Báo cáo đề xuất cấp cấp GPMT dự án đầu tư xây dựng nhà máy gốm sứ gia dụng

Báo cáo đề xuất cấp cấp Giấy phép môi trường (GPMT) dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gốm sứ gia dụng cao cấp. Sản phẩm của dự án là sản phẩm gốm, sứ gia dụng các loại( bình trà, bát, đĩa,...các loại) với công suất là 13.000.000 sản phẩm

Ngày đăng: 26-11-2024

49 lượt xem

MỤC LỤC............................................................................... i

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................. iv

DANH MỤC BẢNG....................................................................................... v

DANH MỤC HÌNH VẼ...................................................................................... vi

CHƯƠNG 1 THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ.......................................... 1

1.  TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................... 1

2.  TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ.................................................................................... 1

3.  CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ............ 2

3.1.  Công suất của dự án đầu tư................................................................ 2

3.2.  Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư...2

3.3.  Sản phẩm của dự án đầu tư....................................................................... 4

4.  NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ......... 4

4.1.  Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của dự án................................................................ 4

4.2.  Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động............................... 9

4.3.  Danh mục máy móc sử dụng trong giai đoạn hoạt động............................................ 9

4.4.  Nhu cầu sử dụng điện........................................................................................ 10

4.5.  Nguồn cung cấp nước của dự án...................................................................... 10

4.6.  Nhu cầu sử dụng hóa chất............................................................................... 11

4.7.  Nguồn cung cấp điện, nước của dự án.............................................................. 11

5.  Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư.................................................... 11

5.1.  Vị trí địa lý........................................................................................................ 11

5.2.  Các hạng mục công trình của dự án............................................................. 12

5.3.  Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................. 13

5.4.  Tổng mức đầu tư........................................................................................ 13

5.5.  Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển......................................... 14

5.6.  Tổ chức quản lý và thực hiện dự án..................................................... 14

5.7.  Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án......................................... 15

CHƯƠNG II SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG......... 16

2.1.  SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA, QUY HOẠCH TỈNH, PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG...... 16

2.2.    SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG........... 16

CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƠI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ........... 17

1.   DỮ LIỆU VỀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT.................... 17

1.1.  Các thành phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp của dự án............... 17

2. Mô tả về môi trường tiếp nhận nước thải của dự án................................................. 18

3.   Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường đất, nước, không khí nơi thực hiện dự án..... 18

3.1.    Kết quả phân tích mẫu không khí xung quanh................................................ 20

3.2.  Kết quả phân tích mẫu đất................................................................................ 21

CHƯƠNG IV ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.... 22

1.  Đánh giá tác động và đề xuất các công trình, biện phát bảo vệ môi trường trong giai đoạn triển khai xây dựng dự án đầu tư....... 22

1.1.  Đánh giá, dự báo các tác động liên quan đến chất thải............................... 22

1.2.  Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện...................... 37

2.   ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH.. 46

2.1.  Đánh giá, dự báo các tác động................................................................ 46

2.2.  Các biện pháp, công trình đề xuất thực hiện.............................................. 60

2.3.  Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung...................... 76

2.4.  Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố.......................................... 76

3.  TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG...... 80

4.  NHẬN XÉT MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO.. 82

CHƯƠNG V PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC.... 84

CHƯƠNG VI NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG............ 85

6.1.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI...................... 85

6.2.  NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP ĐỐI VỚI TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG..................... 85

6.3  Nội dung cấp phép đối với khí thải................................................................. 85

CHƯƠNG VII KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN... 87

1.  Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư.............. 87

1.1.  Thời gian dư kiến vận hành thử nghiệm............................................................ 87

1.2.  Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải..87

1.3.  Tổ chức có điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch......... 88

2.  Chương trình quan trắc môi trường định kỳ của dự án................................ 88

2.1.  Quan trắc nước thải......................................................................... 88

3.  Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.......................... 88

CHƯƠNG VIII CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ................ 89

CHƯƠNG 1

THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.TÊN CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Chủ dự án: Công ty TNHH Công nghệ gốm sứ

Địa chỉ: Khu công nghiệp Tiền Hải, xã Tây Sơn, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

Người đại diện theo pháp luật: ...... Chức vụ: Giám đốc

Sinh ngày: ....  Dân tộc: Kinh;  Quốc tịch: Việt Nam.

Chứng minh nhân dân số: .......... do công an thành phố Hà Nội cấp ngày 27/08/2009.

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Khu đô thị Đặng Xá, xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

Nơi ở hiện nay: Khu đô thị Đặng Xá, xã Đặng Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội

Mã số doanh nghiệp: .....

Ngày cấp: Cấp lần đầu ngày 07/8/2002 và cấp thay đổi lần thứ 9 ngày 09/4/2018.

Cơ quan cấp: Phòng Đăng ký Kinh doanh sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thái Bình.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với mã số dự án ......, cấp lần đầu ngày 07/08/2001, thay đổi lần thứ mười hai ngày 03/07/2020

2.TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên dự án đầu tư “Nhà máy sản xuất gốm sứ da dụng cao cấp” (Sau đây gọi tắt là Dự án).

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Khu công nghiệp Tiền Hải, thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.

Ranh giới khu đất thực hiện dự án

  • Phía Bắc: Giáp đường QH số 6A;
  • Phía Nam: Khu vực đất lưu không khu công nghiệp Tiền Hải;
  • Phía Đông: Giáp giai đoạn 1 công ty TNHH công nghệ gốm sứ;
  • Phía Tây: Giáp đường QH số 2A;

Bảng 1.2.1. Tọa độ khu đất thực hiện dự án

Khu vực

Số hiệu định

Tọa độ

Khoảng cách

(m)

X(m)

Y(m)

Khu công nghiệp Tiền Hải, thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

5

2256367.353

606347.434

112.81

98.39

120.04

90.60

13.42

4

2256260.399

606311.554

3

2256222.330

606402.280

2

2256335.487

606442.330

1

2256372.724

606359.731

5

2256367.353

606347.434

Sơ đồ vị trí khu đất thực hiện dự án được đính kèm theo hợp đồng đồng thuê đất số 162/HĐ-TĐ tại phần phụ lục của báo cáo.

Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường của dự án đầu tư: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình.

Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công): Dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp, tổng vốn đầu tư là 62.814.500.000 đồng, thuộc dự án nhóm B (theo tiêu chí quy định tại Khoản 3, điều 9, Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019). Theo quy định tại khoản 4, điều 28, Luật Bảo vệ môi trường 2020, dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.

Quyết định phê duyệt chủ chương đầu tư số 43/QĐ – BQLKKT ngày 05/04 /2019 về dự án đầu tư xây dựng nhà máy công nghệ gốm sứ gia dụng cao cấp.

3.CÔNG SUẤT, CÔNG NGHỆ, SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

3.1.Công suất của dự án đầu tư

Bảng 1.3.1. Công suất sản xuất của dự án

STT

Tên hàng hóa

Tên ngành

Mã ngành theo VSIC

Số lượng

1

Sản phẩm gốm, sứ dân dụng các loại (bình trà, bát, đĩa,… các loại)

Sản xuất sản phẩm chịu lửa

2391

13 triệu sản phẩm/1 năm

3.2.Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư, đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

3.2.1 Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Quy trình công nghệ sản xuất

Thuyết minh

Nguyên liệu thô - nguyên liệu nguyên khai (cao lanh, đất sét) được đưa vào máy khuấy lọc để loại bỏ các loại tạp chất, cát trong nguyên liệu.

Nguyên liệu sau khi đã được khuấy lọc được bơm vào hệ thống ống dẫn vào máy nghiền bi (nghiền nước) để nghiền đạt được tiêu chuẩn cỡ hạt theo yêu cầu. Hồ sau khi nghiền được qua hệ thống khử từ - sàng rung để loại bỏ tạp chất sắt và các tạp chất khác sau đó được bơm vào máy ép khung bản để loại bỏ bớt nước trong nguyên liệu đạt độ ẩm từ 21 - 23%.

Đất sau khi ép được đưa vào máy luyện thô để đảm bảo có độ ẩm sơ bộ đồng đều, sau đó được ủ trong khoảng thời gian tối thiểu là 10 ngày trong kho để phân huỷ hết các tạp chất hữu cơ và đảm bảo độ ẩm đồng đều.

Sau khi ủ xong đưa đất vào máy luyện tinh và hút chân không (để loại bỏ hết không khí trong nguyên liệu) để sản xuất ra nguyên liệu xây thành phẩm và chuyển sang công đoạn tạo hình sản phẩm bằng phương pháp dẻo (xây).

Đối với sản phẩm tạo hình bằng phương pháp đổ rót thì sử dụng bằng hồ rót. Hồ rót được sản xuất sau khi máy nghiền đạt tiêu chuẩn (Đạt về cỡ hạt; về độ ẩm đạt 30 - 33%) được sàng rung và khử từ (sắt), đưa vào bể chứa ủ trong một thời gian nhất định (tối thiểu 24 h) sau đó đưa sang khâu tạo hình sản phẩm (rót).

Sản phẩm sau khi tạo hình (tạo hình bằng phương pháp xây trên các máy ép lăn và phương pháp đổ rót bằng máy đổ rót áp lực hoặc rót thủ công) được chuyển sang khâu sửa, gắn chắp các chi tiết đảm bảo bề mặt sản phẩm nhẵn bóng, đúng kiểu dáng.

Sản phẩm sau khi được hoàn thiện ở khâu sửa khô, rửa mộc và chuyển sang tráng men. Đối với sản phẩm được trang trí dưới men trước khi tráng men được trang trí và vẽ trên sản phẩm mộc sau đó tráng men.

Sau khi sản phẩm tráng men được KCS đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật được chuyển sang công đoạn nung đốt ở nhiệt độ 1350 độ C.

Sau khi SP ra lò được KCS phân loại nhập kho đối với sản phẩm đã trang trí dưới men và chuyển sản phẩm sứ trắng sang trang trí đề can, hoa văn và nung ở nhiệt độ từ 700 - 850°c, sau đó sản phẩm được mài chân và hoàn thiện trước khi chuyển sang kiểm nghiệm đóng gói.

3.2.2 Đánh giá việc lựa chọn công nghệ sản xuất của dự án đầu tư

Dự án “Nhà máy sản xuất gốm sứ gia dụng cao cấp” của Công ty TNHH công nghệ gốm sứ. tại khu công nghiệp Tiền Hải, thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình sản xuất theo công nghệ sản xuất hiện đại, thân thiện với môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.

Quy trình sản xuất được thực hiện một cách chặt chẽ theo một quy trình khép kín, bảo đảm sản xuất đồng bộ, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao năng suất lao động của công nhân, đồng thời bảo đảm chất lượng sản phẩm đầu ra.

Dây chuyền công nghệ sản xuất được áp dụng cho dự án tiên tiến, hiện đại và đồng bộ, được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.

Đặc điểm nổi bật của công nghệ này là:

  • Công nghệ tiên tiến, độ chính xác cao.
  • Phù hợp với quy mô đầu tư đã được lựa chọn.
  • Sử dụng lao động, năng lượng, nguyên vật liệu hợp lý.
  • Chất lượng sản phẩm được kiểm nghiệm trong suốt quá trình sản xuất.
  • Đảm bảo an toàn cho môi trường.

3.3.Sản phẩm của dự án đầu tư

Sản phẩm của dự án là sản phẩm gốm, sứ gia dụng các loại( bình trà, bát, đĩa,...các loại) với công suất là 13.000.000 sản phẩm

4.NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU, ĐIỆN NĂNG, HÓA CHẤT SỬ DỤNG, NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

4.1.Nhu cầu sử dụng nguyên liệu của dự án

Trong giai đoạn xây dựng

Nhu cầu sử dụng máy móc, trang thiết bị

1.4.1.Bảng thống kê máy móc sử dụng trong giai đoạn xây dựng

TT

Tên máy móc thiết bị

Số lượng (chiếc)

A

Thiết bị thi công xây dựng

1

Nhóm thiết bị vận chuyển

1.1

Ô tô tự đổ 10 tấn

3

1.2

Ô tô tự đổ 5 tấn

3

1.3

Máy tời điện, sức nâng 3 tấn

3

1.4

Máy kéo

2

2

Nhóm thiết bị phá dỡ công trình

 

2.1

Máy cẩu kéo theo sức nâng 30 tấn

1

2.2

Đầu búa thủy lực 7,5 tấn

1

2.3

Máy cắt bê tông

2

3

Nhóm thiết bị làm đất gia công nền móng

 

3.1

Máy đào dung tích gầu 1,6 m3

1

3.2

Máy ủi 180 CV

2

3.3

Máy san tự hành 180 CV

2

3.4

Máy đầm bánh hơi tự hành 9T

1

3.5

Máy đầm dùi 1,5Kw

2

4.

Nhóm thiết bị gia công nguyên liệu

 

4.1

Máy cắt uốn 5kW

2

4.2

Khoan cầm tay động cơ điện 1,2 KW

2

4.3

Máy hàn 23kW

3

4.4

Máy cắt gạch 1,7KW

1

4.5

Máy mài 2,7KW

1

Tổng

 

B

Thiết bị khác

 

1

Bóng đèn các loại

30

2

Các dụng cụ, thiết bị vệ sinh công trường (bộ)

5

3

Ô tô tưới nước 4m3

1

Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu xây dựng:

- Nhu cầu sử dụng cát: Theo bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng của dự án được Ban quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp tỉnh Thái Bình phê duyệt ngày 10/1/2022, cao độ san nền của khu đất dự án là 0,19 m (cao độ hiện trạng là 1,60 m, cao độ thiết kế là 1,79 m).

Diện tích cần san nền là 11.992,7m2 (không tính diện tích xây dựng bể ngầm, thi công trạm xử lý nước thải sinh hoạt và trồng cây xanh) nên khối lượng cát cần sử dụng là: 11.992,7 m2 × 0,19 m = 2.278,6 m3

Bảng 1.4.2.Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu xây dựng dự án

STT

Nguyên vật liệu

Đơn vị

Khối lượng

Quy đổi

Khối lượng (tấn)

I

Cát san nền

m3

2.278,6

1,2 tấn/ m3

2.734,3

II

Nguyên vật liệu xây dựng khác

1

Cọc ly tâm D300

m

3.114,0

0,12 tấn/m

0.373,3

2

Cọc ly tâm D400

m

1.760,0

0,199 tấn/m

0.350,1

3

Bê tông M100

m3

96,633

2,2 tấn/m3

212.592,6

4

Bê tông M200

m3

0,76

2,3 tấn/m3

1,748

5

Bê tông M300

m3

573,9

2,5 tấn/m3

1.432,5

6

Bê tông M400

m3

1.887,9

2,7 tấn/m3

5.297,3

7

Cốt thép

kg

216.348,0

-

216.348,0

8

Lưới thép hàn D8 x 200

kg

3.785,3

-

3.785,3

9

Lưới thép hàn D6 x 200

kg

106,7

-

106,7

10

Ván khuôn

m2

10,387,2

44,5 kg/m2

446.230,4

11

Kết cấu thép

kg

71.231,2

-

71.231,2

12

Tôn mái

m2

4.984,9

4,5 kg/m2

22.428

13

Tường gạch 220mm

m2

3.876,8

410 kg/m2

1.589,1

14

Tường gạch 110 mm

m2

258,0

200 kg/m2

51,6

15

Sơn

m2

798,8

0,06 kg/m2

4,792

16

Gạch chống trơn 300x300

m2

162.5

16 kg/m2

2,600

17

Gạch 600 x 600

m2

985,5

22,2 kg/m2

21.8781

18

Gạch 300 x 600

m2

298,6

61,1 kg/m2

18,2446

19

Gạch thẻ

m2

263,4

130 kg/m2

34,242

20

Gạch Granito

m2

6.976,3

467 kg/m2

3257,792

21

Bê tông nhựa hạt trung dày 600 mm

 

m2

2.592,0

1,488

tấn/m2

3.865824

22

Bê tông nhựa hạt mịn dày 40 mm

 

m2

2.592,0

0,1 tấn/m2

259,2

23

Que hàn

Tấn

0,12 tấn

-

0,12

Tổng II

17.257,62 Tấn

Tổng I+II (làm tròn)

19.991,92 tấn

4.1.1.3 Nhu cầu sử dụng xăng dầu

Nhu cầu sử dụng xăng dầu của dự án được thống kê trong bảng sau:

Bảng 1.4.3. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu trong giai đoạn xây dựng dự án

 

 

TT

 

 

Tên thiết bị

 

 

Đơn vị

 

 

Số lượng

Định mức sử dụng nhiên liệu (1)

 

Số ca năm (2)

Số ca làm việc thực tế (3)

Lượng nhiên liệu tiêu hao (lít)

1

Máy đầm bánh hơi tự hành 9T

Chiếc

1

34 lít/ca

230

58

1.972

 

 

TT

 

 

Tên thiết bị

 

 

Đơn vị

 

 

Số lượng

Định mức sử dụng nhiên liệu (1)

 

Số ca năm (2)

Số ca làm việc thực tế (3)

Lượng nhiên liệu tiêu hao (lít)

2

Máy đào dung tích gầu 1,6 m3

Chiếc

1

113

lít/ca

260

65

7.345

3

Máy ủi 180 CV

Chiếc

2

76 lít/ca

250

63

4.788

4

Máy san tự hành 180 CV

Chiếc

2

54 lít/ca

210

53

2.862

5

Ô tô tự đổ 10 tấn

Chiếc

3

57 lít/ca

260

217

12.369

6

Ô tô tự đổ 5 tấn

Chiếc

2

41 lít/ca

260

217

8.897

7

Ô tô tưới nước 4 m3

Chiếc

1

20 lít/ca

220

183

3.660

8

Máy cẩu 30 tấn

Chiếc

1

81 lít/ca

170

15

1.215

9

Đầu búa thủy lực 7,5 T

Chiếc

1

162

lít/ca

200

20

3.240

Tổng (lít)

46.438

Chú thích: (1) và (2): Số liệu tham khảo tại quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08 tháng 10 năm 2015 về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; (3) số ca làm việc thực tế tính toán theo số ca năm và thời gian thi công xây dựng dự án.

Như vậy, nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trong giai đoạn thi công xây dựng của dự án là 46.438 lit.

Nhu cầu sử dụng nhân lực

Số công nhân xây dựng tại dự án tối đa là 70 người/ngày.

Nhu cầu sử dụng nước

Giai đoạn xây dựng, nước cấp cho các hoạt động:

Sinh hoạt của 70 công nhân xây dựng: định mức cấp nước là 50 lít/người/ngày đêm (chỉ cấp cho hoạt động rửa chân tay, vệ sinh cá nhân, không tổ chức nấu ăn), thì nhu cầu sử dụng nước là 3,5 m3/ngày đêm;

Nước cấp cho hoạt động thi công xây dựng: dự án sử dụng bê tông thương phẩm nên nước chỉ dùng để vệ sinh dụng cụ, trang thiết bị xây dựng, với lượng tối đa là 3 m3/ngày đêm.

Tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn xây dựng của dự án là 6,5 m3/ngày đêm.

Nhu cầu sử dụng điện

Giai đoạn xây dưng, điện dùng để chạy máy móc, thiết bị thi công, chiếu sáng. Ước tính nhu cầu sử dụng điện tối đa của dự án là 200 kWh/ngày.

4.2.Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động

Bảng1.4.4. nguyên liệu sử dụng trong giai đoạn sản xuất

STT

Hàng hóa đầu vào

ĐVT

Số lượng

1

Bentonite

Kg

203,600

2

Bột tan men - AT1

Kg

96,000

3

Cao lanh K80

Kg

1,110,000

4

Cao lanh K90

Kg

1,905,280

5

Cát cam ranh

Kg

1,448,000

6

Đất sét trắng V9

Kg

216,000

7

Dolomit

Kg

47,600

8

Oxit nhôm

Kg

216,000

9

Thạch cao

Kg

92,204

10

Thạch cao Thái Lan

Kg

176,000

11

Trường thạch Ấn Độ 200

Kg

547,200

12

Trườn thạch Ấn Độ 325

Kg

24,000

13

Trường thạch F1

Kg

2,577,628

14

giấy hoa, đề can

Tờ

50,000

15

Tấm kê, cục kê

Tấm

7,000

16

Vỏ hộp

Cái

300,000

17

Vật tư khác

 

 

18

Điện sản xuất

Kw

1,800,000

19

Khí đốt

mmbtu

70,000

4.3.Danh mục máy móc sử dụng trong giai đoạn hoạt động

Bảng 1.4.5. Danh mục máy móc thiết bị chính phục vụ sản xuất

STT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

 

Thiết bị hiện có

 

 

1

Thiết bị văn phòng,

HT

1

2

Thiết bị phòng cháy chữa cháy

HT

1

3

Thiết bị xử lý bảo vệ môi trường

HT

1

4

Trạm biến thế

Cái

1

5

Lò nung tuynel, thiết bị phụ trợ

HT

1

 

Thiết bị đầu tư mới

 

 

1

Lò nung thanh lăn, thiết bị phụ trợ

HT

1

 

Tổng cộng

 

 

Ngoài các máy móc phục vụ sản xuất, dự án còn đầu tư thêm các máy móc thiết bị phục vụ cho văn phòng của nhà máy như điện thoại, máy vi tính, máy photo-copy, máy fax, bàn ghế, điều hòa,…

Tất cả các máy móc, thiết bị sản xuất của dự án đều được đầu tư mới. Chủ dự án cam kết: Các thiết bị máy móc được sử dụng không thuộc danh mục cấm sử dụng ở Việt Nam theo quy định hiện hành.

4.4.Nhu cầu sử dụng điện

Khi dự án hoạt động chính thức, điện được sử dụng để chạy các thiết bị sản xuất và chiếu sáng. Ước tính nhu cầu sử dụng điện tối đa là 1053,24 kWh/năm;

4.5.Nguồn cung cấp nước của dự án

Bảng1.4.6.Hoạt động của dự án, nước được cấp cho các mục đích sau:

STT

Mục đích

Tính toán

 

 

 

1

 

 

 

Nước      sinh hoạt

  • Định mức 45 lít/người/ca, trong đó:

+ Cấp cho nhà ăn: 1 bữa ăn/ca; 20 lít/bữa ăn/người

+ Cấp cho hoạt động sinh hoạt: 25 lít/người/ca

  • Số lao động tối đa: 240 người;

à Nhu cầu sử dụng nước = 240 người × 45 lít/người = 10,800 m3/ngày đêm (đã làm tròn)

 

 

 

2

 

 

Nước      tưới cây,

- 4 lít/ m2/lần tưới; 1 ngày/lần, diện tích cây xanh là 2.348,2 m2. (tính bằng 70% tổng diện tích đất cây xanh, bể nước, hành lang đê, hành lang an toàn điện là 13.016 m2);

= 2,348,2 m2 × 4 lít/m2/lần tưới ×1 ngày/lần

= 9,32 m3/ngày đêm

 

 

3

 

Nước phun ẩm sân đường nội bộ

0,5 lít/ m2/lần; tối đa 2 lần/ngày, diện tích sân đường nội bộ là 2.331,6 m2;

= 2.348,2m2 × 0,5 lít/ m2/lần × 2 lần/ngày

= 2,34 m3/ngày đêm

4

Nước PCCC

Lấy từ hồ chứa nước 266m²

 

 

5

 

 

Nước sản xuất

Tham khảo định mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu từ sản xuất thức tế của Nhà máy đang hoạt động của công ty( nhà máy số 1 tại kcn Tiền Hải) và của một số nhà máy có loại hình sản xuất tương tự như của dự án : 0,72 lít/ sản phẩm = 0.72 lít/SP x 13.000.000 SP/năm = 25 m3/ngày

Tổng (1+2+3+5)

47,46 m3/ngày đêm (đã làm tròn)

4.6.Nhu cầu sử dụng hóa chất

Nhu cầu sử dụng hóa chất trong xử lý nước thải

 

TT

 

Tên hóa chất

Định mức sử

dụng

Khối lượng sử

dụng

 

1

Cloramin B sử dụng trong xử lý

nước thải

 

0,05 kg/m³

 

0,6 kg/ngày

2

PAC sử dụng trong xử lý NTSX

0,05 kg/m³

0,3 kg/ngày

3

Apchemfloc A101, N101

0,1 kg/m³

0,6 kg/ngày

4.7.Nguồn cung cấp điện, nước của dự án

  • Nguồn điện cung cấp cho KCN được lấy từ đường dây 110KV.
  • Dự kiến xây dựng trạm biến áp 110/22KV với công suất 40MA phân phối cho từng nhà máy theo các mạch vòng đường dây trên không.
  • Trong KCN dự kiến lắp đặt 5 trạm biến áp 22/0,4KV để cấp điện cho trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trung tâm điều hành dịch vụ và điện chiếu sáng.
  • Nước cấp cho KCN Tiền Hải được lấy từ nhà máy nước Tiền Hải.
  • Mạng lưới đường ống cấp nước được xây dựng dưới vỉa hè các tuyến đường trong KCN.
  • Dọc theo các tuyến đường ống chính bố trí các trụ cứu hỏa D100 bán kính phục vụ khoảng 150m.

5.C​ác thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư

5.1.Vị trí địa lý

Dự án “Nhà máy sản xuất gốm sứ gia dụng cao cấp” của Công ty công nghệ gốm sứ được thực hiện tại Khu công nghiệp Tiền Hải, thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình, Việt Nam. Với diện tích toàn bộ lô đất là 11.992,7 m2 (theo hợp đồng thuê đất số 162/HĐ-TĐ).

Tọa độ giới hạn khu đất được thể hiện dưới bảng sau:

Khu vực

Số hiệu định

Tọa độ

Khoảng cách

(m)

X(m)

Y(m)

Khu công nghiệp Tiền Hải, thị trấn Tiền Hải,

5

2256367.353

606347.434

112.81

98.39

120.04

90.60

4

2256260.399

606311.554

3

2256222.330

606402.280

2

2256335.487

606442.330

huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

1

2256372.724

606359.731

13.42

5

2256367.353

606347.434

Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và các đối tượng khác có khả năng bị tác động bởi dự án

Các đối tượng tự nhiên:

  • Sông ngòi: Trong phạm vi bán kính 2km xung quanh công ty có 3 con sông, bao gồm: Sông Cổ Rồng, Long Hầu, Sông Cá. Trong đó sông Cổ Rồng là sông trục chính có bề rộng khoảng trên 50m, có vai trò cung cấp nước sinh hoạt và hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực đồng thời là nguồn tiếp nhận chủ yếu nước thải phát sinh từ KCN Tiền Hải, các sông Long Hầu và sông Cá là các sông nội đồng nhỏ, trong đó sông Long Hầu là nguồn tiếp nhận chính lượng nước thải của Dự án. Dự án giáp sông Long Hầu về phía Đông
  • Trong khu vực của dự án không có khu bảo tồn
  • Giao thông: tuyến đường 39B từ thị trấn Tiền Hải đi bãi biển Đồng Châu qua KCN hiện đã hoàn thiện cả về đường bộ, hệ thống cấp thoát nước và đèn chiếu sáng. Khu đất dự án cách đường Đồng Châu khoảng 20m về phía Đông, nên rất thuận lợi cho hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm khi dự án đi vào hoạt động

Các đối tượng kinh tế - xã hội:

  • Khu dân cư: Vị trí triển khai dự án khá xa khu vục dân cư, thôn xóm tiếp giáp với KCN Tiền Hải đa phần là các khu dân cư thuần nông.
  • Sản xuất công nghiệp: Dự án được xây dựng trong KCN Tiền Hải. Đây là KCN chuyên về sản xuất vật liệu xây dựng, gốm, sứ vẹ sinh, sứ dân dụng, thủy tinh có sử dụng khí mỏ.
  • Các trung tâm văn hóa: Về phía Tây Bắc là thị trấn Tiền Hải cách khu đất Dự án khoảng 1,7 km. Đây là trung tâm hành chính – kinh tế - văn hóa – giáo dục của huyện Tiền Hải.

5.2.Các hạng mục công trình của dự án

Bảng 1.5 các hạng mục công trình của dự án

BẢNG THỐNG KÊ HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH

hiệu

Tên hạng mục công trình

Diện tích (m2)

Số tầng

1

Nhà xưởng sản xuất số 1

3.493,3

1

2

Nhà xưởng sản xuất số 2

3.493,3

1

6

Nhà bảo vệ

10,5

1

7

Trạm biến áp

6,8

1

8

Nhà đặt máy nén khí + Cơ điện

78,0

1

9

Khu xử lý nước thải sản xuất

132,0

-

10

Khu xử lý nước thải sinh hoạt

42,0

-

11

Kho chứa chất thải rắn + CTNH

48,0

1

12

Hồ chứa nước PCCC

266,0

-

13

Nhà bơm

21,0

1

 

Cộng diện tích xây dựng

( Không bao gồm hồ chứa nước pccc)

7.324,9

 

 

Diện tích đất thuê

11.992,7

 

 

Mật độ xây dựng đạt:

61%

 

a.Công trình số 01: Nhà xưởng sản xuất số 1 (Ký hiệu (1) trên bản vẽ tổng mặt bằng);

  • Diện tích xây dựng: 3.493,3 m².
  • Tổng diện tích sàn sử dụng: 3.493,3 m².
  • Chiều dài: 96,5m; Chiều rộng: 36,2m.
  • Số tầng: 01 tầng
  • Chiều cao công trình : 12,250 m (tính từ cos sân đường);
  • Cốt nền xây dựng công trình cao hơn cốt sân đường nội bộ nhà máy (cốt sân đường nội bộ là +1,79; cốt chuẩn quốc gia) (m) là +0,3m
  • Chỉ giới xây dựng: Khoảng cách từ công trình đến chỉ giới đường đỏ (Đường quy hoạch số 6A): 10,2m

b.Công trình số 02: Nhà xưởng sản xuất số 2 (Ký hiệu (2) trên bản vẽ tổngmặt bằng);

  • Diện tích xây dựng: 3.493,3 m².
  • Tổng diện tích sàn sử dụng: 3.493,3 m².
  • Chiều dài: 96,5m; Chiều rộng: 36,2m.
  • Số tầng: 01 tầng
  • Chiều cao công trình : 12,250 m (tính từ cos sân đường);
  • Cốt nền xây dựng công trình cao hơn cốt sân đường nội bộ nhà máy (cốt sân đường nội bộ là +1,79; cốt chuẩn quốc gia) (m) là +0,3m
  • Chỉ giới xây dựng: Khoảng cách từ công trình đến chỉ giới đường đỏ (Cách Đường quy hoạch số 6A: 11,9m; Cách Đường quy hoạch số 2A: 9,0m)

5.3.Tiến độ thực hiện dự án

  • Tiến độ triển khai thực hiện dự án: Kể từ ngày được phê duyệt chủ trương điều chỉnh dự án đầu tư doanh nghiệp dự kiến tiến độ thực hiện dự án như sau:
  • Hoàn thiện các thủ tục đất đai, xây dựng, môi trường,…: Tháng thứ 1 đến tháng thứ 6
  • Khởi công xây dựng công trình: Tháng thứ 07.
  • Hoàn thành xây dựng, lắp đặt trang thiết bị: Tháng thứ 18.
  • Bắt đầu hoạt động toàn bộ dự án: Từ tháng thứ 19 trở đi.
  • Thời hạn hoạt động của dự án: Đến hết ngày 04/5/2066.

5.4.Tổng mức đầu tư

Nguồn vốn đầu tư 62.814.500 đồng.

-  Vốn tự có: 52.814.500 đồng.

- Vốn vay ngân hàng: 10.000.000 công ty huy động từ các ngân hàng thương mại cổ phần

5.5.Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển

Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gốm sứ gia dụng cao cấp” được triển khai hoàn toàn phù hợp với các chủ trương, quy hoạch đã được phê duyệt và định hướng phát triển của tỉnh Thái Bình như sau:

Quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 9/6/2014.

Dự án “Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gốm sứ gia dụng cao cấp” được thực hiện tại KCN Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. Khi triển khai, dự án sẽ góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn lao động tại địa phương, hạn chế tình trạng di dân ra thành phố tìm việc làm;

  • Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017 - 2025, định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh Thái Bình phê duyệt tại Quyết định số 2171/QĐ-UBND ngày 15/8/2017.
  • Quy hoạch tổng thể phát triển bển vững KT-XH tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030, được phê duyệt tại quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Thái Bình;

- Khu đất thực hiện dự án Thuộc quy hoạch đất công nghiệp, nằm trong khu công nghiệp Tiền Hải. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ....., do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Bình cấp ngày 25/02/2022.

- Nằm trong kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tiền Hải.

5.6.Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

Mô hình quản lý của Công ty được bố trí như sau:

Giám đốc là người chỉ đạo điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các bộ phận phòng ban, phòng sản xuất, phòng kỹ thuật... Các phòng ban chức năng nghiệp vụ: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình hoàn thành nhiệm vụ được giao, các bộ phận chịu trách nghiệm trước Giám đốc.

Quy mô sử dụng lao động

Dự án hiện đang sử dụng khoảng 240 lao động ngày làm việc trong năm: 300 ngày/năm.

  • Số giờ làm việc trong ngày: 8h/ca; 01 ca/ngày.
  • Nhà máy bố trí bếp ăn tập trung cho toàn bộ lao động.

5.7.Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án

Khu đất thực hiện dự án thuộc khu công nghiệp Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình được công ty TNHH công nghệ gốm sứ.. Hiện tại khu đất còn nguyên hiện trạng chưa xây dựng công trình.

>>> XEM THÊM: Báo cáo thuyết minh ứng dụng chắn sóng biển - Khối Tetrapod

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha