Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khu dân cư. Xây dựng cụm xử lý nước thải công suất 1.200 m3/ngày đêm trong khuôn viên của Trạm xử lý nước thải hiện có, bể điều hòa dung tích 1.000 m3.
Ngày đăng: 18-11-2024
12 lượt xem
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN....................................................... 2
1.1. Thông tin chung về dự án........................................................................ 2
1.1.3. Vị trí thực hiện dự án............................................................................ 2
1.2. Các hạng mục công trình của dự án............................................................ 5
1.3. Nhu cầu về nguyên, phụ liệu; lao động; nước sạch, máy móc sử dụng tại dự án... 6
1.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị...................................... 6
1.3.2. Giai đoạn vận hành ổn định..................................................................... 9
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP,
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG........... 13
CHƯƠNG 3. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 20
3.1. Chương trình quản lý môi trường......................................................... 20
3.2. Chương trình giám sát môi trường................................................. 25
CHƯƠNG 1: THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
“CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU DÂN CƯ ”
Tên chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện.
Địa chỉ trụ sở chính: ......đường Hà Sen, thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: ..........
Đại diện: ....... Chức vụ: Giám đốc
Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 09/04/2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải về việc kiện toàn mô hình tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án khu vực Cát Hải
Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khu dân cư” do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện làm chủ đầu tư tại thị trấn Cát Bà, huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng. Đây là khu đất trạm xử lý nước thải Tùng Dinh 2 hiện tại với tổng diện tích đất là 1.065,4m2, gồm công trình “Nâng cấp, cải tạo Trạm xử lý nước thải......” sử dụng diện tích đất là 700m2 đang hoạt động (đã được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số ...../QĐ- UBND ngày 01/11/2017) và diện tích đất là 365,4m2 khu đất trống (dự kiến xây dựng Trạm xử lý nước thải Tùng Dinh, thị trấn Cát Bà (giai đoạn 2))
Ranh giới tiếp giáp của khu đất dự án đối với các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh như sau:
+ Phía Tây Bắc: tiếp giáp với thửa đất số 8
+ Phía Đông Bắc: tiếp giáp với đường Tùng Dinh, bên kia đường là hồ Tùng Dinh
+ Phía Tây Nam giáp: núi Tùng Thu
+ Phía Đông Nam giáp: thửa đất số 30
- Tọa độ mốc giới khu đất thực hiện Công trình được thể hiện tại bảng sau:
TÊN ĐIỂM |
TỌA ĐỘ HỆ VN 2.000 |
Chiều dài (m) |
|
X |
Y |
|
1 |
2293277.61 |
634389.72 |
11.36 5.83 11.12 37.20 29.16 37.14 |
2 |
2293271.79 |
634399.47 |
|
3 |
2293268.73 |
634404.42 |
|
4 |
2293262.66 |
634413.75 |
|
5 |
2293233.08 |
634391.20 |
|
6 |
2293248.61 |
634366.52 |
|
1 |
2293277.61 |
634389.72 |
Hình 1.1. Vị trí dự kiến thực hiện dự án
Quy mô dự án: Căn cứ theo Nghị Quyết số 36/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân huyện Cát Hải cấp ngày 13/11/2022 về chủ trương đầu tư dự án Cải tạo nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khu dân cư ... thì tổng mức đầu tư sơ bộ của dự án là 48.850.000.000 (Bốn mươi tám tỷ, tám trăm năm mươi triệu đồng)
- Căn cứ theo Nghị quyết số .../ND-HĐND ngày 13/11/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Cát Hải, Dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khu dân cư, bao gồm các nội dung:
+ Xây dựng tuyến cống thoát nước thải riêng DN315 dài khoảng 300m từ Khách sạn Lan Trinh về trạm bơm nước thải
+ Xây dựng giếng tách nước thải trước cửa xả của cống thoát nước DN300 trước cửa khách sạn Chu Long ra hồ Tùng Dinh và khoảng 30m cống DN315 dẫn nước thải; nước từ giếng tách được dẫn về trạm bơm nước thải
+ Xây dựng giếng tách nước thải trước cửa xả của cống thoát nước DN300 cuối phố Cát Bà xả ra hồ Tùng Dinh và khoảng 50m cống DN400 dẫn nước thải; nước từ giếng tách được dẫn về trạm bơm nước thải
+ Xây dựng giếng tách nước thải tách nước thải từ cống hộp B800 hiện có (thu gom nước thải từ khu dân cư dọc được Tùng Thu và khu vực chợ Cát Bà); nước từ giếng tách được dẫn về trạm bơm nước thải
+ Xây dựng 01 trạm bơm chuyển bậc công suất 1.000 m3/ngày đêm bơm nước thải từ giếng tách về bể điều hòa (W = 1.000 m3)
+ Xây dựng mới tuyến ống áp lực DN2000 – HDPE, chiều dài khoảng 480 dẫn nước thải từ trạm bơm chuyển bậc về đầu tuyến cống tự chảy DN400 tại ngã ba Tùng Thu
+ Xây dựng tuyến cống thoát nước thải riêng DN315 dài khoảng 210m từ khách sạn Lan Trinh về ngã ba Tùng Thu đấu nối với tuyến cống thoát nước DN 400
+ Xây dựng mới tuyến ống thu gom nước thải riêng dọc phố Tùng Dinh, từ ngã ba đường Tùng Thu và phố Tùng Thu đi Cảng cá Cát Bà (khu dân cư xung quanh trạm xử lý nước thải Tùng Dinh): D315 – HDPE, chiều dài khoảng 190m, D400 – HDPE, chiều dài khoảng 200m. Nước thu gom đổ về bể điều hòa xây dựng đối diện trạm xử lý Tùng Dinh 2
+ Xây dựng các hố ga quản lý trên tuyến ống tự chảy với khoảng cách 30m/hố ga và tại chỗ thay đổi góc quay
+ Xây dựng cụm xử lý nước thải công suất 1.200 m3/ngày đêm trong khuôn viên của Trạm xử lý nước thải Tùng Dinh 2 hiện có, bể điều hòa dung tích 1.000 m3 được xây dựng trên vỉa hè hồ Tùng Dinh (đối diện vị trí trạm xử lý nước thải Tùng Dinh 2)
+ Xây dựng khoảng 140 hộp đấu nối hộ gia đình và khoảng 810m cống DN160 đấu nối thoát nước hộ gia đình cho toàn bộ khu vực xunh quanh hồ Tùng Dinh.
a. Nguyên, vật liệu
Bảng 1.2. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu xây dựng của dự án
Stt |
Tên nguyên vật liệu xây dựng |
Đơn vị |
Khối lượng |
Hệ số quy đổi |
Khối lượng (tấn) |
1 |
Đá dăm các loại 2-8 |
m3 |
550 |
1,5 tấn/m3 |
825 |
2 |
Cát vàng |
m3 |
385 |
1,2 tấn/m3 |
462 |
3 |
Xi măng PCB 30 |
Tấn |
326 |
- |
326 |
4 |
Thép |
Tấn |
50 |
- |
50 |
5 |
Gạch xây |
m3 |
45 |
2 tấn/m3 |
90 |
6 |
Gỗ chống, gỗ ván |
m3 |
70 |
1,4 tấn/m3 |
98 |
7 |
Sơn |
Kg |
100 |
- |
0,1 |
8 |
Que hàn nội |
Kg |
350 |
- |
0,35 |
9 |
Ống nhựa gân sóng PP 2 lớp SN D400 |
m |
249 |
2 tấn/2,5m |
199,2 |
10 |
Ống nhựa gân sóng PP 2 lớp SN D315 |
m |
725 |
1 tấn/2,5m |
290 |
11 |
Ống HPDE PE100 PN6 D200 (ống áp lực) |
m |
475 |
1 tấn/2,5m |
190 |
12 |
Ống UPVC CLASS 2 D160 |
m |
810 |
1 tấn/2,5m |
324 |
Tổng |
2.854,65 |
b. Nhiên liệu
Bảng 1.3. Danh sách nhiên liệu sử dụng cho giai đoạn thi công xây dựng
Stt |
Danh mục |
Khối lượng sử dụng |
Mục đích sử dụng |
1 |
Dầu Diezel |
7 tấn |
Vận hành các phương tiện vận |
2 |
Dầu bôi trơn |
0,05 tấn |
Bảo dưỡng động cơ, thiết bị thi công xây dựng |
Tổng |
7,05 tấn |
c. Máy móc, thiết bị phục vụ quá trình thi công
Toàn bộ máy móc, thiết bị sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng phải được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi đưa vào hoạt động và sử dụng để đảm bảo an toàn cho công nhân làm việc, đảm bảo đúng tiến độ thi công và ít gây ảnh hưởng tới môi trường. Tình trạng máy móc qua quá trình đăng kiểm của đơn vị chuyên môn đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào sử dụng.
Bảng 1.4. Máy móc thiết bị chính tham gia hoạt động thi công xây dựng dự án
Stt |
Tên các máy, thiết bị |
Đơn vị |
Số lượng |
Nhiên liệu sử dụng |
Xuất xứ |
Tình trạng máy móc |
Ghi chú |
A |
Máy móc, thiết bị có thể tự di chuyển đến công trường dự án |
||||||
1 |
Máy ủi |
Máy |
01 |
Dầu diesel |
Trung Quốc |
Hoạt động tốt |
Tình trạng máy móc qua quá trình đăng kiểm của đơn vị chuyên môn đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào sử dụng. |
2 |
Xe lu |
Máy |
01 |
Dầu diesel |
Hàn Quốc |
||
3 |
Máy xúc |
Máy |
02 |
Dầu diesel |
Nhật Bản |
||
4 |
Máy kéo |
Máy |
01 |
Dầu diesel |
Nhật Bản |
||
5 |
Máy cạp đất, máy san |
Máy |
01 |
Dầu diesel |
Hàn Quốc |
||
6 |
Máy ép cọc khoan nhồi |
Máy |
01 |
Dầu diesel |
Nhật Bản |
||
7 |
Xe ô tô 5 tấn |
Xe |
02 |
Dầu diesel |
Trung Quốc |
||
8 |
Xe ô tô 16 tấn |
Xe |
02 |
Dầu diesel |
|||
9 |
Máy khoan cọc nhồi |
Máy |
01 |
Dầu diesel |
Nhật Bản |
||
B |
Máy móc, thiết bị cần vận chuyển đến công trường dự án |
Khối lượng |
|||||
11 |
Máy nén khí |
Máy |
01 |
Dầu diesel |
Nhật Bản |
Tốt |
0,05 tấn/1 máy= 0,05 tấn |
12 |
Máy trộn bentonite |
Máy |
01 |
Dầu diesel |
Trung Quốc |
Tốt |
300 tấn/1 máy * 1 máy= 300 tấn. |
13 |
Máy cắt sắt |
Máy |
02 |
Điện |
Trung Quốc |
Tốt |
0,2 tấn/1 máy * 02 máy = 0,4 tấn |
14 |
Máy uốn sắt |
Máy |
02 |
Điện |
Trung Quốc |
Tốt |
0,2 tấn/1 máy * 02 máy = 0,4 tấn |
15 |
Máy hàn |
Máy |
05 |
Điện |
Nhật Bản |
Tốt |
0,01 tấn/1 máy * 05 máy = 0,1 |
|
|
|
|
|
|
|
tấn |
17 |
Máy khoan |
Máy |
01 |
Điện |
Trung Quốc |
Tốt |
0,005 tấn/1 máy *01máy=0,005 tấn |
Tổng số lượng máy móc, thiết bị |
24 chiếc |
||||||
Tổng khối lượng máy móc, thiết bị cần vận chuyển |
336 tấn |
d. Lao động
e. Điện năng
f. Nước sạch
+ Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt, vệ sinh cá nhân của công nhân thi công: Theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, định mức nước cấp sinh hoạt của mỗi người tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm, lấy trung bình 150 lít/người/ ngày đêm ~ 0,15 m3/người/ngày đêm (tính cho 24 h làm việc). Thời gian làm việc của mỗi công nhân là 8 h/ngày đêm. Do đó, định mức nước cấp sinh hoạt của mỗi công nhân xây dựng dự án là 1/3x0,15 m3/người/ngày đêm = 0,05 m3/người/ngày đêm. Trong giai đoạn thi công xây dựng dự án là 100 người. Khi đó, lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt, vệ sinh cá nhân của 100 công nhân là: 100 người x 0,05 m3/người/ngày đêm = 5 m3/ngày đêm
+ Hoạt động xây dựng: Nước cấp cho hoạt động vệ sinh máy móc, thiết bị thi công định kỳ, rửa các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu (nếu có). Nước cấp cho quá trình phun tưới ẩm trên công trường. Nhu cầu dùng nước cho quá trình này trung bình khoảng 3 m3/ngày (trong đó lượng nước cho quá trình trộn bê tông, trộn vữa khoảng 1 m3/ngày, lượng nước cho quá trình rửa nguyên vật liệu, máy móc thiết bị khoảng 1 m3/ngày, lượng nước sử dụng để bảo dưỡng bê tông, tưới ẩm vật liệu xây dựng khoảng 1 m3/ngày).
+ Hoạt động tưới ẩm sân đường nội bộ: ước tính 1 m3/ngày đêm
Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước lớn nhất giai đoạn thi công dự án là: 5 + 3 + 1 = 9 m3/ngày đêm
a. Nguyên liệu vật liệu
Quá trình xử lý nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư của Trạm xử lý nước thải ngoài sử dụng vi sinh trong xử lý nước thải sinh hoạt còn sử dụng hóa chất để xử lý là dung dịch NaOCl và dung dịch NaOH cùng giá thể vi sinh lưu động.
Hình ảnh minh họa |
Thông số kỹ thuật |
|
|
Giá thể hình cầu |
|
|
|
Giá thể hình trụ |
|
b. Hóa chất sử dụng
Bảng 1.5. Danh mục nhu cầu sử dụng dung dịch khử trùng
Stt |
Hóa chất |
Định mức (g/m3) |
Khối lượng sử dụng (kg/ngày) |
Đặc điểm, tính chất |
1 |
Dung dịch NaOCl, 10% chlorine hoạt tính |
4,0 |
8,8 |
-Trạng thái : Dạng lỏng - Nồng độ : 10% ± 2%
|
2 |
Dung dịch NaOH |
2,0 |
4,4 |
Công thức phân tử: NaOH
- Nồng độ: (32% ± 1% và 45% ± 1%)
|
3 |
PAC |
- 15-30 g/m3 tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải - Trung bình 20g PAC/m3 |
44 |
Công thức phân tử: Al2(OH)nCl6-n]m
Hóa chất PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng |
4 |
Hóa chất |
- NaOH |
110 |
- Có hai loại phổ biến là xút vẩy và sút hạt |
|
điều chỉnh pH |
. Liều lượng xút cần dùng: 50ppm x 2.200m3 = 50 kg/ngày đêm |
|
|
|
Tổng |
|
162,7 |
|
Dung dịch NaOCl 10%, dung dịch NaOH được chứa trong phuy, can được xếp đúng quy định: lưu trữ hóa chất trong bao bì kín, bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa các nguồn nhiệt hoặc nguồn đánh lửa. Không lưu trữ trên sàn gỗ.
Dự án đã bố trí kho lưu chứa hóa chất tách biệt, khép kín có gờ chống tràn, có mái che, ở cuối hướng gió, cách xa nguồn nước, bên ngoài phải treo biển cấm lửa, cấm hút thuốc.
c. Điện năng
d. Nước sạch
+ Nước cấp cho hoạt động sinh hoạt, vệ sinh cá nhân của công nhân viên: Theo QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng, định mức nước cấp sinh hoạt của mỗi người tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm, lấy trung bình 150 lít/người/ ngày đêm ~ 0,15 m3/người/ngày đêm (tính cho 24 h làm việc). Thời gian làm việc của mỗi công nhân là 8 h/ngày đêm. Do đó, định mức nước cấp sinh hoạt của mỗi công nhân xây dựng dự án là 1/3x0,15 m3/người/ngày đêm = 0,05 m3/người/ngày đêm. Khi đó, lượng nước cấp cho hoạt động sinh hoạt của 10 cán bộ công nhân viên là: 10 người x 0,05 m3/người/ngày đêm = 0,5 m3/ngày đêm
+ Hoạt động pha loãng hóa chất: căn cứ theo kinh nghiệm thực tế của các cán bộ nhân viên vận hành Trạm xử lý nước thải. Nước cấp cho hoạt động pha loãng hóa chất để xử lý nước thải hằng ngày là khoảng 1 m3/ngày đêm. => Như vậy, tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn vận hành ổn định của dự án là 1,5 m3/ngày đêm
+ Qúy IV/2022: Lập và phê duyệt chủ trương đầu tư; lập thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
+ Năm 2023: Phê duyệt dự án; lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu các gói thầu; tổ chức triển khai thi công dự án.
+ Năm 2024: Tiếp tục tổ chức thi công các hạng mục của dự án
+ Năm 2025: Thi công hoàn thiện và quyết toán hoàn thành dự án
>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án trung tâm y tế tuyến huyện
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn