Báo cáo ĐTM dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khu dân cư

Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khu dân cư. Xây dựng cụm xử lý nước thải công suất 1.200 m3/ngày đêm trong khuôn viên của Trạm xử lý nước thải hiện có, bể điều hòa dung tích 1.000 m3.

Ngày đăng: 18-11-2024

12 lượt xem

MỤC LỤC...................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN....................................................... 2

1.1.  Thông tin chung về dự án........................................................................ 2

1.1.1.   Tên dự án.............................................................................................. 2

1.1.2.   Chủ dự án....................................................................................................... 2

1.1.3.   Vị trí thực hiện dự án............................................................................ 2

1.1.4.   Quy mô dự án............................................................................................... 5

1.2.  Các hạng mục công trình của dự án............................................................ 5

1.3.  Nhu cầu về nguyên, phụ liệu; lao động; nước sạch, máy móc sử dụng tại dự án... 6

1.3.1.   Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị...................................... 6

1.3.2.   Giai đoạn vận hành ổn định..................................................................... 9

1.4.  Tiến độ thực hiện dự án............................................................................. 12

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP,

CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG........... 13

CHƯƠNG 3. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG    20

3.1.  Chương trình quản lý môi trường......................................................... 20

3.2.  Chương trình giám sát môi trường................................................. 25

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN

1.1.Thông tin chung về dự án

1.1.1.Tên dự án

“CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU DÂN CƯ ”

1.1.2.Chủ dự án

Tên chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện.

Địa chỉ trụ sở chính: ......đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng.

- Điện thoại: ..........

Đại diện: ....... Chức vụ: Giám đốc

Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 09/04/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải về việc kiện toàn mô hình tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án khu vực Cát Hải

1.1.3.Vị trí thực hiện dự án

Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khu dân cư” do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện làm chủ đầu tư tại thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng. Đây là khu đất trạm xử lý nước thải Tùng Dinh 2 hiện tại với tổng diện tích đất là 1.065,4m2, gồm công trình “Nâng cấp, cải tạo Trạm xử lý nước thải......” sử dụng diện tích đất là 700m2 đang hoạt động (đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số ...../QĐ- UBND ngày 01/11/2017) và diện tích đất là 365,4m2 khu đất trống (dự kiến xây dựng Trạm xử lý nước thải Tùng Dinh, thị trấn Cát Bà (giai đoạn 2))

Ranh giới tiếp giáp của khu đất dự án đối với các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh như sau:

+ Phía Tây Bắc: tiếp giáp với thửa đất số 8

+ Phía Đông Bắc: tiếp giáp với đường Tùng Dinh, bên kia đường là hồ Tùng Dinh

+ Phía Tây Nam giáp: núi Tùng Thu

+ Phía Đông Nam giáp: thửa đất số 30

- Tọa độ mốc giới khu đất thực hiện Công trình được thể hiện tại bảng sau:

TÊN ĐIỂM

TỌA ĐỘ HỆ VN 2.000

Chiều dài (m)

 

X

Y

 

1

2293277.61

634389.72

11.36

5.83

11.12

37.20

29.16

37.14

2

2293271.79

634399.47

3

2293268.73

634404.42

4

2293262.66

634413.75

5

2293233.08

634391.20

6

2293248.61

634366.52

1

2293277.61

634389.72

Hình 1.1. Vị trí dự kiến thực hiện dự án

1.1.4.Quy mô dự án

Quy mô dự án: Căn cứ theo Nghị Quyết số 36/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân huyện Cát Hải cấp ngày 13/11/2022 về chủ trương đầu tư dự án Cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khu dân cư ... thì tổng mức đầu tư sơ bộ của dự án là 48.850.000.000 (Bốn mươi tám tỷ, tám trăm năm mươi triệu đồng)

1.2.Các hạ​ng mục công trình của dự án

- Căn cứ theo Nghị quyết số .../ND-HĐND ngày 13/11/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Cát Hải, Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khu dân cư, bao gồm các nội dung:

+ Xây dựng tuyến cống thoát nước thải riêng DN315 dài khoảng 300m từ Khách sạn Lan Trinh về trạm bơm nước thải

+ Xây dựng giếng tách nước thải trước cửa xả của cống thoát nước DN300 trước cửa khách sạn Chu Long ra hồ Tùng Dinh và khoảng 30m cống DN315 dẫn nước thải; nước từ giếng tách được dẫn về trạm bơm nước thải

+ Xây dựng giếng tách nước thải trước cửa xả của cống thoát nước DN300 cuối phố Cát Bà xả ra hồ Tùng Dinh và khoảng 50m cống DN400 dẫn nước thải; nước từ giếng tách được dẫn về trạm bơm nước thải

+ Xây dựng giếng tách nước thải tách nước thải từ cống hộp B800 hiện có (thu gom nước thải từ khu dân cư dọc được Tùng Thu và khu vực chợ Cát Bà); nước từ giếng tách được dẫn về trạm bơm nước thải

+ Xây dựng 01 trạm bơm chuyển bậc công suất 1.000 m3/ngày đêm bơm nước thải từ giếng tách về bể điều hòa (W = 1.000 m3)

+ Xây dựng mới tuyến ống áp lực DN2000 – HDPE, chiều dài khoảng 480 dẫn nước thải từ trạm bơm chuyển bậc về đầu tuyến cống tự chảy DN400 tại ngã ba Tùng Thu

+ Xây dựng tuyến cống thoát nước thải riêng DN315 dài khoảng 210m từ khách sạn Lan Trinh về ngã ba Tùng Thu đấu nối với tuyến cống thoát nước DN 400

+ Xây dựng mới tuyến ống thu gom nước thải riêng dọc phố Tùng Dinh, từ ngã ba đường Tùng Thu và phố Tùng Thu đi Cảng cá Cát Bà (khu dân cư xung quanh trạm xử lý nước thải Tùng Dinh): D315 – HDPE, chiều dài khoảng 190m, D400 – HDPE, chiều dài khoảng 200m. Nước thu gom đổ về bể điều hòa xây dựng đối diện trạm xử lý Tùng Dinh 2

+ Xây dựng các hố ga quản lý trên tuyến ống tự chảy với khoảng cách 30m/hố ga và tại chỗ thay đổi góc quay

+ Xây dựng cụm xử lý nước thải công suất 1.200 m3/ngày đêm trong khuôn viên của Trạm xử lý nước thải Tùng Dinh 2 hiện có, bể điều hòa dung tích 1.000 m3 được xây dựng trên vỉa hè hồ Tùng Dinh (đối diện vị trí trạm xử lý nước thải Tùng Dinh 2)

+ Xây dựng khoảng 140 hộp đấu nối hộ gia đình và khoảng 810m cống DN160 đấu nối thoát nước hộ gia đình cho toàn bộ khu vực xunh quanh hồ Tùng Dinh.

1.3.Nhu cầu về nguyên, phụ liệu; lao động; nước sạch, máy móc sử dụng tại dự án

1.3.1.Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị

a. Nguyên, vật liệu

Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu xây dựng của dự án

Stt

Tên nguyên vật liệu xây dựng

Đơn vị

Khối lượng

Hệ số quy đổi

Khối lượng (tấn)

1

Đá dăm các loại 2-8

m3

550

1,5 tấn/m3

825

2

Cát vàng

m3

385

1,2 tấn/m3

462

3

Xi măng PCB 30

Tấn

326

-

326

4

Thép

Tấn

50

-

50

5

Gạch xây

m3

45

2 tấn/m3

90

6

Gỗ chống, gỗ ván

m3

70

1,4 tấn/m3

98

7

Sơn

Kg

100

-

0,1

8

Que hàn nội

Kg

350

-

0,35

9

Ống nhựa gân sóng PP 2 lớp SN D400

m

249

2 tấn/2,5m

199,2

10

Ống nhựa gân sóng PP 2 lớp SN D315

m

725

1 tấn/2,5m

290

11

Ống HPDE PE100 PN6

D200 (ống áp lực)

m

475

1 tấn/2,5m

190

12

Ống UPVC CLASS 2 D160

m

810

1 tấn/2,5m

324

Tổng

2.854,65

b. Nhiên liệu

Bảng 1.3. Danh sách nhiên liệu sử dụng cho giai đoạn thi công xây dựng

Stt

Danh mục

Khối lượng sử dụng

Mục đích sử dụng

1

Dầu Diezel

7 tấn

Vận hành các phương tiện vận

2

Dầu bôi trơn

0,05 tấn

Bảo dưỡng động cơ, thiết bị thi công xây dựng

Tổng

7,05 tấn

c. Máy móc, thiết bị phục vụ quá trình thi công

Toàn bộ máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng phải được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đưa vào hoạt động và sử dụng để đảm bảo an toàn cho công nhân làm việc, đảm bảo đúng tiến độ thi công và ít gây ảnh hưởng tới môi trường. Tình trạng máy móc qua quá trình đăng kiểm của đơn vị chuyên môn đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào sử dụng.

Bảng 1.4. Máy móc thiết bị chính tham gia hoạt động thi công xây dựng dự án

 

Stt

Tên các máy, thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Nhiên liệu sử dụng

 

Xuất xứ

Tình trạng máy móc

 

Ghi chú

A

Máy móc, thiết bị có thể tự di chuyển đến công trường dự án

1

Máy ủi

Máy

01

Dầu diesel

Trung Quốc

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động tốt

 

 

 

 

Tình trạng máy móc qua quá trình đăng kiểm của đơn vị chuyên môn đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào sử dụng.

2

Xe lu

Máy

01

Dầu diesel

Hàn Quốc

3

Máy xúc

Máy

02

Dầu diesel

Nhật Bản

4

Máy kéo

Máy

01

Dầu diesel

Nhật Bản

 

5

Máy       cạp

đất,       máy san

 

Máy

 

01

 

Dầu diesel

 

Hàn Quốc

6

Máy ép cọc khoan nhồi

Máy

01

Dầu diesel

Nhật Bản

7

Xe ô tô 5 tấn

Xe

02

Dầu diesel

 

Trung Quốc

8

Xe ô tô 16 tấn

Xe

02

Dầu diesel

9

Máy khoan cọc nhồi

Máy

01

Dầu diesel

Nhật Bản

B

Máy móc, thiết bị cần vận chuyển đến công trường dự án

Khối lượng

11

Máy       nén khí

Máy

01

Dầu diesel

Nhật Bản

Tốt

0,05 tấn/1

máy= 0,05 tấn

 

12

Máy      trộn bentonite

 

Máy

 

01

 

Dầu diesel

Trung Quốc

 

Tốt

300 tấn/1 máy

* 1 máy= 300 tấn.

 

13

 

Máy cắt sắt

 

Máy

 

02

 

Điện

Trung Quốc

 

Tốt

0,2 tấn/1 máy * 02 máy = 0,4 tấn

 

14

Máy      uốn sắt

 

Máy

 

02

 

Điện

Trung Quốc

 

Tốt

0,2 tấn/1 máy * 02 máy = 0,4 tấn

15

Máy hàn

Máy

05

Điện

Nhật Bản

Tốt

0,01 tấn/1 máy

* 05 máy = 0,1

 

 

 

 

 

 

 

tấn

 

17

 

Máy khoan

 

Máy

 

01

 

Điện

Trung Quốc

 

Tốt

0,005 tấn/1 máy

*01máy=0,005 tấn

Tổng số lượng máy móc, thiết bị

24 chiếc

Tổng khối lượng máy móc, thiết bị cần vận chuyển

336 tấn

d. Lao động

  • Dự kiến sử dụng 100 lao động. Phối hợp với nhà thầu tuyển dụng lao động có điều kiện tự túc về chỗ ăn ở.
  • Số ca làm việc là 1 ca; thời gian làm việc là 8h/ca.

e. Điện năng

  • Nguồn điện: Đấu nối vào hệ thống cấp điện chung của khu vực.
  • Mục đích: vận hành thiết bị thi công và chiếu sáng
  • Lượng dự kiến dùng khoảng 5.000 KWh/tháng

f. Nước sạch

  • Nguồn cấp: Đấu nối vào hệ thống cấp nước chung của khu vực
  • Mục đích sử dụng: Cấp cho sinh hoạt của công nhân công trường (không có hoạt động nấu ăn, công nhân sẽ tự túc ăn uống); dập bụi cổng ra vào dự án, vệ sinh bánh xe phương tiện vận chuyển ra vào dự án, bảo dưỡng bê tông.
  • Dự báo lượng sử dụng:

+ Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt, vệ sinh cá nhân của công nhân thi công: Theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, định mức nước cấp sinh hoạt của mỗi người tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm, lấy trung bình 150 lít/người/ ngày đêm ~ 0,15 m3/người/ngày đêm (tính cho 24 h làm việc). Thời gian làm việc của mỗi công nhân là 8 h/ngày đêm. Do đó, định mức nước cấp sinh hoạt của mỗi công nhân xây dựng dự án là 1/3x0,15 m3/người/ngày đêm = 0,05 m3/người/ngày đêm. Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án là 100 người. Khi đó, lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt, vệ sinh cá nhân của 100 công nhân là: 100 người x 0,05 m3/người/ngày đêm = 5 m3/ngày đêm

+ Hoạt động xây dựng: Nước cấp cho hoạt động vệ sinh máy móc, thiết bị thi công định kỳ, rửa các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu (nếu có). Nước cấp cho quá trình phun tưới ẩm trên công trường. Nhu cầu dùng nước cho quá trình này trung bình khoảng 3 m3/ngày (trong đó lượng nước cho quá trình trộn bê tông, trộn vữa khoảng 1 m3/ngày, lượng nước cho quá trình rửa nguyên vật liệu, máy móc thiết bị khoảng 1 m3/ngày, lượng nước sử dụng để bảo dưỡng bê tông, tưới ẩm vật liệu xây dựng khoảng 1 m3/ngày).

+ Hoạt động tưới ẩm sân đường nội bộ: ước tính 1 m3/ngày đêm

Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước lớn nhất giai đoạn thi công dự án là: 5 + 3 + 1 = 9 m3/ngày đêm

1.3.2.Giai đoạn vận hành ổn định

a. Nguyên liệu vật liệu

Quá trình xử lý nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư của Trạm xử lý nước thải ngoài sử dụng vi sinh trong xử lý nước thải sinh hoạt còn sử dụng hóa chất để xử lý là dung dịch NaOCl và dung dịch NaOH cùng giá thể vi sinh lưu động.

Hình ảnh minh họa

Thông số kỹ thuật

 

 

  • Kích thước: D=100mm
  • Nhiệt độ làm việc : 50 - 80 0C.
  • Bề mặt riêng: 220-250 m2/m3.
  • Độ rỗng xốp: ≥90 - 95 %.
  • Áp suất làm việc: 1.5 - 3 bar.
  • Vật liệu chế tạo: Nhựa PP/PVC.
  • Xuất xứ: Việt Nam

Giá thể hình cầu

 

 

 

  • Tên gọi: Giá thể di động MBBR K3
  • Kích thước: đường kính x chiều cao: 25mmx10mm
  • Diện tiếp xúc: ≥ 500 m 2/m3
  • Vật liệu: nhựa HDPE
  • Màu sắc: trắng
  • Khối lượng: 95kg/m3

Giá thể hình trụ

 

b. Hóa chất sử dụng

Bảng 1.5. Danh mục nhu cầu sử dụng dung dịch khử trùng

Stt

Hóa chất

Định mức (g/m3)

Khối lượng sử dụng (kg/ngày)

Đặc điểm, tính chất

 

 

 

 

 

1

 

 

 

Dung dịch NaOCl, 10%

chlorine hoạt tính

 

 

 

 

 

4,0

 

 

 

 

 

8,8

  • Công thức phân tử: NaClO
  • Khối lượng phân tử : 74,448
  • Màu sắc: Dung dịch màu vàng nhạt

-Trạng thái : Dạng lỏng

- Nồng độ : 10% ± 2%

  • Tỷ trọng : 1 lít = 1.150 Kg
  • Bao bì đóng gói : Bồn nhựa từ 500 Kg
  • Mục đích: Khử trùng vi sinh vật gây bệnh trong nước thải.

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Dung dịch NaOH

 

 

 

 

2,0

 

 

 

 

4,4

Công thức phân tử: NaOH

  • Khối lượng phân tử: 40
  • Màu sắc: Dung dịch trong suốt
  • Trạng thái: Dạng lỏng

- Nồng độ: (32% ± 1% và 45% ±

1%)

  • Tỷ trọng: 1 lít = 1,478 Kg
  • Mục đích: xử lý các thành phần ô nhiễm trong nước thải.

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

PAC

 

 

 

 

 

- 15-30 g/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải

- Trung bình 20g PAC/m3

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Công thức phân tử: Al2(OH)nCl6-n]m

  • Trọng lượng phân tử: 5 - 24.000.000
  • Màu sắc: PAC dạng rắn là bột mầu trắng ngà ánh vàng, PAC dạng lỏng có mầu nâu vàng tan hoàn toàn trong nước;
  • Đóng gói: 25 kg/bao nhựa hoặc có thể đựng trong chai hoặc can nhựa để bảo quản lâu dài
  • Tính chất vật lý: Hút ẩm mạnh
  • Nồng độ: Trung bình 20g PAC/m3
  • Mục đích: xử lý các thành phần ô nhiễm trong nước thải.

Hóa chất PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng

4

Hóa      chất

- NaOH

110

- Có hai loại phổ biến là xút vẩy và sút hạt

 

điều chỉnh pH

. Liều lượng xút cần dùng: 50ppm x 2.200m3 = 50

kg/ngày đêm

 

 

  • NaOH rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí dể biến đổi thành Na2CO3. Vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín, hoặc đóng gói trong bao bì nhiều lớp bảo vệ
  • Là chất hút ẩm mạnh, không mùi
  • Quy cách: 25kg/bao
  • Mục đích: điều chỉnh pH của nước cần xử lý

 

Tổng

 

162,7

 

Dung dịch NaOCl 10%, dung dịch NaOH được chứa trong phuy, can được xếp đúng quy định: lưu trữ hóa chất trong bao bì kín, bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt hoặc nguồn đánh lửa. Không lưu trữ trên sàn gỗ.

Dự án đã bố trí kho lưu chứa hóa chất tách biệt, khép kín có gờ chống tràn, có mái che, ở cuối hướng gió, cách xa nguồn nước, bên ngoài phải treo biển cấm lửa, cấm hút thuốc.

c. Điện năng

  • Nguồn cấp: Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng – Điện lực Cát Bà
  • Mục đích: chủ yếu phục vụ cho vận hành hệ thống xử lý nước thải và hoạt động chiếu sáng của Trạm xử lý
  • Lượng dùng: dự báo khoảng 15.000 KWh/tháng.

d. Nước sạch

  • Nguồn cấp: Công ty Cổ phần cấp nước Hải Phòng
  • Mục đích sử dụng: chủ yếu để phục vụ cho hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên làm việc tại khu vực nhà điều hành (không tổ chức nấu ăn) và nước cấp cho hoạt động pha loãng hóa chất
  • Lượng sử dụng:

+ Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt, vệ sinh cá nhân của công nhân viên: Theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, định mức nước cấp sinh hoạt của mỗi người tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm, lấy trung bình 150 lít/người/ ngày đêm ~ 0,15 m3/người/ngày đêm (tính cho 24 h làm việc). Thời gian làm việc của mỗi công nhân là 8 h/ngày đêm. Do đó, định mức nước cấp sinh hoạt của mỗi công nhân xây dựng dự án là 1/3x0,15 m3/người/ngày đêm = 0,05 m3/người/ngày đêm. Khi đó, lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của 10 cán bộ công nhân viên là: 10 người x 0,05 m3/người/ngày đêm = 0,5 m3/ngày đêm

+ Hoạt động pha loãng hóa chất: căn cứ theo kinh nghiệm thực tế của các cán bộ nhân viên vận hành Trạm xử lý nước thải. Nước cấp cho hoạt động pha loãng hóa chất để xử lý nước thải hằng ngày là khoảng 1 m3/ngày đêm. => Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn vận hành ổn định của dự án là 1,5 m3/ngày đêm

1.4.Tiến độ thực hiện dự án

+ Qúy IV/2022: Lập và phê duyệt chủ trương đầu tư; lập thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi

+ Năm 2023: Phê duyệt dự án; lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu các gói thầu; tổ chức triển khai thi công dự án.

+ Năm 2024: Tiếp tục tổ chức thi công các hạng mục của dự án

+ Năm 2025: Thi công hoàn thiện và quyết toán hoàn thành dự án

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án trung tâm y tế tuyến huyện

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha