Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường Cơ sở sản xuất nhôm định hình

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) Cơ sở sản xuất nhôm định hình. Sản phẩm của dự án đầu tư bao gồm: Nhôm thanh định hình các loại; nhôm sơn tĩnh điện; nhôm phủ film vân gỗ.

Ngày đăng: 14-11-2024

24 lượt xem

MỤC LỤC................................................................................ i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................ iv

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU........................................................ v

CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ KÈM THEO....................................................... vii

Chương I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................. 10

1.  Tên chủ dự án: Công ty TNHH nhôm ..................................... 10

2.  Tên dự án đầu tư: Cơ sở sản xuất nhôm định hình......................................... 10

3.  Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư......................... 13

3.1.   Công suất hoạt động của dự án đầu tư....................................................... 13

3.2.   Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư......................................................... 14

3.3.   Sản phẩm của dự án đầu tư......................................................................... 22

4.  Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư...... 22

5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án........................................................... 28

5.1.   Các hạng mục công trình của dự án đầu tư............................................... 28

5.2.   Danh mục máy móc thiết bị của dự án đầu tư.......................................... 29

5.3.   Tổng vốn đầu tư............................................................................................ 29

5.4.   Nhu cầu về lao động, chế độ làm việc....................................................... 30

Chương II: SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........ 31

1.  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.... 31

2.  Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường..... 32

Chương III: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................... 33

Chương IV: ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ................... 44

1.  Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường trong giai đoạn cải tạo nhà xưởng và sản xuất hiện tại của Nhà máy........ 44

2.  Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn dự án đi vào vận hành................. 45

2.1.   Đánh giá, dự báo các tác động.................................................................... 45

2.1.1.   Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải...................................... 46

2.1.2.   Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải.............................. 63

2.2.   Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện........... 68

2.2.1.   Công trình, biện pháp thoát nước mưa.................................................. 70

2.2.2.   Công trình, biện pháp thu gom và xử lý nước thải............................... 71

2.2.3.   Công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải.................................................... 84

2.2.4.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường...... 94

2.2.5.   Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại...................... 96

2.2.6.   Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung............................ 96

2.2.7.   Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường............................ 96

3.   Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường............ 102

3.1.   Danh mục công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án đầu tư.......... 102

3.2.   Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường, thiết bị xử lý chất thải, thiết bị quan trắc nước thải, khí thải tự động, liên tục...... 103

3.3.   Kế hoạch tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường............ 104

3.4.   Tóm tắt dự toán kinh phí đối với từng công trình, biện pháp BVMT. 104

3.5.   Tổ chức bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường......... 105

4.  Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo:...... 106

Chương V: PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC............. 108

Chương VI: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG . 109

1.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải................................................ 109

2.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải................................................... 111

3.  Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung.................................. 112

4.  Quản lý chất thải................................................................................................ 113

Chương VII: KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN....115

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư......... 115

1.1.   Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm.................................................. 115

1.2.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải......... 115

1.2.1.   Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải..... 115

1.2.2.   Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch..... 116

2.  Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật    116

2.1.   Chương trình quan trắc môi trường định kỳ........................................... 116

2.2.   Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải................................ 117

2.3.  Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ, quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan hoặc theo đề xuất của chủ cơ sở 117

3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hàng năm........................ 117

Chương VIII: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN................................... 118

MỞ ĐẦU

Công ty TNHH nhôm .... được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số ...., đăng ký lần đầu ngày 25/01/2019 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp. Các ngành nghề đăng ký kinh doanh là sản xuất nhôm định hình; bán buôn kim loại và quặng kim loại; vận tải hàng hóa bằng đường bộ; hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu.

Năm 2020, Công ty đã quyết định đầu tư thực hiện Dự án Cơ sở sản xuất nhôm định hình trên diện tích 3.700 m2 nhà xưởng, công trình phụ trợ thuê của Công ty TNHH ..... tại......xã Đại Đồng, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương để thực hiện dự án. Mục tiêu của dự án là sản xuất nhôm thanh định hình, nhôm sơn tĩnh điện và nhôm phủ film vân gỗ. Phần diện tích nhà xưởng, công trình phụ trợ xin thuê (3.700 m2) nằm trong phần diện tích được phép cho thuê của Công ty TNHH .... theo Quyết định số .........QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của UBND tỉnh Hải Dương (Quyết định chủ trương đầu tư Dự án Cơ sở gia công hàng may mặc và cho thuê văn phòng, nhà xưởng .... của Công ty TNHH ... (điều chỉnh lần thứ hai, từ Dự án Cơ sở gia công hàng may mặc ...)). Dự án Cơ sở sản xuất nhôm định hình đã được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường năm 2021 với quy mô công suất như sau:

Tổng khối lượng nhôm thành phẩm: 4.800 tấn/năm

+ Sản xuất nhôm thanh định hình: 2.000 tấn/năm

+ Sản xuất nhôm sơn tĩnh điện: 2.000 tấn/năm

+ Sản xuất nhôm phủ film vân gỗ: 800 tấn/năm

Từ năm 2021 đến nay do ảnh hưởng của dịch Covid, Công ty hoạt động cầm chừng, công suất đạt 10-20% công suất thiết kế với số lượng công nhân thường xuyên tại nhà máy là 20 người.

Tuy nhiên hiện tại do nhu cầu xây dựng đang có xu hướng gia tăng. Nhôm thanh định hình được ứng dụng làm khung cửa, vách ngăn, mặt dựng, trần, làm trang trí… cho nhiều công trình như: tòa nhà văn phòng, trung tâm thương mại, nhà phố. Để định hướn đáp ứng được cho nhu cầu của thị trường, Công ty dự kiến nâng công suất sản xuất, cụ thể như sau:

Tổng khối lượng nhôm thành phẩm: 8.800 tấn/năm

+ Sản xuất nhôm thanh định hình: 4.000 tấn/năm

+ Sản xuất nhôm sơn tĩnh điện: 4.000 tấn/năm

+ Sản xuất nhôm phủ film vân gỗ: 800 tấn/năm

Dự án Cơ sở sản xuất nhôm định hình của Công ty TNHH nhôm ..... tại .....xã Đại Sơn, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương có tổng vốn đầu tư là 61.500.000.000 VNĐ thuộc nhóm B được phân loại theo tiêu chí tại khoản 3 Điều 10 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019 và thuộc nhóm II quy định tại mục số I.1, phụ lục IV, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Theo khoản 1 Điều 39, Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trình UBND tỉnh Hải Dương cấp giấy phép môi trường.

Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, Công ty TNHH nhôm ... tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho Dự án Cơ sở sản xuất nhôm định hình theo hướng dẫn tại phụ lục IX, Nghị định số 08/2022/NĐ- CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường trình cơ quan quản lý Nhà nước về BVMT xem xét cấp Giấy phép môi trường.

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.Tên chủ dự án: Công ty TNHH nhôm ......

- Địa chỉ văn phòng: ......., xã Tứ Cường, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án: ....... - Chức vụ: Giám đốc.

- Điện thoại: .....

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:...... do phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp, đăng ký lần đầu ngày 25/01/2019.

2.Tên dự án đầu tư: Cơ sở sản xuất nhôm định hình.

Địa điểm dự án: Công ty TNHH nhôm ....... thuê 3.700 m2 nhà xưởng và công trình phụ trợ của Công ty TNHH ..... (Chủ đầu tư của dự án đầu tư Cơ sở gia công hàng may mặc và cho thuê văn phòng, nhà xưởng Mạnh Cường) tại ....., xã Đại Sơn, huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương để thực hiện dự án. Ranh giới tiếp giáp của Công ty TNHH ....... như sau:

+ Phía Đông Bắc giáp đất canh tác.

+ Phía Tây Bắc giáp đất canh tác.

+ Phía Đông Nam giáp đất canh tác và Công ty cổ phần công nghệ nhựa Giang Thanh.

+ Phía Tây Nam giáp đất sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH .....

Hình 1.1. Vị trí thực hiện của dự án đầu tư

Các đối tượng tự nhiên, KT - XH và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án:

  • Khoảng cách đến khu dân cư gần nhất: Điểm dân cư tập trung gần dự án là khu dân cư thôn Nghĩa Dũng cách dự án về phía Bắc là 200m.
  • Các doanh nghiệp hoạt động giáp ranh với dự án như Công ty nhựa Giang Thanh, Công ty TNHH may B&B Vina.
  • Hệ thống đường giao thông: gồm đường TL 391, thuận tiện quá trình vận chuyển nguyên vật liệu của Công ty.
  • Các công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử: Khu vực dự án không gần khu di tích lịch sử, đền chùa.

-Quy mô cơ sở (phân loại theo tiêu chí của pháp luật về đầu tư công):

Tổng mức đầu tư: 61.500.000.000 VNĐ, dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí phân loại của Luật Đầu tư công (dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật Đầu tư công - dự án công nghiệp có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng).

Dự án thuộc nhóm B theo tiêu chí phân loại của Luật Đầu tư công và thuộc nhóm II theo mục I.1, phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.

-Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư đầu tư:

+ Cơ quan cấp Giấy phép môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

+ Giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường: số 20/GXN- STNMT của Sở Tài nguyên và Môi trường, ngày 08/02/2021.

3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư

3.1.Công suất hoạt động của dự án đầu tư

Bảng 1.2. Quy mô công suất trong 1 năm sản xuất ổn định của dự án đầu tư

TT

Sản phẩm

Đơn vị

Hiện tại

Điều chỉnh

1

Sản xuất nhôm thanh định hình

Tấn/năm

2.000

4.000

2

Sản xuất nhôm sơn tĩnh điện

Tấn/năm

2.000

4.000

3

Sản xuất nhôm phủ film vân gỗ

Tấn/năm

800

800

Tổng

Tấn/năm

4.800

8.800

Nguồn: Công ty TNHH nhôm ....

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

a. Quy trình gia công nhôm thanh định hình

Quy trình sản xuất nhôm thanh định hình:

Hình 1.2. Quy trình gia công các sản phẩm nhôm thanh định hình

* Th​uyết minh quy trình:

Các cây nhôm billet nhập về nhà máy sẽ được cắt thành những đoạn tiêu chuẩn phù hợp với từng loại thanh nhôm định sản xuất.

Sau công đoạn cắt, các thanh nhôm được đưa vào thiết bị gia nhiệt tới nhiệt độ 420 - 4800C. Quá trình gia nhiệt này được Công ty sử dụng nhiên liệu gas. Sau đó được đưa vào máy đùn ép và được kéo căng tới độ dài theo yêu cầu sẽ được cắt tạo thành các thanh nhôm có kích thước mong muốn.

Nhôm Billet được đưa vào đùn ép qua lỗ khuôn. Ở bước này, người thực hiện cần kiểm tra và đảm bảo máy ép được vận hành ổn định, đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Nếu khuôn đạt chất lượng mới tiến hành cho sản xuất và cần cài đặt chế độ đùn ép hợp lý. Đối với quá trình gia nhiệt khuôn sử dụng thanh điện trở đốt bằng điện cấp nhiệt trực tiếp

Dưới áp lực của máy ép, phôi nhôm được ép đẩy qua lỗ khuôn để tạo hình biên dạng thanh nhôm ép đùn ra được đón dẫn bằng hệ thống puller và đưa ra dàn băng chuyền làm nguội. Toàn bộ chu trình được diễn ra hoàn toàn tự động và liên tục.

Khuôn thép được xử lý nóng, được gia công cơ khí đặc biệt, có hình dạng theo thiết kế. Cùng với các phụ kiện khác, khuôn được giữ trong một trượt khuôn - một bộ phận của máy ép. Gắn chặt với trượt khuôn là một buồng ép. Trong buồng ép có chứa các billet được chèn vào sau khi đã được nung nóng ở nhiệt độ 500-5200C. Buồng ép cũng được gia nhiệt và giữ nhiệt bằng một bộ thiết bị cách nhiệt tốt, nhằm đảm bảo billet luôn được giữ ở nhiệt độ đồng nhất.

Áp lực được thực hiện bởi pitông vận hành bằng dầu thuỷ lực. Áp lực này sẽ làm thanh nhôm được ép qua lỗ trong khuôn, tạo thành thanh có hình dạng giống với hình của lỗ trong khuôn.

Các thanh nhôm định hình sau khi hạ nhiệt sẽ được nắn thẳng đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật đối với từng sản phẩm và cắt thành phẩm theo yêu cầu kế hoạch sản xuất cho từng loại sản phẩm về số lượng và kích thước.

Thanh nhôm hợp kim đạt kích thước tiêu chuẩn được xử lý độ cứng bằng cách đưa chúng vào lò hóa già. Lò hóa già nhôm nhằm làm cứng hóa sản phẩm nhờ sấy ở trong lò có nhiệt độ duy trì từ 180-200oC.

Model

FXL-240-3

Nguồn điện

380V-3P

Công suất

240Kw

Nhiệt độ

250 độ C

Kích thước

132x150x156cm

Lò hóa già dùng gas đốt trực tiếp trong buồng đốt của lò tạo ra khí nóng, khí nóng được quạt tuần hoàn thổi trực tiếp khí nóng đó vào thanh nhôm định hình cần hóa già. Lượng gas tiêu thụ khoảng 40kg/ tấn nhôm.

Sau khi qua lò hóa già để tăng độ cứng, sản phẩm sẽ được kiểm tra lại độ cứng. Với các sản phẩm đạt yêu cầu sẽ được tiếp tục chuyển đến phân xưởng xử lý bề mặt

Quy trình bảo dưỡng khuôn

Hình 1.3. Quy trình bảo dưỡng khuôn

Để định hình thanh nhôm Công ty sử dụng các khuôn định hình. Các khuôn này sau một thời gian sẽ bị thay đổi đặc tính, hình dạng do đó Công ty phải thường xuyên bảo dưỡng khuôn. Để tách nhôm nguyên liệu từ khuôn thì khuôn nhôm sẽ được ngâm trong bể chứa dung dịch NaOH với tần suất 1 tuần/lần. Lượng dung dịch sau 1 tuần thì khả năng hòa tan nhôm kém do vậy Công ty sẽ tiến hành thu gom vào hố ga của khu vực tôi khuôn sau đó theo đường ống uPVC D160 dẫn về hệ thống XLNT sản xuất. Sau đó khuôn được đưa sang lò tôi khuôn. Lò tôi khuôn sử dụng điện; sau đó tiến hành phun NH3 vào lò để tôi. Phản ứng xảy ra như sau: 3NH3 + H2O = NO2 + 4H2 + NH3 dư. Lượng điện tiêu thụ khoảng 30kw/h.

Khuôn định hình thanh nhôm sau khi tôi sẽ được đưa trở lại xưởng sản xuất nhôm định hình. Khí thải phát sinh từ công đoạn tôi khuôn được thiết bị gia nhiệt đốt cháy tạo thành khí Nitơ trước khai thải ra ngoài môi trường.

b.Quy t​rình sơn tĩnh điện, phủ film vân gỗ

Hình 1.4. Quy trình sơn tĩnh điện, phủ film vân gỗ

* Thuyết minh quy trình:

Bước 1: Sản phẩm cần sơn sẽ được móc vào đầu treo của cầu trục.

Bước 2: Xử lý bề mặt trước khi sơn tĩnh điện: Thanh nhôm định hình → Tẩy dầu và tạp chất → Rửa nước → Chromat hóa nhôm → Rửa nước.

Tẩy lớp dầu bám trên bề mặt. Hoá chất sử dụng là dung dịch axit H2SO4 (15-30%); axit flohydric (10-15%); nonyl Phenlol Ethoxylate (1-2%); nước. Sau đó phun rửa bằng nước sạch trong để loại bỏ hóa chất.

Chromate nhôm là quá trình tiền xử lý sơn tĩnh điện. Nói một cách khác, crommat (Chromating) nhôm mục đích để bảo vệ bề mặt nhôm không bị mốc, ố, hay xỉn; và tạo lỗ xốp dạng tổ ong, cũng như giảm điện trở của nhôm để làm chân bám cho lớp sơn tĩnh điện. Dung dịch Cromat hóa nhôm (crommat) là hỗn hợp nitric axit (6-7%); axit flohydric (4-5%), chromitrioxit (4-6%); nước; công ty pha với nước theo định mức quy định.

Tổng số bể: 9 bể, trong đó:

+ 02 bể hóa chất (01 bể dầu, 01 bể chromate): 10m3/bể (trong đó 20% bể là hóa chất đã được pha sẵn, còn lại là nước).

+ 6 bể rửa nước: 10 m3/bể

+ 1 bể dự phòng: 10 m3

Bước 3: Sấy khô ở nhiệt độ 90 - 1200C trong vòng 10 phút. Quá trình sấy sử dụng khí LPG.

Bước 4: Phun bột sơn.

Thanh nhôm được phun sơn tĩnh điện bằng sơn bột. Quá trình sơn tĩnh điện được thực hiện thông qua dây chuyền phun sơn tĩnh điện, công nhân được trang bị bảo hộ sẽ thực hiện sơn dặm lại để đảm bảo các chi tiết được phủ hoàn toàn bột sơn. Sau khi sơn tĩnh điện, sản phẩm được đưa qua buồng sấy sơn ở nhiệt độ 180 – 220oC trong vòng 15-25 phút nhằm tạo điều kiện cho sơn bám dính lên sản phẩm

Bột sơn sẽ được các đầu súng phun trực tiếp lên bề mặt nhờ lực hút tĩnh điện nên bột sơn này bám trên bề mặt kim loại. Bột sơn dư được thu hồi bằng để tái sử dụng. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà số lớp sơn phủ lên thanh nhôm có thể dao động từ 3 - 7 lớp sơn.

Bước 5: Sau khi sơn, dây chuyền tự động đưa các thanh nhôm vào lò sấy. Sấy có vai trò tăng độ dính của lớp sơn. Tại buồng sấy, nhiệt được cấp vào bằng khí gas, trong buồng sấy các thanh nhôm được treo trên hệ thống băng tải xích di chuyển dọc lò với tốc độ 2,5 m/phút, thời gian lưu của thanh nhôm trong lò là khoảng 15 phút. Nhiệt độ trong lò được duy trì ổn định bằng hệ thống thiết bị cảm biến nhiệt độ duy trì nhiệt trong khoảng 160 - 3000C tùy theo yêu cầu của sản phẩm. Bên trong lò sấy, khí nóng được tuần hoàn bởi hệ thống ống dẫn khí, khí nóng cấp vào bên thanh lò và được hút đảo trộn phía dưới sàn lò. Áp suất khí trong lò được duy trì cân bằng với áp suất bên ngoài tránh hiện trượng khí nóng tràn ra ngoài hoặc khí lạnh xâm nhập vào gây ảnh hưởng tới quá trình.

Bước 6: Làm mát tự nhiên gió quạt lắp bên ngoài trong thời gian từ 5 - 10 phút.

Bước 7: Thành phẩm được kiểm tra, đóng gói nhập kho chờ xuất (đối với sản phẩm nhôm sơn tĩnh điện) hoặc chuyển sang bộ phận phủ film vân gỗ (tùy theo yêu cầu của khách hàng).

Bước 8. Nhằm trang trí vân gỗ, các sản phẩm sau khi sơn tĩnh điện sẽ được phủ thủ công thêm 1 lớp vân gỗ bằng cách dán tấm film in vân gỗ lên thanh nhôm. Các thanh nhôm được bọc vân gỗ tiếp tục được đi qua hệ thống hút chân không, bơm hút chân không hoạt động tạo thành lực hút để hút tấm phủ flim lên bề mặt thanh nhôm dính chắc giúp tấm film dính chắc vào bề mặt thanh nhôm.

Sau khi được hút chân không, thanh nhôm được đưa vào buồng ủ với nhiệt độ 180oC, làm khô và tăng cường khẳng bám chắc vào sản phẩm của các lớp sơn, vân gỗ. Các thanh nhôm kiểm tra đạt yêu cầu sẽ được đóng gói nhập kho chờ xuất đến tay khách hàng.

Một​ số hình ảnh tại dự án

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án đầu tư bao gồm: Nhôm thanh định hình các loại; nhôm sơn tĩnh điện; nhôm phủ film vân gỗ.

4.Nguyên liệu, nhi​ên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư

4.1 Nguyên liệu, vật liệu, hóa chất cho 1 năm sản xuất ổn định của dự án

Bảng 1.3. Nhu cầu nguyên vật liệu cho 1 năm sản xuất ổn định của dự án

TT

Loại nguyên liệu

Đơn vị

Hiện tại

Khi điều

chỉnh

1

Phôi nhôm

Tấn/tháng

411

754

2

Sơn tĩnh điện AG – 210

((CH3)2CHOH : 5-10%)

Tấn/tháng

0,57

1,14

3

Tấm lót carton

Tấm/tháng

13.200

33.000

4

Đai sắt 32 mm × 0,8mm

Kg/tháng

288

720

5

Màng schetch film 20×500×450

Cuộn/tháng

12

24

TT

Loại nguyên liệu

Đơn vị

Hiện tại

Khi điều

chỉnh

 

(mm)

 

 

 

6

Xốp PE foam lót

Cuộn/tháng

40

100

7

Tấm cách nhiệt

Cuộn/tháng

400

1.000

8

Pallet gỗ

Cái/tháng

200

500

9

Khóa đai thép 32 mm

Cái/tháng

1.000

2.500

10

Film vân gỗ

Tấn/tháng

0,5

1,25

11

Gói chống ẩm

Gói/tháng

120

300

12

Băng dính 5 cm

Cuộn/tháng

130

130

13

Túi nilon 1,5 m

Kg/tháng

36

90

Nguồn: Công ty TNHH nhôm ....

Phôi nhôm: Sử dụng rất nhiều mã và chủng loại khác nhau. Ví dụ: Aluminum Billet 6063 - đường kính 25,4 cm, chiều dài 58,20 cm; Aluminum Billet 6061D - đường kính 17,78 cm, chiều dài 58,20 cm; Aluminum Billet 6063 - đường kính 30,48 cm, chiều dài 45 cm.

Bảng 1.4. Nhu cầu hóa chất sử dụng

TT

Nguyên liệu

Công thức hóa

học

Đơn vị

Hiện

tại

Khi điều

chỉnh

Mục đích

sử dụng

 

 

 

1

 

 

 

Hóa chất tẩy dầu

dung dịch axit H2SO4 (15-30%);

axit flohydric (10-

15%); nonyl Phenlol Ethoxylate (1-

2%); nước

 

 

 

Kg/tháng

 

 

 

342

 

 

 

684

 

 

Tẩy dầu mỡ trước khi sơn

 

 

 

2

 

 

Dung dịch Cromat

nitric axit (6-

7%); axit

flohydric (4-

5%),

chromitrioxit (4-

6%); nước

 

 

 

Kg/tháng

 

 

 

171

 

 

 

342

 

Tạo bề mặt trước khi sơn

3

Hóa chất NH3

lỏng

NH3

Kg/tháng

143

357,5

Tôi khuôn

TT

Nguyên liệu

Công thức hóa

học

Đơn vị

Hiện

tại

Khi điều

chỉnh

Mục đích

sử dụng

 

5

Chất chống dính khuôn

(B.NSPRAY)

 

-

 

lít/tháng

 

22

 

55

Chống dính khuôn khi

đùn ép

 

6

Dầu MQL – 1

(dầu bôi trơn dao máy cắt)

 

-

 

Lít/tháng

 

3

 

7,5

Bôi trơn dao máy

cắt

7

Na2S2O5

--

Lít/tháng

5

5

 

Hóa chất xử lý nước thải, khí thải

8

H2SO4

 

Lít/tháng

5

5

9

NaOH

-

Lít/tháng

5

5

10

Polymer

-

kg/tháng

120

120

11

Hóa chất phá bọt

-

kg/tháng

100

100

12

Javen

-

Lít/tháng

-

10

Nguồn: Công ty TNHH nhôm ...

Nguồn nguyên vật liệu, hóa chất sử dụng cho dự án chủ yếu được nhập khẩu về Công ty. Ngoài ra, còn một số phụ liệu như bao bì đóng gói, tấm lót các tông, pallet gỗ,… được mua tại các đơn vị trong địa bàn tỉnh và lân cận.

* Đặc tính của một số hóa chất sử dụng:

Hóa chất tẩy dầu: Là chất tẩy rửa dầu được sử dụng trong công đoạn làm sạch bán thành phẩm trước khi đi vào dây chuyền sơn tĩnh điện. Thành phần của hóa chất là Hoá chất sử dụng là dung dịch axit H2SO4 (15-30%); axit flohydric (10-15%); nonyl Phenlol Ethoxylate (1-2%); nước. Hóa chất được pha tự động bằng thiết bị bơm định lượng đi kèm. Hóa chất có đặc tính tẩy rửa mạnh và khô chậm nên có thể loại bỏ dễ dàng các vết bẩn công nghiệp như: Dầu gốc khoáng, dầu gốc bán tổng hợp, mỡ công nghiệp, các vết bẩn khác…

Dung dịch Cromat: Lớp phủ chromate nhôm (crommat) là hỗn hợp nitric axit (6-7%); axit flohydric (4-5%), chromitrioxit (4-6%); nước. Lớp màng phủ này có một số đặc tính như sau:

+ Bảo vệ bề mặt nhôm, thụ động bề mặt nhôm, làm cho nhôm không bị ố, mốc, đổi màu.

+ Tạo lớp nhôm oxít, soi dưới kính hiển vi sẽ có cấu trúc xốp tổ ong, tạo thành các tinh thể xếp khít nhau, chắc, (làm lớp nền vững chắc cho lớp sơn tĩnh điện, hay còn gọi tạo chân bám cho lớp sơn tĩnh điện)

+ Lớp bảo về bề mặt bền, mịn, (tạo độ đàn hồi, mịn, chắc cho lớp sơn tĩnh điện)

NH3 lỏng: Amoniac thường tồn tại ở dạng khí, không màu, có mùi hôi khó chịu. Nồng độ Amoniac lớn có thể gây chết người. Ammoniac là chất dễ hóa lỏng. Amoniac là dung môi hoà tan tốt. Kim loại kiềm và các kim loại Ca, Sr, Ba có thể hòa tan trong NH3 lỏng tạo dung dịch xanh thẫm. Nguyên tử hidro trong amoniac có thể bị thế bởi nguyên tử kim loại kiềm hoặc nhôm: 2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 (800 - 900°C)

Chính vì lý do này nên ammoniac được sử dụng để làm sạch khuôn.

Chất chống dính khuôn: Là dầu bôi trơn chống dính khuôn, tạo lớp màng mỏng và khô trên bề mặt khuôn giúp bôi trơn, chống ăn mòn và khả năng bám dính tốt. Dầu có tính làm khô rất nhanh. Dầu chống dính khuôn Công ty sử dụng là silicone. Thành phần chủ yếu là silicone tinh khiết.

Dầu bôi trơn dao cắt (dầu MQL-1): MQL Lubricant là loại chất lỏng được sử dụng trong gia công kim loại để làm mát, làm trơn điểm gia công, độ chính xác gia công và độ nhám về mặt sẽ được cải thiện, giảm được ma sát của dao cắt. Dầu cắt còn làm rửa trôi mạt cắt ra khỏi dụng cụ gia công hay vật cắt, cũng làm giảm phát sinh những sai sót gia công xảy ra do tích tụ vụn cắt. Hơn nữa, cũng giúp ích cho việc phòng tránh sự biến dạng do nhiệt của máy bởi lượng nhiệt phát sinh khi gia công.

5.Các thông tin khác liên quan đến dự án

5.1 Các hạng mục công trình của dự án đầu tư

Giai đoạn hiện tại

Trên tổng diện tích nhà xưởng xin thuê (3.700 m2), Công ty sẽ phân chia thành các khu vực sản xuất, khu vực phụ trợ. Cụ thể như sau:

Bảng 1.6. Các hạng mục công trình của dự án đầu tư

TT

Hạng mục

Đơn vị

Số lượng

1

Khu vực dây chuyền ép nhôm

m2

900

2

Khu vực sơn tĩnh điện

m2

700

3

Khu vực phủ film vân gỗ

m2

400

4

Khu vực kho nguyên liệu

m2

700

5

Khu vực kho thành phẩm

m2

700

6

Khu vực đặt bồn gas LPG

m2

20

7

Khu vực kho hóa chất

m2

70

8

Khu vực kho chứa CTR sản xuất

m2

50

9

Khu vực kho chứa CTNH

m2

30

10

Khu vực văn phòng

m2

120

11

Nhà vệ sinh

m2

10

 

Tổng

m2

3.700

Nguồn: Công ty TNHH nhôm ...

Giai đoạn điều chỉnh

Để phục vụ quá trình nâng công suất, Công ty sẽ lắp đặt thêm 03 dây chuyền định hình nhôm. Để đảm bảo diện tích phục vụ sản xuất, Công ty dự kiến di chuyển toàn bộ Khu vực kho thành phẩm có diện tích 700 m2; sang nhà vị trí khác. Và khu vực kho thành phẩm hiện tại, công ty sẽ lắp đặt thêm 03 dây chuyền định hình nhôm.

5.2.Danh mục máy móc thiết bị của dự án đầu tư

Bảng 1.7. Máy móc thiết bị chính phục vụ cho sản xuất

TT

Máy móc, thiết bị

Đơn vị

Hiện tại

Khi điều

chỉnh

Xuất xứ

Năm

sản xuất

I

Thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất

1

Lò hóa già công suất

5 tấn/h

Cái

02

02

Trung Quốc

2020

 

2

Dây chuyền sơn tĩnh điện (buồng phun sơn, súng  phun  sơn,  băng

tải, hệ thống sấy)

 

Hệ thống

 

01

 

01

 

Trung Quốc

 

2020

3

Lò tôi khuôn

cái

01

01

Trung Quốc

2020

4

Máy    cắt    nhôm    kèm

thiết bị xử lý bụi

cái

02

02

Trung Quốc

2020

5

Xe nâng

cái

02

02

Trung Quốc

2020

6

Dây chuyền định hình

Hệ thống

02

05

Trung Quốc

2020-2023

7

Hệ thống cầu trục

Hệ thống

02

02

Trung Quốc

2020

8

Hệ thống tẩy rửa bề mặt

nhôm

Hệ thống

01

01

Trung Quốc

2020

9

Lò gia nhiệt xử lý khí

thải khu vực tôi khuôn

cái

01

01

Trung Quốc

2020

II

Thiết bị, máy móc văn phòng

1

Máy tính

Bộ

08

08

Việt Nam

2020

2

Máy in, fax

Cái

03

03

Việt Nam

2020

3

Thiết bị văn phòng khác

Hệ thống

01

01

Việt Nam

2020

Nguồn: Công ty TNHH nhôm .....

5.3.Tổng vốn đầu tư

Tổng vốn đầu tư là: 61.500.000.000 VND

5.4.Nhu cầu về lao động, chế độ làm việc

Tổng số CBCNV hiện nay là 20 người. Khi điều chỉnh số lượng là 70 người.

Số ngày làm việc: 300 ngày/năm, 01 ca làm việc/ngày, 8 tiếng/ca.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất giấy phép môi trường dự án Nhà máy gạch, ngói

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha