Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án xây dựng mở rộng trường mầm non đáp ứng nhu cầu về số phòng học và phòng chức năng và quy hoạch tổng mặt bằng trường mầm non theo hướng lâu dài, xây dựng cơ sở vật chất theo hướng chuẩn của ngành giáo dục, đảm bảo nhu cầu giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh nhà trường.
Ngày đăng: 13-11-2024
11 lượt xem
MỞ ĐẦU
QĐ-TTg phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung TP. Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 ngày 20/3/2023, huyện An Dương được xác định là Khu D: Khu vực đô thị mở rộng phía Tây của khu vực đô thị trung tâm. Tính chất là trung tâm công nghiệp, dịch vụ logistic, giáo dục, y tế, khoa học công nghệ vùng duyên hải Bắc Bộ; từng bước xây dựng huyện An Dương cơ bản đạt các tiêu chí thành lập quận vào năm 2025.
Huyện An Dương là cửa ngõ phía Tây của TP. Hải Phòng, có vị trí quan trọng, chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội của TP. Hải Phòng và miền Bắc, đồng thời là địa phương có tốc độ đô thị hóa nhanh. Trên địa bàn huyện có nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp lớn của thành phố thu hút nhiều dự án đầu tư lớn của các tập đoàn lớn trong nước và nước ngoài.
Xã Lê Lợi là xã nằm về phía Tây Nam của huyện An Dương, thành phố Hải Phòng. Trên địa bàn xã có 01 trường Mầm non, 01 trường Tiểu học và 01 trường Trung học cơ sở. Trường mầm non Lê Lợi được thành lập từ năm 1986. Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, nhà trường luôn được đầu tư về cơ sở vật chất. Năm học 2018-2019, trường mầm non Lê Lợi được công nhận là trường chuẩn quốc gia cấp độ 1, dự kiến đạt chuẩn quốc gia cấp độ 2 năm học 2024-2025.
Hiện nay nhà trường có 11 phòng học đạt chuẩn, 05 phòng khối hiệu bộ, và 01 khu bếp ăn. Cơ sở vật chất của trường cơ bản đã đáp ứng yêu cầu dạy và học theo chương trình giáo dục mầm non. Tuy nhiên, đối chiếu với quy định tại Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kiểm định chất lượng và công nhận trường chuẩn quốc gia đối với trường mầm non, thì cơ sở vật chất của trường còn chưa đáp ứng các yêu cầu của giáo dục hiện hành đối với quy định của trường đạt chuẩn quốc gia cấp độ 2, cần bổ sung các phòng học và phòng chức năng.
Vì vậy việc thực hiện đầu tư dự án: Xây dựng mở rộng Trường Mầm non là hết sức cần thiết, để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, mở rộng diện tích là tiền đề cho việc đầu tư xây dựng các công trình.
Căn cứ Điểm b, Khoản 1, Điều 30, Luật Bảo vệ môi trường, Dự án “Xây dựng mở rộng Trường Mầm non Lê Lợi giai đoạn 1” thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện An Dương đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Viện nghiên cứu tăng trưởng xanh tổ chức lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án trình Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hải Phòng thẩm định và Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt.
Loại hình dự án: Không thuộc nhóm dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
Chương 1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
Dự án: “Xây dựng mở rộng Trường Mầm non giai đoạn 1”.
Thông tin về chủ dự án
Chủ dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện .
Địa chỉ: Thị trấn An Dương, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng.
Người đại diện: .......
Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại: ........
Tiến độ thực hiện dự án
Dự kiến tiến độ thực hiện dự án như sau: Từ năm 2023 đến năm 2027
Dự án “Xây dựng mở rộng Trường Mầm non” nằm trên địa bàn xã Lê Lợi, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng. Các vị trí tiếp giáp của Dự án như sau:
+ Phía Bắc giáp khu đất nông nghiệp của xã Lê Lợi;
+ Phía Nam giáp khu dân cư xã Lê Lợi;
+ Phía Đông giáp khu dân cư xã Lê Lợi;
+ Phía Tây giáp khu đất nông nghiệp xã Lê Lợi. Tổng diện tích khu đất dự án khoảng 7.246 m2
Hình 1.1. Vị trí dự án trên bản đồ bản đồ vệ tinh
Dự án “Xây dựng mở rộng Trường mầm non giai đoạn 1” nằm trên địa bàn xã Lê Lợi, huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng có diện tích dự án khoảng 7.246 m2. Qua khảo sát thực tế cho thấy khu đất thực hiện dự án chủ yếu là đất nông nghiệp.
Hiện trạng công trình trên đất: Không có công trình trên đất. Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp của người dân thôn 4, phường Tràng Duệ, xã Lê Lợi.
-Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và khớp nối hạ tầng kỹ thuật của dự án
+ San nền: San lấp đến cos +2.3m (hệ cao độ lục địa). Khu vực hiện trạng không bị ngập úng.
+ Giao thông:
+ Cấp nước: Trong khu đất chưa có hệ thống cấp nước. Bên ngoài khu đất đã có đường ống D50 nằm phía Đông của dự án cấp nước sạch của thành phố về tới khu vực dự án. Khi thực hiện dự án sẽ đấu nối với đường ống cấp nước của khu vực.
+ Cấp điện: Khu vực dự án đã có nguồn cấp điện cho trường mầm non Lê Lợi. Đồng thời dự án mở rộng sẽ đầu tư xây dựng TBA 180kVA-35(22)/0,4kV để cấp điện cho trường. Nguồn cấp điện cho TBA xây mới là cột 22A lộ 374E2.21 hiện có. Khoảng cách từ cột điện đến trạm biến áp khoảng 265m.
+ Thoát nước: Nước mặt và nước thải phát sinh từ khu dân cư thôn 4, xã Lê Lợi được thoát vào rãnh, mương dọc tuyến đường trước trườngmầm non (hiện trạng). Khu vực chưa có hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt và không xảy ra ngập lụt trong các năm gần đây.
Trong giai đoạn thi công dự án, bố trí các rãnh tạm và hố ga lắng cặn trong nước mưa chảy tràn, sau đó được thoát vào mương thoát chung của khu vực dọc đường hiện trạng tiếp giáp phía Đông dự án (hoàn thành trước dự án Xây dựng mở rộng Trường mầm non).
Mục tiêu của dự án
Dự án nhằm hoàn thiện các thủ tục triển khai các bước tiếp theo trình thành phố phê duyệt danh mục các dự án thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, mở rộng diện tích, chuẩn bị các điều kiện phục vụ đầu tư xây dựng các hạng mục công trình của trường Mầm non Lê Lợi, hoàn thiện tiêu chuẩn công nhận trường đạt cơ sở vật chất mức độ 2, tiêu chí xây dựng xã Lê Lợi đạt nông thôn mới kiểu mẫu, xây dựng đơn vị hành chính phường thuộc quận.
Trường Mầm non thành lập với mục tiêu đóng góp một phần vào công tác xã hội hóa nền giáo dục của địa phương; tạo điều kiện cho các cháu trong độ tuổi mầm non trên địa bàn xã Lê Lợi được đi học, được chăm sóc giáo dục theo chương trình của Bộ Giáo dục & Đào tạo; đồng thời đáp ứng được nhu cầu tăng dân số của xã Lê Lợi trong những năm tiếp theo.
Huy động trẻ em trên địa bàn phường được chăm sóc, giáo dục tại trường, đáp ứng được yêu cầu của phụ huynh, của xã hội. Từng bước đầu tư xây dựng trường Mầm non Lê Lợi đạt chuẩn, tích cực đổi mới phương pháp, tạo bước chuyển biến nâng cao chất lượng dạy học, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần xây dựng và phát triển quê hương ngày càng vững mạnh.
- Xây dựng Mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ I, tiến tới xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II trên địa bàn quận trong những năm tiếp theo.
Loại hình: Đầu tư xây dựng mới
Quy mô của dự án
Quy mô dự án theo tiêu chí Luật đầu tư công: Dự án thuộc nhóm B.
Đầu tư hoàn thiện trường mầm non Lê Lợi với diện tích lập tổng mặt bằng khoảng 7246 m2, đầu tư xây dựng đồng bộ với quy mô gồm các hạng mục:
Giải phóng mặt bằng; San lấp mặt bằng diện tích khoảng 7.246 m2, xây dựng tường bao.
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng gồm 8 phòng (móng 3 tầng), nhà chức năng 02 tầng gồm 6 phòng (móng 3 tầng).
Xây dựng các hạng mục phụ trợ: Sân, bồn hoa, thoát nước và các hạng mục phụ trợ
Cải tạo 02 dãy nhà lớp học theo yêu cầu PCCC
Xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy; hệ thống xử lý nước thải.
Xây dựng trạm biến áp, cáp ngầm hạ thế, chiếu sáng.
Phương án thiết kế: Đầu tư xây dựng trường mầm non đáp ứng nhu cầu về số phòng học và phòng chức năng và quy hoạch tổng mặt bằng trường mầm non theo hướng lâu dài, xây dựng cơ sở vật chất theo hướng chuẩn của ngành giáo dục, đảm bảo nhu cầu giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh nhà trường.
- Kết nối dự án với hạ tầng khu vực:
+ Đường vào: Đường vào là đường theo quy hoạch chi tiết 1/500, cổng vào gồm có cổng chính được mở mới tiếp cận với đường phía Đông. Kích thước cổng đủ rộng cho các phương tiện giao thông, phù hợp với tiêu chuẩn PCCC hiện hành.
+ Cấp nước: Nước được cấp từ hệ thống cấp nước sạch khu vực.
+ Thoát nước: Nước mưa, nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường được cơ quan Quản lý môi trường cho phép được thoát vào hệ thống thoát nước hiện có của khu vực.
+ Cấp điện: Nguồn điện cấp cho công trình là cấp từ trạm biến áp hiện có của khu vực.
+ Cây xanh: Các công trình xây dựng mới trong dự án không làm thay đổi hệ thống cây xanh hiện có xung quanh.
+ Phòng cháy chữa cháy: Theo quy định và theo thiết kế của cơ quan có thẩm quyền thiết kế PCCC. Có hồ sơ thiết kế và dự toán riêng.
Công nghệ sản xuất: Dự án không phải loại hình sản xuất nên không có công nghệ sản xuất.
Các hoạt động của dự án
Các yếu tố nhạy cảm về môi trường
Dự án có chuyển đổi sử dụng m2 đất lúa từ hai vụ trở lên (Theo văn bản xác nhận diện tích đất của UBND xã Lê Lợi).
Chỉ tiêu sử dụng đất
Chỉ tiêu sử dụng đất của dự án như sau:
Bảng 1.2. Chỉ tiêu sử dụng đất của dự án
STT |
Hạng mục công trình |
Kí hiệu |
Diện tích |
Đơn vị tính |
Tỷ lệ (%) |
Số tầng |
Diện tích sàn (m2) |
A |
Tổng diện tích lô đất lập TMB |
|
7246 |
m2 |
100 |
|
|
B |
Đất xây dựng công trình |
|
2856 |
m2 |
30,4 |
|
9734 |
1 |
Xây dựng nhà lớp học+ phòng chức năng 2 tầng (móng 3 tầng và hoàn thiện 2 tầng) |
1 |
1272 |
m2 |
|
2 |
2544 |
2 |
Xây dựng nhà hiệu bộ + phòng chức năng 2 tầng (móng 3 tầng, hoàn thiện 2 tầng) |
2 |
992 |
m2 |
|
2 |
1844 |
(Nguồn: Báo cáo Nghiên cứu cứu khả thi dự án)
Giải pháp kiến trúc
Về quy hoạch
Với định hướng kiến trúc trường học hiện đại, hài hòa với cảnh quan xung quanh. Tổng mặt bằng khu đất được quy hoạch đều được thiết kế hợp lý với mật độ xây dựng phù hợp, mật độ cây xanh trường học đạt chuẩn.
Quy mô diện tích xây dựng và số tầng các khối nhà được tính toán dựa theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ban hành quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Chiều cao công trình được thiết kế đáp ứng yêu cầu khống chế theo TCVN 8793:2011 - Trường tiểu học; TCVN 8794:2011 - Trường trung học - Yêu cầu thiết kế.
Thiết kế quy hoạch theo Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
Dự án bao gồm các hạng mục: Giải phóng mặt bằng. San lấp mặt bằng diện tích khoảng 7.246 m2, xây dựng tường bao; Xây dựng nhà lớp học 02 tầng 8 phòng (móng 3 tầng), nhà chức năng 02 tầng 6 phòng (móng 3 tầng); Xây dựng các hạng mục phụ trợ: Sân, bồn hoa, thoát nước và các hạng mục phụ trợ; Xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy; hệ thống xử lý nước thải; Xây dựng trạm biến áp, cổng tường rào...
Đảm bảo sự kết nối về hạ tầng và cảnh quan đối với các khu vực xung quanh như phòng cháy chưa cháy, vệ sinh môi trường.
Về công năng, hình thức kiến trúc
Với đặc thù là trường mầm non, nơi học tập vui chơi rèn luyện thể chất cho thế hệ chủ nhân tương lai của đất nước. Nhằm tạo môi trường học tập vui chơi sinh động kích thích sự phát triển sáng tạo ngay từ khi hình thành và phát triển ý thức, giác quan. Tạo ra môi trường tốt thúc đẩy sự cảm thụ mầu sắc không gian cho học sinh, hình thành thói quen giao tiếp xây dựng nhân cách sống.
Với các tiêu trí trên và dựa trên đăc thù vùng khí hậu, địa lý cũng như nếp sống văn hóa, tập quán và kiến trúc cảnh quan xung quanh.
Thiết kế không gian học tập riêng và chung giao thoa nhau qua các không gian sân trong tạo điều kiện phát triển tốt cho quá trình học và sinh hoạt của học sinh.
Hình thức mặt tiền toàn thể các hạng mục đồng bộ giữa các công trình hiện có và làm mới, theo lối kiến trúc hiện đại, bền vững theo thời gian. Các tuyến gờ chỉ theo phương thẳng đứng kết hợp vật liệu hoàn thiện tạo nên sự khỏe khoắn cho công trình.
Phân bổ sàn xây dựng theo công năng sử dụng
Xây dựng nhà lớp học + phòng chức năng 2 tầng (móng 3 tầng và hoàn thiện 2 tầng)
Công trình dân dụng cấp II; khu nhà 2 tầng (móng 3 tầng);
Kích thước tổng thể là 49.72x12,92(m). Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 1272m2.
Chân móng cao 0,6(m), chiều cao toàn công trình là 10,8m tính từ cos nền hoàn thiện đến đỉnh mái.
Giao thông theo phương đứng bằng cầu thang bộ trục 7-8.
Giao thông theo phương ngang bằng hành lang trước rộng 2,18m; hành lang sau rộng 1,38m.
Kiến trúc: (Giải pháp bố trí mặt bằng ở các tầng)
+ Tầng 1: chiều cao tầng h=3,9(m)
Gồm 04 phòng lớp học diện tích mỗi phòng 75m2 ; 04 phòng vệ sinh diện tích mỗi phòng 15m2 ; 04 phòng dụng cụ diện tích mỗi phòng 9,5m2
+ Tầng 2: chiều cao tầng h=3,9(m) Gồm 04 phòng lớp học diện tích mỗi phòng 75m2 ; 04 phòng vệ sinh diện tích mỗi phòng 15m2 ; 04 phòng dụng cụ diện tích mỗi phòng 9,5m2.
+ Tầng mái: chiều cao 3(m).
Để sắn cột chờ BTCT phục vụ việc nâng nầng cho công tình ở những giai đoạn sau.
Phần ô thang xây tường bao xung quanh, gác xà gồ, lợp mái tôn.
b. Xây dựng nhà hiệu bộ + phòng chức năng 2 tầng (móng 3 tầng và hoàn thiện 2 tầng).
Công trình dân dụng cấp II; khu nhà 2 tầng (móng 3 tầng);
Kích thước tổng thể là 38,42x12,92(m). Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 992m2.
Chân móng cao 0,6(m), chiều cao toàn công trình là 10,8m tính từ cos nền hoàn thiện đến đỉnh mái.
Giao thông theo phương đứng bằng cầu thang bộ trục 4-5.
Giao thông theo phương ngang bằng hành lang trước rộng 2,18m; hành lang sau rộng 1,38m.
Kiến trúc: (Giải pháp bố trí mặt bằng ở các tầng)
+ Tầng 1: chiều cao tầng h=3,9(m)
Gồm 01 phòng đa năng diện tích 75m2 ; 01 phòng giáo dục thể chất diện tích 105m2; 01 phòng hiệu phó diện tích 32m2 ; 01 phòng y tế diện tích 16,5m2 ; 02 phòng vệ sinh mỗi phòng diện tích 15m2; 01 phòng vệ sinh diện tích 9,8m2 ; 01 phòng dụng cụ diện tích 9,5m2 ; 01 phòng dụng cụ diện tích 16,5m2.
+ Tầng 2: chiều cao tầng h=3,9(m)
Gồm 01 phòng tin học diện tích 75m2 ; 01 phòng vệ sinh WC03 diện tích 15m2; 01 phòng dụng cụ diện tích 9,5m2; 01 phòng hội trường diện tích 160m2; 01 phòng vệ sinh nam diện tích 11,4m2; 01 phòng vệ sinh nữ diện tích 14m2.
+ Tầng mái: chiều cao 3(m).
Để sắn cột chờ BTCT phục vụ việc nâng nầng cho công tình ở những giai đoạn sau. Phần ô thang xây tường bao xung quanh, gác xà gồ, lợp mái tôn.
Giải pháp kết cấu
a. Phần móng
Móng cọc ép BTCT. Bê tông đài móng, dầm móng sử dụng bê tông đá 1x2 mác 250. Cọc bê tông cốt thép tiết diện 30x30(cm); bê tông cọc mác 300 (B22.5) đá 1x2 dài 40m; sức chịu tải cuả cọc là PTK=45T. Kết cấu bể phốt gồm 3 ngăn: ngăn chứa, ngăn lắng, ngăn lọc; bê tông móng đá 1x2 M250.
Phần thân
Kết cấu cột, dầm, sàn BTCT toàn khối, bê tông đá 1x2 M250.
Mái
+ Kết cấu sàn mái BTCT dày 12cm. Xây tường thu hồi VXM M75, xà gồ thép C.
+ Thép d>= d10 dùng thép CB300-V, Rs= Rs'=2600 Kg/cm2.
+ Thép d< d10 dùng thép tròn trơn CB240-T, Rs= Rs'=2100 Kg/cm2.
+ Đá đổ bê tông dùng đá 1x2 tiêu chuẩn.
+ Cát đổ bê tông, láng dùng cát có ML>2.0.
a. Nhà bảo vệ
Kiến trúc:
+ Công trình dân dụng kích thước 4x4(m), cao 4,5m tính từ cos nền hoàn thiện đến cao trình đỉnh mái.
+ Chiều cao chân móng: 0,15m. Xây tường gạch không nung, tường dày 220mm.
Tường bả sơn màu kết hợp ốp gạch thẻ đỏ trang trí.
+ Nền lát gạch 400x400mm.
+ Mái lợp tôn mạ màu, xây tường thu hồi, xà gồ thép hộp C80x40x15x1,8mm.
+ Cửa đi, cửa sổ bằng nhôm hệ. hoa sắt cửa sổ bằng inox 12x12x1.4mm.
Kết cấu:
+ Móng: Móng gạch giật cấp, dầm móng bê tông cốt thép M200(B15) đá 1x2. Bên dưới gia cố cọc tre d60-d80 mật độ 25 cọc/m2, L=2,7m.
+ Hệ khung BTCT chịu lực, bê tông cột, dầm, sàn BTCT M200 đá 1x2.
Điện:
+ Bố trí đèn led tuýp đơn, công tắc đơn. Bố trí quạt treo tường và ổ cắm đôi 2 chấu, dây chờ điều hoà.
Thoát nước mái:
+ Sử dụng ống PVC D90 thoát nước mái; thoát tràn PVC D34.
b. Sân khấu
Kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng khoảng 110m2; kích thước tổng thể 17,5x7,41m. Nền sân khấu kết nối với dãy nhà hiệu bộ xây mới giai đoạn này, tôn nền bằng cát đen, cao hơn cos sân hoàn thiện 60cm, đổ bê tông và lát gạch LD 600x600(mm). Bậc tam xây gạch VXM M75 cấp ốp đá granite.
+ Điểm nhấn của sân khấu là khu vực mặt tiền, được tạo nên bởi chi tiết bông hoa sen được ốp alumec, chiều cao của chi tiết bông hoa sen tính từ nền sân khấu đến đỉnh là 8,01m; chi tiết bông hoa sen được tạo nên từ hệ khung kèo thép phức tạp, bao bọc bở tấm alumec nhiều màu sắc tạo nên vẻ đẹp sang trọng và thân thiện của nhà trường.
+ Bố trí tam cấp đi lên sân khấu từ sảnh chính và 2 bên cánh gà; 2 ram dốc đi lên sân khấu dành cho người khuyết tật.
+ Mái sân khấu lợp tôn sáng; chiều cao sân khấu từ nền đến đỉnh mái là 6,64m;
Kết cấu:
+ Kết cấu móng đơn BTCT, bê tông M250 đá 1x2; bố trí bản mã chân cột + bu lông théo chờ.
+ Kết cấu khung kèo thép, kết nối bulong bản mã chân cột.
+ Sơn kết cấu bằng 1 lớp chống gỉ, 2 lớp màu.
- Điện: Chiếu sáng sân khấu bàng đèn tuýp LED đôi máng phản quang 2x30W/1200, đèn pha sân khấu 80W, nguồn điện lấy từ nhà lớp học.
- Thoát nước:
Mái cong hình mui rùa, thoát nước sang 2 bên sân khấu
c. Cổng chính
Cổng gồm 01 lối đi chính rộng 4,5m và 01 lối đi phụ rộng 1,6m; chiều cao thông thuỷ là 4,5m. Cánh cổng bằng sắt hộp sơn tĩnh điện ; cổng chính mở 2 cánh kích thước 4,5x2,5(m), cổng phục mở 1 cánh kích thước 1,6x2,5m. Trụ cổng sơn bả và ốp gạch thẻ đỏ hoàn thiện (xem chi tiết bản vẽ).
Móng dưới trụ cổng là móng đơn BTCT. Bê tông móng, dầm móng bằng bê tông M200(B15) đá 1x2. Dưới kết cấu móng gia cố cọc tre d60-d80 mật độ 25 cọc/m2. Tường móng xây gạch VXM M75.
Kết cấu trụ cổng, mái cổng bằng BTCT M200(B15).
d. Tường rào
Cổng phụ không có mái: Cổng phụ phía Đông Nam của khu đất, mỗi cổng có chiều rộng thông thủy 6m với cánh cổng 1 cánh mở trượt.
Hàng rào kết hợp giữa hàng rào đặc và hàng rào thoáng, chiều cao của hàng rào là 2,5m.
e. Sân + bồn hoa
*Phần sân
Sân S1 diện tích S=2896m2 bao gồm các lớp kết cấu cấu tạo: Cát đen san lấp tôn nền ; Lớp cấp phối đá dăm loại 1, đầm chặt dày 15cm; Lớp nilong lót nền; Lớp bê tông nền đá 1x2 M200 dày 10cm; Cắt khe co giãn bê tông L=860(m); Lớp gạch Terrazo 400x400.
Sân S2 (phần ram dốc) diện tích S=210m2 bao gồm các lớp kết cấu cấu tạo: Lớp cát đen san lấp tôn nền ; Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 15cm, đầm chặt; Lớp nilong lót nền; Lớp bê tông nền đá 1x2 M200 dày 15cm ; Cắt khe con giãn L=54(m), kẻ chỉ trống trơn.
Sân S2 (phần kết nối) diện tích S=580m2 bao gồm các lớp kết cấu cấu tạo : Lớp nền hiện trạng trung bình ; Lớp cát đen san lấp, đầm chặt, chiều dày trung bình H=1250mm.
Sân S3 diện tích S=180m2 bao gồm các lớp kết cấu cấu tạo: Cos san lấp trung bình ; Lớp cát đen san lấp, đầm chặt, dày 30cm
* Phần bồn hoa:
Xây mới bồn hoa cây xanh, tường bồn hoa xây gạch không nung VXM M75, ốp gạch thẻ đỏ. Tường bồn hoa cao hơn cos sân hoàn thiện 25cm, dưới đáy đổ bê tông lót. Bồn hoa đổ đất màu trồng cây.
f. Các hạng mục phụ trợ khác
Để chuẩn bị cho quá trình thi công cần xây dựng các hạng mục công trình tạm như: văn phòng điều hành, bãi tập kết nguyên vật liệu, khu chứa phế thải xây dựng. Dự án không có lán trại công nhân …. Các hạng mục công trình trên sẽ sử dụng cho dự án trong suốt giai đoạn chuẩn bị và thi công. Các hạng mục được bố trí về phía Tây của dự án, gần với đường quy hoạch nằm trong dự án Khu sinh hoạt
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình trên mặt bằng công trường
TT |
Hạng mục |
Di͏n tích /thể tích |
Số lượng |
Quy cách xây dựng |
1 |
Văn phòng làm việc, điều hành dự án (container 20 feet) |
15 m2 |
1 |
Chiều dài 6,058m, chiều rộng 2,438 m, chiều cao 2,591 m; - Vị trí: Tại công trường |
2 |
Bãi tập kết nguyên vật liệu |
50 m2 |
1 |
Cột kèo làm bằng gỗ, mái lợp tôn sóng lượn, vách tôn óng, nền nhà được đắp cao và lắng vữa xi măng |
3 |
Nhà vệ sinh di động |
|
02 |
|
4 |
Thùng chứa CTR sinh hoạt |
|
02 |
xe
|
TT |
Hạng mục |
Di͏n tích /thể tích |
Số lượng |
Quy cách xây dựng |
|
|
|
|
vàng và 01 thùng rác hữu cơ màu xanh |
5 |
Thùng chứa CTNH |
|
|
Dung tích 120 lít, có nắp, |
6 |
Cầu rửa xe |
- |
01 cầu |
phía Tây Bắc dự án |
7 |
Khu chứa phế thải xây dựng |
50 m2 |
01 |
- Cột kèo làm bằng gỗ, mái lợp tôn sóng lượn, vách tôn óng, nền nhà được đắp cao và lắng vữa xi măng |
8 |
Khu chất thải nguy hại |
5 m2 |
01 |
- Nền gạch láng xi măng, mái và vách bằng tôn, khung thép. |
9 |
Hố lắng nước thải thi công |
8m3 |
01 |
Có 3 ngăn:
4x1x1m)
2x1x1m) |
San nền
Diện tích phạm vi san lấp S=7246m2.
Bóc hữu cơ dày trung bình H=30cm, diện tích bóc S=7246m2.
Xử lý tiếp giáp các đoạn 4*-5* dài L=32,13m, 5*-6-7 dài 77,97m, 7-8 dài 103,35m; đắp đất tận dụng từ công tác đào đất hiện trạng dự án, cos bờ đắt trung bình +2.300 (hệ cao độ lục địa)
Tiến hành san lấp khu đất bằng cát đen, diện tích san lấp 7246m2; khối lượng san lấp 8808.79m3 ; khối lượng đào đắp tính theo phương pháp lưới ô vuông. San lấp đến cos +2.3m (hệ cao độ lục địa) ; trước khia san lấp đào bỏ đất không thích hợp dày trung bình H=30cm và san lấp hoàn trả bằng cát đen.
Hệ thống cấp điện
Kéo mới đường cáp ngầm 35kV – Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x70mm2 từ cột 22A lộ 374E2.21 (hiện có) đến trạm biến áp 180kVA-35(22)/0,4kV (xây dựng mới), chiều dài khoảng 265m.
Xây dựng mới 01 trạm biến áp kiểu trụ hợp bộ, công suất máy 180kVA- 35(22)/0,4kV.
* Tính toán lựa chọn công suất máy biến áp:
STT |
LOẠI ĐẤT/ KÝ HIỆU |
DIỆN TÍCH (M2) |
ĐƠN VỊ (KW) |
GHI CHÚ |
1 |
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
2.764,0 |
|
|
1.1 |
Nhà lớp học 2 tầng ( số 01 hiện trạng) |
520 |
17,3 |
|
1.2 |
Nhà lớp học 2 tầng ( số 02 hiện trạng) |
450 |
15 |
|
1.3 |
Nhà hiệu bộ, phòng chức năng (số 03 xây mới) |
500 |
45 |
|
1.4 |
Nhà lớp học, phòng chức năng (số 04 xây mới) |
640 |
57,6 |
|
1.5 |
Nhà cầu nối (số 05 xây mới) |
440 |
1 |
|
1.6 |
Nhà bảo vệ xây mới (số 06) |
32 |
3 |
|
1.7 |
Bể nước cứu hỏa xây mới (số 13) |
60 |
10 |
|
1.8 |
Sân khấu xây mới (số 14) |
72 |
5 |
|
1.9 |
Bể nước xử lý nước thải (số 15) |
50 |
12 |
|
2 |
ĐẤT SÂN VƯỜN (CÂY XANH, SÂN CHƠI) |
5.523,0 |
2,8 |
|
2.1 |
Đất cây xanh |
3.683,0 |
|
|
2.2 |
Đất sân chơi |
1.840,0 |
|
|
3 |
ĐẤT GIAO THÔNG NỘI BỘ |
3.371,2 |
3,4 |
|
|
TỔNG CÔNG SUẤT (kW) |
11.658,2 |
172,1 |
|
|
Hệ số đồng thời |
|
0,8 |
|
|
Tổng công suất (kVA) |
|
162 |
|
|
Lựa chọn MBA (KVA) |
|
180 |
|
* Giải pháp thiết kế
Đường cáp ngầm 35kV
+ Thiết kế và thi công theo tiêu chuẩn 35kV.
+ Điểm đấu nối: Cột 22A lộ 374E2.21 (hiện có). Lắp mới 01 bộ cảnh báo sự cố, 01 bộ cầu dao phụ tải 35kV, 01 bộ chống sét van 35kV, 01 bộ đầu cáp ngoài trời và xà, sứ phụ kiện kèm theo.
+ Điểm cuối: TBA 180kVA-35(22)/0,4kV (xây dựng mới)
+ Kéo mới tuyến đường cáp ngầm 35kV – Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC3x70mm2 từ cột 22A lộ 374E2.21 (hiện có) đến trạm biến áp 180kVA-35(22)/0,4kV (xây dựng mới), chiều dài khoảng 265m. Cáp ngầm kéo mới được luồn trong ống nhựa HDPE tâm ống cách đáy 100mm, phía trên phủ lớp cát đen đầm chặt, tấm đan bê tông, lớp đất mịn, lớp nilong báo cáp trên suốt chiều dài đường cáp và hoàn trả theo kết cấu hiện trạng.
Phần trạm biến áp:
+ Thiết kế và thi công theo tiêu chuẩn 35kV.
+ Vị trí xây dựng trạm biến áp: Trong khuôn viên trường mầm non Lê Lợi
+ Kết cấu trạm: kiểu trạm trụ hợp bộ một cột
+ Công suất trạm: 180kVA-35(22)/0,4kV
+ Móng trạm: Xây dựng kiểu bê tông cốt thép # 200.
+ Trụ đỡ MBA có khoang đặt tủ RMU. Thân trụ đỡ MBA kiêm tủ hạ thế và có khoang trống đặt tủ trung thế được làm bằng tôn dày từ 1.5- 3mm được sơn 2 lớp gồm lớp sơn tĩnh điện ở cả hai mặt và lớp sơn phủ. MBA được đặt trên trụ đỡ máy biến áp.
+ Đóng cắt và bảo vệ:
Phía trung thế: Lắp đặt tủ trung thế loại 03 ngăn (bao gồm: 01 ngăn CDPT 35kV đường cáp đến và 01 ngăn CDPT 35kV + CCO ra máy biến áp + 01 ngăn CDPT 35kV dự phòng).
Phía hạ thế: Bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng MCCB tổng 300A và 03 MCCB nhánh (01 MCCB200A, 01 MCCB100A và 01 MCCB 50A).
+ Cáp từ tủ trung thế sang máy biến áp sử dụng 03 sợi cáp 35kV- Cu/XLPE/PVC50.
+ Cáp hạ thế từ máy biến áp sang tủ điện hạ thế tổng dùng 03 sợi cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC150mm2 cho dây pha và 01 sợi cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC95mm2 cho dây trung tính.
Hệ thống đo đếm: Vị trí lắp đặt đo đếm phía hạ áp theo quy định của Công ty TNHH MTV điện lực Hải Phòng
Hệ thống nối đất: Trung tính máy biến áp, chống sét phía trung hạ áp và vỏ thiết bị, các cấu kiện sắt thép của trạm đều được nối với bộ tiếp địa của trạm. Tiếp địa trạm dùng bộ cọc tia hỗn hợp phù hợp với điện trở suất của đất. Tiếp địa gồm các cọc bằng thép góc L63*63*6 dài 2,5m và hệ thống tia nối kín bằng thép dẹt 40*4. Tia nối và đầu cọc tiếp địa được đặt dưới mặt đất tự nhiên 0,8m. Đất lấp lại yêu cầu phải đầm chặt để đảm bảo tiếp xúc giữa tia nối đất với đất.
+ Dây nối trung tính máy biến áp và chân chống sét vào hệ thống nối đất phải dùng dây đồng mềm.
Dây M35 - Cho chân chống sét.
Dây M70 - Cho trung tính máy biến áp.
+ Dây nối đất và các chi tiết tiếp đất sử dụng loại dây thép mạ kẽm nhúng nóng với chiều dày lớp mạ ≥ 80µm cho các phần nhô cao từ mặt đất trở lên.
+ Điện trở nối đất đảm bảo đạt yêu cầu trị số như sau: Rnđ ≤ 4Ω.
1.2.3.4. Hệ thống cấp nước
Cấp nước được đấu nối với hệ thống cấp quy hoạch nước bằng ống PPR D40. Ống chạy trên tuyến chôn ngầm 0,8m so với cos sân hoàn thiện, có đấu chờ voi nước tưới cây. Bố trí máy bơm đặt trong hố bơm BTCT.
>>> XEM THÊM: Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà văn hóa xã
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn