẩm của dự án.......................................................................... 11

1.4.   Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư...... 11

1.4.1.   Nhu cầu máy móc, thiết bị.......................................................................... 11

1.4.2.   Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu..................................................... 12

1.4.3.   Nhu cầu sử dụng điện, nước.................................................................... 16

1.5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.................................... 20

1.5.1.   Xuất xứ của dự án................................................................................. 20

1.5.2.   Vị trí thực hiện dự án............................................................................ 21

1.5.3.   Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường....22

1.5.4.   Mục tiêu dự án..................................................................................... 25

1.5.5.   Các hạng mục công trình dự án............................................................. 25

1.5.6.   Một số hình ảnh của trang trại...................................................................... 27

CHƯƠNG 2. SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG.... 30

2.1.   Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng địa phương..... 30

2.2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường.............. 30

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ..32

3.1.  Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải................. 32

3.1.1.   Thu gom, thoát nước mưa.................................................................. 32

3.1.2.   Thu gom và thoát nước thải............................................................ 32

3.1.3.   Xử lý nước thải.................................................................................. 35

3.2.  Công trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải.............................................. 53

3.2.1.   Công trình, biện pháp giảm thiểu mùi hôi phát sinh khu vực chuồng trại........ 53

3.2.2.    Công trình, biện pháp giảm thiểu mùi hôi, khí thải khu vực hồ biogas, hệ thống mương thu gom, thoát nước thải, nhà lưu phân, hệ thống xử lý nước thải... 54

3.2.3.   Công trình, biện pháp giảm thiểu mùi hôi từ kho thức ăn của trại.................. 55

3.2.4.   Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ máy phát điện................ 55

3.2.5.   Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi từ các phương tiện giao thông và từ quá trình bốc dỡ nguyên vật liệu.... 55

3.2.6.   Công trình, biện pháp giảm thiểu mùi hôi hầm tiêu hủy xác heo.................. 56

3.3.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường................. 56

3.3.1.   Chất thải rắn sinh hoạt............................................................................. 56

3.3.2.   Chất thải rắn công nghiệp thông thường........................................................ 56

3.4.  Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại................................... 59

3.5.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung....................................... 60

3.6.   Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và khi dự án đi vào vận hành.. 60

3.6.1.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố dịch bệnh......................... 60

3.6.2.   Phòng chống chập điện.......................................................................... 64

3.6.3.   Phòng chống sét................................................................................ 65

3.6.4.   Phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ................................................... 65

3.6.5.   Phòng chống các sự cố cháy nổ hầm biogas........................................ 66

3.6.6.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố do vỡ thành bao hầm biogas, hồ điều hòa, hồ lắng và hồ chứa nước sau xử lý... 66

3.6.7.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố của hệ thống xử lý nước thải................. 67

3.6.8.   Biện pháp phòng ngừa, ứng phó với sự cố đối với hệ thống thu gom và thoát nước thải....67

3.7.  Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.. 68

3.7.1.   Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.. 68

3.7.2.   Đánh giá hiệu quả xử lý của công nghệ xử lý nước thải................... 76

3.7.3.   Khối lượng đất đào của dự án sau khi điều chỉnh..................................... 78

CHƯƠNG 4. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............. 80

4.1.  Nội dung đề nghị cấp giấy phép đối với nước thải............................... 80

4.2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải............................................ 80

4.2.1.   Nguồn phát sinh và lưu lượng xả tối đa khí thải.................................. 80

4.2.2.   Dòng khí thải, vị trí xả thải.............................................................. 82

4.2.3.   Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải.....83

4.2.4.   Phương thức xả bụi, khí thải................................................................. 83

4.3.  Nội dung đề nghị cấp giấy phép với tiếng ồn, độ rung........................ 83

4.3.1.   Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung................................................................. 83

4.3.2.   Vị trí phát sinh tiếng ồn, độ rung............................................................... 84

4.3.3.   Giá trị giới hạn của tiếng ồn, độ rung.................................................... 84

4.4.  Quản lý chất thải.................................................................................... 85

CHƯƠNG 5. KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN. 86

5.1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án............... 86

5.1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm............................................. 86

5.1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải.. 86

5.2.  Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật..92

5.2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ.......................................... 92

5.2.2.   Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.....92

5.2.3.   Kinh phí thực hiện quan trắc mooit rường hằng năm.......... 93

CHƯƠNG 6. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ......... 94

CHƯƠNG 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1.Tên chủ dự án đầu tư

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ ....

Địa chỉ: Thị trấn Tân Biên, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh.

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở: ........

Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên số ........đăng ký lần đầu ngày 25/02/2021; đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 12/3/2024.

1.2.Tên dự án đầu tư

Tên dự án đầu tư: Xây dựng trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín, quy mô 5.000 heo nái.

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: ấp Tân Cường xã Tân Hà, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.

Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư số 1064/QĐ-UBND, cấp lần đầu ngày 17/5/2021.

Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng trang trại nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín, quy mô 5.000 con heo nái của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Đầu tư ....

Công văn số ....../SNN-TTĐ ngày 25/4/2023 về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở Trang trại chăn nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín.

Giấy phép xây dựng số ..../GPXD ngày 07/076/2022 do UBND huyện Tân Châu cấp.

Thông báo số 12/TB-SNN ngày......... của Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng Trang trại chăn nuôi heo theo mô hình trại lạnh khép kín.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .. do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp ngày 14/10/2021.

Quy mô của dự án đầu tư: tổng vốn đầu tư của cơ sở là 120.000.000.000 (một trăm hai mươi tỷ) đồng. Theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư công, quy mô dự án thuộc tiêu chí phân loại dự án nhóm B – “Dự án thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

1.3.1.Công suất của dự án đầu tư

Chăn nuôi 5.000 con heo nái (trung bình 01 tháng duy trì 1.000 con heo nái nuôi con và 4.000 con heo nái chửa) và 06 con heo nọc (để lấy hơi và kích thích heo nái, không phục vụ khai thác tinh).

1.3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Giống heo nái sinh sản: Heo hậu bị có trọng lượng khoảng 60 kg được nhập từ nhà cung cấp. Loại heo nái giống này có khả năng sinh sản cao.

Một chu kỳ động dục của heo nái từ 18-21 ngày, thời gian trung bình 1 con heo mang thai là 114 ngày và chăm sóc heo con là từ 14 đến 20 ngày; lợn nái sau cai sữa 5 – 7 ngày thì động dục trở lại. Tổng 01 chu kỳ động dục – mang thai – đẻ - cai sữa – động dục trở lại là từ 155 đến 163 ngày (khoảng gần 06 tháng). Định mức kỹ thuật chăn nuôi heo nái đẻ và nuôi con:

  • Số con đẻ ra còn sống/lứa: 10 con.
  • Số lứa đẻ/nái/năm: 02 lứa.
  • Thời gian sử dụng heo nái: 05 lứa.

Trang trại bắt đầu đi vào hoạt động, 06 tháng đầu năm thứ 1 là thời gian ổn định của trang trại (trong thời gian này không có heo xuất bán):

  • Số heo nhập về lần lượt tối đa là 05 lần, trung bình mỗi tháng nhập 01 lần, mỗi lần tối đa 1.000 con. Trong vòng 05 tháng nhập đủ số lượng 5.000 heo nái.
  • Trung bình 01 tháng duy trì tối đa 1.000 con heo nái đẻ, trung bình mỗi con heo nái đẻ 10 con heo con. Vậy trung bình mỗi tháng có tối đa là 1.000 x 10 = 10.000 heo con xuất bán.
  • Thời gian giãn cách để vệ sinh chuồng nuôi heo giữa 02 lứa nuôi là 20 ngày.
  • Từ thời điểm 06 tháng cuối năm thứ 1 trở về sau thì trang trại đi vào hoạt động ổn định và duy trì mỗi tháng xuất tối đa 10.000 heo con. Do đó số lượng heo xuyên suốt định kỳ trong trang trại là 4.000 heo chửa, 1.000 heo nái nuôi con, 10.000 heo con và 6 heo nọc.

Chăm sóc, nuôi dưỡng: Chủ dự án chịu trách nhiệm chính trong chăn nuôi và chi trả mọi chi phí: con giống, thức ăn, thuốc chữa bệnh, lương chuyên gia, bác sỹ thú y, lương công nhân, … Nhà cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và bao tiêu chuẩn sản phẩm đầu ra.

Tiêu chuẩn heo xuất chuồng: Heo con xuất chuồng vào khoảng 21-30 ngày tuổi có trọng lượng > 4 kg.

Kỹ thuật chăn nuôi

Nuôi heo với hình thức công nghiệp: thao tác cho ăn, uống nước được tự động hóa toàn bộ.

Chuồng trại: dự án sử dụng hệ thống chuồng nuôi heo theo công nghệ tiên tiến như: chuồng hầm, heo được nuôi trong ô chuồng, hệ thống làm mát chuồng nuôi, vòi uống nước và máng ăn tự động, ..

Tham khảo tài liệu hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh hướng dẫn về Quy trình kỹ thuật chăn nuôi heo, mật độ nuôi của heo nái chữa trong khoảng từ 1,6 – 1,8 m2/con; heo nái nuôi con cần mật độ nuôi trong khoảng từ 5 – 6 m2/con. Trên cơ sở đó, Chủ dự án đã bố trí chuồng nuôi với mật độ như sau:

  • Mật độ nuôi của nhà heo mang thai khoảng 1,6 m2/con với số lượng heo nái chửa duy trì tại chuồng khoảng 4.000 con và diện tích chuồng là 6.308,26 m2.
  • Mật độ nuôi heo nái nuôi con khoảng 8,02 m2/con với số lượng heo nái nuôi con duy trì tại chuồng khoảng 1.000 con và diện tích chuồng là 8.019,85 m2.

Loại hình sản xuất: Chăn nuôi heo theo mô hình công nghiệp trại lạnh khép kín, tiết kiệm nước.

Quy trình chăn nuôi

Hình 1.1. Sơ đồ quy trình chăn nuôi heo của trang trại

Thuyết minh quy trình

Quy trình chăn nuôi tại Dự án được áp dụng theo mô hình chuồng hầm, trại lạnh và khép kín, đây là mô hình heo công nghiệp hiện đại nhất hiện nay, tuân thủ tuyết đối theo yêu cầu kỹ thuật trong chăn nuôi và điều kiện vệ sinh chuồng trại cũng như bảo vệ môi trường. Chuồng được làm mát bằng hệ thống quạt hút và tấm làm mát giải nhiệt bằng hơi nước, đảm bảo không khí được đối lưu và nhiệt độ luôn ổn định 25-26oC, tạo nên môi trường chăn nuôi lý tưởng.

Sàn chuồng là sàn hở làm cho chuồng luôn khô ráo, sạch sẽ, tạo sự thông thoáng trong từng ô chuồng nuôi, giảm chi phí vệ sinh chuồng trại. Quy cách xây dựng là sàn hở một phần hoặc toàn phần tùy theo từng đối tượng heo khác nhau. Vật liệu xây dựng sàn được lựa chọn là bê tông cốt thép dạng tấm, có rãnh nhỏ hoặc dạng sàn nhựa, có rãnh hở. Trang trại có hệ thống XLNT đảm bảo vệ sinh môi trường. Nguồn thức ăn cho heo do nhà cung cấp heo cho Công ty cung cấp.

Heo nái giống và heo nọc giống trong lượng khoảng 60kg nhập về trại. Những con được nhập về trại là những con đã kiểm tra chất lượng từ nhà cung cấp và được tiêm chủng đầy đủ. Heo nái sau 10 – 12 ngày nuôi thích nghi tại nhà nuôi heo hậu bị, được lùa sang nhà phối, tại đây công nhân sẽ tiến hành bơm tinh, tinh được vận chuyển từ hệ thống về và được bảo quản trước khi bơm tinh. Sau khi phối tinh trong khoảng 22 ngày, heo nái sẽ mang thai và được chuyển sang nhà nuôi heo bầu để tiếp tục chăm sóc, dưỡng thai trong thời gian khoảng 100 ngày. Sau đó, heo mang thai được đưa sang nhà nuôi heo đẻ để chờ sinh, sau khoảng 5 – 12 ngày sẽ sinh con tại đây. Sau khi sinh, heo con được nuôi chung với heo mẹ tại nhà nuôi heo đẻ (được bố trí lồng ấm) để cung cấp dinh dưỡng, quá trình chăm sóc này yêu cầu đòi hỏi về chuồng úm sạch sẽ, khô ráo và nhiệt độ đèn sao đảm bảo ngừa bệnh hô hấp và đi ngoài của heo con. Đối với heo con sau sinh khoảng 7 – 10 ngày được tập ăn bằng loại thức ăn dễ tiêu. Sau khi heo con được chăm sóc từ 14 – 21 ngày tuổi sẽ được tách mẹ và xuất bán. Heo nái sau đẻ được đưa về lại chăm sóc tại nhà nuôi heo hậu bị. Quy trình chăn nuôi heo nái tiếp tục được lặp lại như trên sau thời gian giãn cách để vệ sinh chuồng nuôi khoảng 20 ngày.

Số lượng heo nọc duy trì tại trại là 06 con, mục đích chính của việc nuôi heo nọc này để lấy hơi và kích thích heo nái, không để khai thác tinh. Heo nọc nhập về được nuôi trong ô nọc bố trí tại nhà nuôi heo hậu bị và nhà phối.

Trong trường hợp heo nái sinh sản trong quá trình phối tinh, mang thai, đẻ, ... gặp vấn đề bắt buộc phải loại khỏi đàn, Chủ dự án sẽ bán cho đơn vị có nhu cầu thu mua làm thức ăn cho cá sấu, đối với heo chết (không do dịch bệnh) sẽ được tiêu hủy bằng lò đốt xác và hầm tiêu hủy xác heo.

Chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của trang trại bao gồm mùi hôi, khí thải, nước thải, chất thải rắn và các nguồn tác động khác không liên quan đến chất thải như tiếng ồn, các sự cố môi trường, … Chủ dự án sẽ có phương án xử lý phù hợp và hiệu quả nhằm giảm thiểu tối đa các tác động của nguồn thải tránh gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh cũng như là sức khỏe của công nhân tại dự án.

Công nghệ heo đan – hầm

  • Sử dụng tấm đan cho phép chất thải được giẫm lên bởi heo và rơi xuống bể chứa chất thải ở bên dưới sàn chuồng.
  • Phần lỏng ở dưới sàn chuồng sẽ nhanh chóng hình thành lớp ván trên bề mặt, để không cho mùi hôi và khí độc bốc lên.
  • Khi chất thải dưới hầm, đạt độ sau trên 550mm sẽ được tháo sang bể chứa chất thải theo quy tác “áp lực âm”.
  • Dưới đáy của bể bên dưới chuồng nuôi được bố trí hệ thống cửa thoát thải, rảnh thoát nước thải và ống thoát thải PVC đường kính 200 – 300 mm.
  • Đường thoát của hầm chứa được nối với hệ thống thoát hố thu gom bên ngoài. Độ dốc rảnh thoát nước thải tại hầm chứa là 0,5% đảm bảo khả năng thoát nước của chuồng.

Hình 1.2. Mô hình chuồng theo công nghệ nuôi heo đan – hầm.

Công nghệ cung cấp thức ăn tự động

Heo được cho ăn thức ăn khô là cám từ trại qua hệ thống silo tự động. Với việc cho ăn như vậy, ngoài việc tiết kiệm thức ăn mà còn giảm khả năng thức ăn rơi vãi ra chuồng gây dơ bẩn và ô nhiễm. Sau đó, cho heo uống nước bằng vòi nước “thông minh” (khi heo muốn uống nước sẽ ngậm vào núm uống và nước tự động chảy ra), núm uống được bố trí cao hay thấp phụ thuộc vào giai đoạn nuôi, độ tuổi và trọng lượng của heo.

Với việc đầu tư hệ thống trại công nghệ mới, heo được ăn uống tự do, đảm bảo thức ăn, nước uống luôn sạch và đủ.

1.3.3.Sản phẩm của dự án

Heo con cai sữa khoảng 30 ngày tuổi, có trọng lượng > 4kg với số lượng xuất bán trung bình 01 tháng là 10.000 heo con.

Hình 1.3. Khu vực chuồng nuôi heo

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

Nguyên liệu phục vụ cho sản xuất của trang trại gồm nhiều nguyên phụ liệu khác nhau đảm bảo phục vụ cho quá trình chăn nuôi, chủ yếu là heo hậu bị, hóa chất sát trùng, vaccine và thuốc thú y, … Nguồn nguyên liệu này được đơn vị hợp tác chăn nuôi cung cấp. Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu của dự án được trình bày như sau:

1.4.1.Nhu cầu máy móc, thiết bị

Danh mục máy móc thiết bị của dự án như sau:

Bảng 1.1. Danh mục máy móc thiết bị

STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Xuất xứ

Số lượng

Tình trạng

1

Máng ăn

Cái

Việt Nam

5.132

Mới 90%

2

Núm uống nước

Bộ

Việt Nam

2.527

Mới 90%

3

Hệ thống cấp nước uống tự động

HT

Thái Lan

03

Mới 90%

4

Song sắt di động

Bộ

Thái Lan

20

Mới 90%

5

Đèn hồng ngoại úm heo

Cái

Thái Lan

105

Mới 90%

6

Đèn compact chiếu sáng

Cái

Việt Nam

105

Mới 90%

7

Máy khử trùng 1,5kw

Cái

Thái Lan

03

Mới 90%

8

Tấm làm mát có kích thước 0,15mx0,3mx1,8m

Cái

Thái Lan

1.918

Mới 90%

9

Quạt thổi 1,5HP

Cái

Việt Nam

185

Mới 90%

10

Máy phát điện 630KVA

Cái

Việt Nam

01

Mới 90%

11

Mô tơ bơm xịt rửa chuồng

Cái

Đài Loan

16

Mới 90%

12

Mô tơ bơm nước giàn mát 0,5HP

Cái

Đài Loan

16

Mới 90%

13

Bộ dụng cụ thú y

Cái

Thái Lan

10

Mới 90%

14

Máy ép phân

Cái

Việt Nam

1

Mới 90%

Nguồn: Chủ dự án, 2024

1.4.2.Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu

Nhu cầu về sử dụng con giống

Nhu cầu sử dụng con giống của trang trại được trình bày trong bảng sau:

Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng con giống của trang trại

STT

Nguyên liệu

ĐVT

Nhu cầu

Nguồn gốc

1

Heo nái

Con

5.000

Công ty Cổ phần Chăn nuôi

C.P Việt Nam

2

Heo nọc

Con

6

Nguồn: Chủ dự án, 2024

Nhu cầu về thức ăn

Tất cả nguồn thức ăn tại trang trại được nhà cung cấp cung câp định kỳ 1 tuần/lần. Nhu cầu về thức ăn cung cấp cho heo nái theo từng giai đoạn như sau:

Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng thức ăn

 

STT

 

Loại heo

 

Loại thức ăn

Nhu cầu thức ăn

(kg/con/ngày)

1

Heo con cai sữa

Thức ăn heo con

0,42

2

Heo nái mang thai và chờ phối

Thức ăn heo mang thai và chờ phối

1,86

3

Heo nái nuôi con

Thức ăn heo nái nuôi con

3,7

4

Heo nọc

Thức ăn cho heo đực giống

2,2

Nguồn: Bùi Hữu Đoàn, Nguyễn Xuân Trạch, Vũ Đình Tôn, Bài Giảng Quản lý chất thải chăn nuôi, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 2011.

  • Số lượng heo con cai sữa trong trang trại là 10.000 con. Vậy khối lượng thức ăn heo con: 10.000 con x 0,42 kg/con.ngày = 4.200 kg/ngày = 4,2 tấn/ngày.
  • Khối lượng thức ăn cho heo nọc trung bình được tính: 2,2 kg/con.ngày x 6 con = 13,2 kg/ngày = 0,0132 tấn/ngày.
  • Khối lượng thức ăn cho heo nái mang thai và heo nái chờ phối trung bình được tính: 1,86 kg/con.ngày x 4.000 con = 7.440 kg/ngày = 7,44 tấn/ngày.
  • Khối lượng thức ăn cho heo nái nuôi con trung bình được tính: 3,7 kg/con.ngày x 1.000 con = 3.700 kg/ngày = 3,7 tấn/ngày.

® Như vậy, tổng khối lượng thức ăn cung cấp cho trang trại khoảng 15,3532 tấn/ngày.

Nhu cầu về thuốc thú y, vaccine

Thuốc thú ý, vaccin trong chăn nuôi có một vai trò hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn cho con giống. Toàn bộ lượng thuốc thú y, vaccine, … cho con giống được Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam Việt Nam cung cấp. Định mức về nhu cầu sử dụng thuốc thú y tại trang trại cụ thể như sau:

Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng thuốc thú y, vaccine

STT

Tên thuốc, vaccin

Định mức

Khối lượng

Đơn vị

ĐỐI VỚI HEO NÁI

1

Vacxin phó thương hàn (2 ml/liều)

01 liều/con

5.000

liều/năm

2

Vacxin tụ huyết trùng (1 ml/liều)

01 liều/con

5.000

liều/năm

3

Vacxin ngừa dịch tả (1 ml/liều)

02 liều/con

10.000

liều/năm

4

Vacxin ngừa lở mồm long móng (2 ml/liều)

02 liều/con

10.000

liều/năm

5

Vacxin phù đầu lợn con (2ml/liều)

01 liều/con

5.000

liều/năm

6

Vacxin tai xanh (1ml/liều)

01 liều/con

5.000

liều/năm

7

Vacxin phòng bệnh Đóng dấu lợn (3ml/liều)

01 liều/con

5.000

liều/năm

ĐỐI VỚI HEO CON

8

Fertran-B12 hoặc Phar-F.B 1080

1 liều/con

8.340

liều/năm

9

ADE – Bcomplex

1 liều/con

8.340

liều/năm

STT

Tên thuốc, vaccin

Định mức

Khối lượng

Đơn vị

10

Pharm- cox (Phòng cầu trùng)

1 liều/con

8.340

liều/năm

11

Vacxin Phó thương hàn (2ml/liều)

1 liều/con

8.340

liều/năm

12

Vacxin Rối loạn sinh sản và hô hấp

1 liều/con

8.340

liều/năm

ĐỐI VỚI HEO NỌC

13

Vaccin ngừa dịch tả (1 ml/liều)

2 liều/con

12

liều/năm

14

Vaccin lở mồm long móng (2 ml/liều)

2 liều/con

12

liều/năm

Nguồn: Chủ dự án, 2024

Đặc tính của các loại vaccine phòng bệnh cho heo và thuốc sát trùng chuồng trại.

Vaccine dịch tả heo nhược độc:

- Ưu điểm là:

+ Tạo miễn dịch sau 10 – 12 ngày tiêm vaccine.

+ Thời gian miễn dịch 1 năm.

+ Tỷ lệ bảo hộ 90 – 98%.

+ Vaccine có thể tiêm phòng cho heo ở mọi lứa tuổi và hoàn toàn an toàn cho heo con đang bú và heo nái chửa.

Bảo quản: Đóng lọ đông khô hoặc chai có dung môi kèm theo; Bảo quản ở nhiệt độ 20C-80C.

Vacxin phòng bệnh phó thương hàn bao gồm: vaccine thương hàn heo con và vaccine nhược độc phó thương hàn đông khô.

Vaccine thương hàn heo con:

+ Ưu điểm: thời gian miễn dịch kéo dài 6 tháng.

+ Nhược điểm: Vacxin có thể gây dị ứng sau khi tiêm thường biểu hiện: mệt mỏi, run rẩy, nôn mửa, sau 1-2 giờ sẽ trở lại bình thường. Nếu không khỏi tiêm Antropin và các thuốc chống dị ứng.

+ Bảo quản: Đóng chai có dung môi kèm theo; Bảo quản ở nhiệt độ 2-80C.

Vacxin nhược độc phó thương hàn đông khô:

+ Ưu điểm: Thời gian miễn dịch kéo dài hơn; Không tiêm nhắc lần 2.

+ Bảo quản: Đóng lọ đông khô; Bảo quản ở nhiệt độ 2-80C.

Vaccine phòng bệnh lở mồm long móng

  • Phòng bằng vacxin LMLM type O cho heo con từ 2-4 tuần tuổi, tiêm phòng lặp lại lần 2 vào lúc heo 4 tuần tuổi, sau đó 4-6 tháng chủng lại. Đây là biện pháp chủ yếu.
  • Hàng năm tiêm phòng vacxin theo lứa tuổi (ít nhất 2 lần/năm). Tiêm phòng vacxin từ 10-15 ngày sẽ sinh miễn dịch. Tiêm phòng bắt buộc vacxin LMLM heo phải đạt 100% trên tổng đàn.
  • Miễn dịch kéo dài từ 6 đến 12 tháng.

Vaccine phòng tụ huyết trùng

  • Là vaccine vô hoạt, chế từ vi khuẩn Pausteurella multocida chủng FgHC.
  • Ưu điểm: Vacxin an toàn, tạo đáp ứng miễn dịch tốt khi tiêm phòng cho heo.
  • Bảo quản: Đóng chai có dung môi kèm theo; Bảo quản ở nhiệt độ 2-80C.
  • Thuốc xổ lãi: Xổ lãi định kỳ cho heo: sau dứt sữa 10 ngày và 4 tháng tuổi. Dùng một trong các loại thuốc sau để xổ:
  • Cho uống Piperazine 0,3 g/kg cho heo dưới 50 kg, 15g/con heo trên 50 kg.
  • Tiêm bắp thịt: Levamysol 5mg-7,5mg/kg thể trọng.
  • Tiêm bắp thịt: Ivermectin (Vemectin, Hanmectin, Tksi) 1 ml/10kg thể trọng.

Thuốc tiêu độc sát trùng chuồng trại

Trang trại có thể sử dụng các loại thuốc sát trùng phù hợp với từng mục đích sát trùng trại, tùy giai đoạn chăn nuôi, cụ thể như sát trùng cuối kỳ và đầu kỳ chăn nuôi có thể sử dụng biodien, biosept, bioxide hay bioguard với trung bình 1 lít thuốc khử trùng đã pha loãng chỉ sử dụng cho 3-4 m2 bề mặt, tỷ lệ pha thuốc phụ thuộc vào nồng độ của từng loại thuốc và theo hướng dẫn của nhà cung cấp. Đối với trang trại thì nhu cầu dùng thuốc sát trùng khoảng: 20.984,4 m2/4 m2 x 2 kỳ sát trùng/lứa đẻ = 10.494,7 lít = 10,49 m3/lứa đẻ.

Công dụng: Phổ diệt khuẩn rộng đối với virus, vi trùng, bào tử vi trùng, mycoplasma, nấm mốc gây các bệnh: dịch tả heo, virus gây bệnh tai xanh (PRRS), tiêu chảy do virus, T.G.E, Aujeszky, bệnh Parvo, viêm não Nhật bản, tụ huyết trùng, phó thương hàn, viêm phổi do mycoplasma, haemophillus, Actinobacillus, viêm ruột do E.coli, Salmonella, Clostridium, bệnh Lepto, hồng lỵ, cầu trùng.

Bên cạnh đó, tùy vào mục đích sát trùng mà trai có thể dùng thêm các loại sau:

Tên chất khử trùng

Liều dùng

Cách dùng

Thời gian thay thế

Ghi chú

 

Vôi bột

 

1 – 2 lạng/m²

Rắc trước cửa ra, vào chuồng nuôi,

nền chuồng, sân vườn, cống rãnh

 

Tuần 1 lần

Hiệu quả khử trùng thấp

 

 

Nước vôi bão hòa

 

 

Ngâm, rửa dụng cụ nhiễm trùng (ủng cao su)

 

 

Tuần 2 lần

Hiệu quả khử trùng cao. Ăn

mòn đồ kim loại

 

Sữa vôi

 

10-20%

Quét trần, tường, nền chuồng

 

Khi trống chuồng

Điều chế

nước vôi bão hòa.

Vôi cục

 

Chôn với xác động vật

 

 

Cồn Iod 10%

1 lít / 100 –

250 lít

Phun khử trùng

Tuần 1 – 2 lần

 

Cloramin B

Dung dịch 5%

(5 g/lít nước)

Phun bề mặt trần, tường, nền

60 phút lưu để sát khuẩn

 

Tên chất khử trùng

Liều dùng

Cách dùng

Thời gian thay thế

Ghi chú

 

 

0,5 lít/m2

Tuần 1 lần

 

Dung dịch 0,03% (3

g/khối nước)

Khử trùng nguồn nước

30 phút mới được dùng

 

Nguồn: Chủ dự án, 2024

1.4.3.Nhu cầu sử dụng điện, nước

Nhu cầu sử dụng điện

Mục đích sử dụng: sử dụng điện cho máy móc, thiết bị trong văn phòng, máy bơm và chiếu sáng, …

Nguồn cung cấp điện: Điện lực Tân Châu thuộc Công ty Điên lực Tây Ninh.

Ngoài ra, Chủ dự án dự phòng 01 máy phát điện công suất 630 kVA để sử dụng trong trường hợp có sự cố về điện.

Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu sử dụng nước lớn nhất tại trang trại được tính toán dựa trên cơ sở như sau:

Nước sinh hoạt: nước cấp từ các hoạt động sinh hoạt như: chuẩn bị bữa ăn, tắm, vệ sinh, … Tổng số lao động tại trang trại là 30 người. Trung bình mỗi người sử dụng 105 lít/người.ngày theo TCVN 13606:2023 - Cấp nước -Mạng lưới đường ống và công trình yêu cầu thiết kế, lượng nước cấp cho sinh hoạt là: Qsh = (105 x 30)/1000 = 3,15 m3/ngày.đêm

Nước sản xuất: Nhu cầu sử dụng nước trong quá trình chăn nuôi bao gồm: nước cấp cho heo uống; vệ sinh chuồng trại, tắm heo; nhu cầu tưới sân bãi chống bụi, …

- Đối với nhu cầu nước uống: Theo Sổ tay chăn nuôi heo, lượng nước uống cho heo ước tính như sau:

Bảng 1.5. Tiêu chuẩn dùng nước trong chăn nuôi lợn

 

Heo 10 – 30kg

Heo 31 – 60kg

Heo 61 – 100kg

Lượng nước uống hàng ngày (lít)

4 - 5

6 - 8

8 - 10

Nguồn: Sổ tay chăn nuôi heo

Nhu cầu chăn nuôi của trang trại gồm 10.000 heo con (trọng lượng <10kg), 5.000 heo nái (bao gồm 1.000 heo nái nuôi con và 4.000 heo nái mang thai) (có trọng lượng > 60kg) và 6 heo nọc (có trong lượng > 60kg). Do đó, nhu cầu sử dụng nước uống cho heo tại trại như sau:

+ Lượng nước uống cho heo nái trung bình là: 9 lít/con/ngày x 5.000 con = 45 m3/ngày.

+ Lượng nước uống cho heo nọc trung bình là: 9 lít/con/ngày x 6 con = 0,054 m3/ngày.

+ Lượng nước uống cho heo con trung bình là: 4,5 lít/con/ngày x 10.000 con = 45m3/ngày.

Nước cấp cho công tác vệ sinh xe ra vào trại, cho hoạt động sát trùng: khoảng 1m3/ngày/trại (dự kiến số lượng xe ra vào trại trung bình khoảng 2 lượt xe/ngày; định mức lượng nước cấp cho hoạt động rửa xe, sát trùng là 500 lít/xe).

Nước sát trùng công nhân: Nước sát trùng công nhân được pha trong bồn nhựa, thông qua hệ thống phun sương để sát trùng cho công nhân và khách ra vào trại. Do đặc điểm phun sương nên lượng ước này ít ước tính khoảng 7 lít/ngày = 0,007 m3/ngày. Lượng nước này được dẫn chung với nước tắm của công nhân sau sát trùng ra hệ thống thoát nước và thu gom về hệ thống xử lý tập trung.

Nước rửa chuồng: dự kiến cứ 01 tháng, công nhân sẽ tiến hành rửa chuồng trại 01 lần nhằm đảm bảo vệ sinh cho chuồng nuôi. Theo sổ tay chăn nuôi của Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, nhu cầu cấp nước cho hoạt động rửa chuồng trang trại như sau:

-

Heo nái (heo nái mang thai)

Heo nọc và heo nái nuôi con

Heo con

Nhu      cầu      dùng      nước (lít/ngày/con)

11

15

10

Nguồn: Đơn vị tư vấn tính toán, 2024

+ Lượng nước rửa chuồng cho heo con là: 10.000 con x (10 lít/ngày) = 100.000 lít/ngày) = 100 m3/ngày.

+ Lượng nước rửa chuồng cho heo nái nuôi con là: 1.000 con x (15 lít/ngày) = 15.000 lít = 31 m3/ngày.

+ Lượng nước rửa chuồng heo nái mang thai là: 4.000 con x (11 lít/ngày) = 44.000 lít/ngày = 44 m3/ngày.

+ Lượng nước rửa chuồng cho heo nọc là: 6 con x 15 lít/ngày = 90 lít/ngày = 0,90m3/ngày.

Nước vệ sinh dụng cụ: ước tính lượng nước dùng cho vệ sinh dụng cụ khoảng 3,355 m3/ngày.

Nước vệ sinh tấm đan lót sàn chuồng heo nái đẻ

+ Chủ dự án bố trí 06 bể ngâm rửa đan cạnh các chuồng heo nái đẻ để vệ sinh tấm đan (đan nhựa) lót sàn chuồng heo nái đẻ sau mỗi lứa nuôi. Theo quy trình chăn nuôi tại trang trại, thời gian heo được chăm sóc tại nhà heo nái đẻ trung bình là 01 tháng/lứa, do đó hoạt động vệ sinh tấm đan sẽ diễn ra trung bình 01 lần/tháng.

+ Kích thước bể ngâm rửa đan: 3m x 3m x 0,35m = 3,15m3/bể. Như vậy tổng lượng nước cấp cho hoạt động vệ sinh tấm đan khoảng: 6 bể x 3,12 m3/bể = 18,9 m3/bể.

Nước tưới cây xanh: Ước tính lượng nước tưới cây xanh cho dự án khoảng 135,27m3/ngày với diện tích cây xanh, thảm cỏ là 90.179,52 m2 và định mức là 1,5 lít/m2 - (Theo Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị).

Nước dùng cho hoạt động PCCC: lượng nước dự phòng cho bể chứa nước PCCC tương ứng có thể chữa cho 3 đám cháy xảy ra trong 1 giờ: 10l/s x 3 x 3.600 x 1(hệ số k) = 108m3. Lượng nước này được duy trì ổn định trong bể chứa, chỉ bổ sung với lượng rất ít để bù cho bay hơi.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà máy sản xuất bột cá, dầu cá

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha