Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường (GPMT) trang trại chăn nuôi gà đẻ trứng quy mô 68.000 trứng/ngày. Trại chăn nuôi gà đẻ trứng có quy mô 04 dãy trại với tổng số lượng khoảng 80.000 con/lứa (14 tháng/lứa) cho ra 68.000 trứng/ngày và gà thịt (khi hết chu kỳ) là 76.000 con/lứa.
Ngày đăng: 12-11-2024
65 lượt xem
PHẦN MỞ ĐẦU
Công ty TNHH MTV TM & SX Chăn nuôi ... được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp ...... được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp lần đầu ngày 15/9/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 03/4/2017.
Dự án Trại chăn nuôi gà đẻ trứng, quy mô 68.000 trứng/ngày do Công ty TNHH MTV TM & SX Chăn nuôi ...làm chủ dự án được Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 319/QĐ-UBND, ngày 19/2/2016, với quy mô, diện tích như sau:
Công suất:
+ Gà đẻ trứng 80.000 con/lứa (14 tháng/lứa), 04 dãy chuồng nuôi.
+ Trứng gà (sản phẩm chính): 68.000 trứng/ngày (tỷ lệ đẻ trứng trung bình là 85%);
+ Gà thịt (sản phẩm phụ), là gà đẻ trứng sau khi hết chu kỳ: 76.000 con/lứa (tỷ lệ gà chết là 5%)
- Diện tích đất sử dụng: 19.512 m2
- Vốn đầu tư: 17.800.000.000 đồng.
Căn cứ Phụ lục I của Nghị định 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, dự án có tổng vốn đầu tư là 17.800.000.000 VNĐ (Mười bảy tỷ tám trăm triệu đồng) nên dự án thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Căn cứ theo mục II số thứ tự 1.2.2 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP, ngày 13/07/2022 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi. Theo đó, dự án có quy mô 68.000 trứng/ngày (gà đẻ trứng 80.000 con/lứa (14 tháng/lứa) tương đương với 288 đơn vị vật nuôi ((80.000 con x 1,8 kg)/500).
Căn cứ theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, dự án được thuộc nhóm I, mục số 1 “Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ ô nhiễm môi trường với công suất trung bình quy định tại Cột 4 Phụ lục II”. Căn cứ Khoản 4, Điều 28 Tiêu chí về môi trường để phân loại Cơ sở, Dự án thuộc nhóm II.
Trên cơ sở các quy định trên, Công ty TNHH MTV TM & SX Chăn nuôi ... tiến hành lập Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường cho dự án “Trại chăn nuôi gà đẻ trứng, quy mô 68.000 trứng/ngày” theo mẫu báo cáo tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
CHƯƠNG I
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
Địa chỉ văn phòng: ........khu phố 5, phường 4, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Người đại diện theo pháp luật chủ cơ sở: ......
Chức vụ: Giám đốc
Điện thoại: .........
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp .... được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh cấp lần đầu ngày 15/9/2015, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 03/4/2017.
Dự án trang trại chăn nuôi gà đẻ trứng, quy mô 68.000 trứng/ngày được bố trí trên thửa đất số 56, 62 và 82 tờ bản đồ số 2, số vào sổ cấp GCN:.... cấp ngày 04/9/2015 và ...., được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh cấp ngày 30/03/2020 thuộc quyền sở hữu của Công ty TNHH MTV Thương mại & Sản xuất Chăn nuôi ... tại ....xã Long Phước, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh. Tổng diện tích đất của trại là 19.512 m2 theo:
+ Vị trí khu đất có hướng tiếp giáp như sau:
+ Tọa độ tại vị trí ranh giới dự án như sau:
Bảng 1. 1: Hệ tọa độ VN 2000 ranh giới dự án
Vị trí |
Tọa độ VN2000, kinh tuyến trục 105030, múi chiếu 30 |
|
X (m) |
Y (m) |
|
Vị trí 1 |
1252 029 |
0643 726 |
Vị trí 2 |
1252 123 |
0643 745 |
Vị trí 3 |
1252 234 |
0643 813 |
Vị trí 4 |
1252 512 |
643 |
Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Dự án không có yếu tố nhạy cảm về môi trường, cụ thể là: vị trí Dự án không thực hiện trong khu dân cư tập trung; không xả nước thải vào nguồn nước sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt; không sử dụng đất của: khu bảo tồn thiên nhiên theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học, thủy sản, các loại rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên khác; không có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên, vùng đất ngập nước quan trọng; không có yêu cầu di dân, tái định cư.
Các đối tượng tự nhiên
Các đối tượng kinh tế - xã hội
Đối tượng dân cư:
+ Dự án nằm xa khu vực dân cư, xung quanh không có nhà dân. Nhà dân gần nhất cách dự án khoảng 250m.
+ Xung quanh là đất trồng cây cao su.
Đối tượng kinh tế - xã hội:
+ Dự án cách chốt dân quân tự vệ Bàu Năng khoảng 75m.
+ Dự án cách Trại heo Ninh Điền khoảng 1km.
+ Dự án cách khu tưởng niệm Liệt Sĩ Thanh Niên xung phong khoảng 3km.
+ Dự án cách nhà văn hóa ấp Phước Trung khoảng 4,5 km
+ Dự án cách UBND xã Long Phước khoảng 6 km
- Hệ thống đường giao thông: dự án giáp đường đất 6m thuận lợi việc đi lại khu dự án.
Hình 1. 1: Vị trí dự án trong khu vực
Giấy phép xây dựng số .../GPXD, ngày 29/12/2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bến Cầu cấp cho Công ty TNHH MTV TM & SX Chăn nuôi ...
Quyết định số .../QĐ – UBND ngày 19/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Trại chăn nuôi gà đẻ trứng, quy mô 68.000 trứng/ngày của Công ty TNHH MTV TM & SX Chăn nuôi ..
Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 40/2020/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 06 tháng 04 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, dự án có tổng vốn đầu tư là 17.800.000.000 VNĐ (Mười bảy tỷ tám trăm triệu đồng) thì dự án thuộc nhóm C (dưới 45 tỷ đồng) theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Căn cứ theo Quyết định số 391/QĐ – UBND ngày 19/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Trại chăn nuôi gà đẻ trứng, quy mô 68.000 trứng/ngày của Công ty TNHH MTV TM & SX Chăn nuôi ..., quy mô xin cấp phép của Trại được trình bày cụ thể như sau:
a) Quy trình hoạt động của dự án
Trại chăn nuôi gà đẻ trứng có quy mô 04 dãy trại với tổng số lượng khoảng 80.000 con/lứa (14 tháng/lứa) cho ra 68.000 trứng/ngày và gà thịt (khi hết chu kỳ) là 76.000 con/lứa.
Quy trình chăn nuôi gà để trứng
Hình 1. 2 Quy trình chăn nuôi gà đẻ trứng
Mô tả quy trình công nghệ:
Quy trình chăn nuôi gà được thực hiện hoàn toàn tự động từ khâu cho ăn đến lấy trứng, lấy phân. Quy trình chăn nuôi được thực hiện theo công nghệ trại lạnh, nhiệt độ trong chuồng duy trì ở mức 20-25oC, quá trình điều chỉnh nhiệt độ được thiết kế chế độ chạy tự động theo dải nhiệt độ đã cài đặt theo nhiệt độ môi trường.
Gà hậu bị nhập về từ 17 tuần tuổi được kiểm dịch, lựa chọn trước khi được đưa về chăn nuôi do Công ty TNHH Ba Huân cung cấp. Gà sẽ bắt đầu đẻ trứng ở tuần tuổi 19, tỉ lệ đẻ tăng dần và đạt đỉnh cao (85%-90%) ở tuần tuổi 36. Hằng ngày, công nhân thu gom lượm trứng đem về nhà phân loại trứng và đưa trứng vào vỉ rồi nhập kho, đủ số lượng trứng sẽ xuất trứng cho Công ty TNHH Ba Huân để làm sạch phân loại và bán ra thị trường.
Quy trình chủng ngừa vắc-xin cho gà được thực hiện theo hướng dẫn của Công ty TNHH Ba Huân.
Đến tuần tuổi 35, dự án sẽ liên hệ với cơ quan thú y địa phương lấy máu cho đàn gà để xét nghiệm hiệu giá kháng thể kháng của vi-rút cúm A/H5N1. Nếu kết quả chưa đạt tỷ lệ bảo hộ (<70%) thì chủng ngừa lại vắc-xin cúm A/H5N1 và xét nghiệm lại sau 30 ngày chủng ngừa loại vắc-xin này.
Dự án đảm bảo nguồn thức ăn, nước uống đầy đủ; bổ sung các loại đa khoáng, vi khoáng, men tiêu hóa.( VD: Acid- pak 4 way của Alltech Hoa kỳ, Nutrilaczym của R.E.P).
Định kỳ 21 ngày, bổ sung tỏi, nghệ tươi xay nhuyễn rãi lên bề mặt máng ăn (không trộn lẫn với thức ăn) và chỉ ăn 1 lần duy nhất trong ngày, liên tiếp 3 ngày để thay thế kháng sinh, định kỳ để phòng ngừa bệnh hô hấp trên gà đẻ liều lượng tùy theo thể trọng của gà, 4g/ kg thức ăn.
Thường xuyện vệ sinh máng ăn và núm uống, duy trì hệ thống thông gió hoạt động hiệu quả để đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm phù hợp dễ chịu cho đàn gà.
Đàn gà được theo dõi sức khỏe hàng ngày, nếu có dấu hiệu bất thường thì dự án khai báo với cơ quan thú y địa phương để được tư vấn, hỗ trợ.
Phân gà tươi từ trong băng tải chứa phân lắp ráp theo tầng gà ở (phân gà không nằm trên nền chuồng gà), phân gà sẽ được xử lý giảm bớt ẩm độ dưới 75% thông qua việc gà uống men tiêu hóa hàng ngày. Hàng ngày (mỗi ngày một lần) công nhân sẽ vận hành băng chuyền tải tự động cuốn phân ra ngoài để đưa vào xe bồn kín chuyên dụng.
Tại đây phân gà được bơm vào phễu đưa vào hệ thống nghiền, tách nước, ủ nhiệt từ lượng nước được tách ra, hệ thống sử dụng bơm hơi hút khí từ bên ngoài vào tạo thêm nhiệt, từ lớp phân gà sẽ sinh ra hiếu khí và làm khô phân gà trong hệ thống chứa, chúng có thể giải phóng nhiệt lượng lớn để tăng nhiệt độ bên trong bể. Nhiệt độ trong giai đoạn này là 45oC - 70oC, quá trình lên men có thể thúc đẩy hơn nữa quá trình sinh sản và trao đổi chất của vi sinh vật. Khi nó hơn 60oC, chất phân, vi khuẩn có hại và mầm bệnh trong cơ thể, trứng ký sinh và các chất có hại khác sẽ bị tiêu diệt. Đồng thời, nhiệt độ sinh tồn, độ ẩm và pH của vi khuẩn có lợi sẽ đạt đến giá trị cân bằng, để đáp ứng điều kiện sống sót của vi khuẩn có lợi.
Phân gà sau khi khô sẽ được chuyền tải ra khu vực đóng bao loại 25kg và bán cho hộ dân lân cận làm phân bón.
Gà đến 65 tuần tuổi sẽ bắt đầu cho ra gà thải loại (còn sống) theo từng đợt. Trước khi xuất bán, gà sẽ được cho ngừng cho ăn 6-10 giờ và khai báo với Chi cục Chăn nuôi và Thú y để kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật ra ngoài tỉnh.
Sau khi gà xuất trại, phân gà cùng trấu lót sẽ được xử lý các mầm bệnh bằng chế phẩm sinh học. Sau đó, được thu gom đóng bao loại 50kg và bán cho đơn vị có nhu cầu làm phân bón thu mua ngay tại chuồng. Trường hợp bán không kịp, công nhân sẽ thu gom vận chuyển vào nhà sấy, chứa phân gà, để bán cho các đơn vị có nhu cầu và tiếp tục phun chế phẩm sinh học khử mùi hằng ngày. Sau khi thu gom, phân gà còn sót trong trại nuôi sẽ được rửa sạch, mỗi lứa nuôi trang trại sẽ xuất gà trong 12 ngày (1 ngày xuất 1 trại). Trại nuôi sẽ được dọn dẹp sạch sẽ, nền trại được phun khử trùng toàn bộ khu vực nuôi bằng dung dịch formol 2%. Sau đó trại nuôi sẽ được để trống khoảng 30 ngày để chờ nuôi đợt tiếp theo.
Trong quá trình chăn nuôi, tại dự án sẽ làm phát sinh số lượng lớn chất thải rắn là (chủ yếu là phân gà)
Trại chăn nuôi tọa lạc trên địa bàn ấp Phước Tây, xã Long Phước, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh với tổng diện tích khu đất thực hiện xây dựng Trại nuôi, các hạng mục công trình phụ trợ, công trình bảo vệ môi trường, cây xanh, sân đường nội bộ,… là 19.512 m2.
Sau khi được UBND tỉnh Tây Ninh phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 391/QĐ – UBND ngày 19/02/2016. Trại đã thực hiện xây dựng các hạng mục công trình theo đúng nội dung đã được duyệt. Tuy nhiên, để đảm bảo cho hoạt động chăn nuôi của Trại đạt chất lượng, trong quá trình triển khai xây dựng chủ Trại đã thực hiện xây dựng một số hạng mục công trình chính, công trình phụ trợ có diện tích thay đổi so với diện tích đã được phê duyệt tại báo cáo đánh giá tác động môi trường. Việc thực hiện xây dựng bổ sung và thay đổi diện tích một số hạng mục công trình chỉ nhằm đảm bảo chất lượng trong chăn nuôi và không tăng quy mô đàn chăn nuôi cũng như không thay đổi công nghệ chăn nuôi đã được duyệt tại Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Cụ thể thay đổi như sau:
Thực hiện xây dựng các dãy chuồng chăn nuôi gà chính (04 dãy chuồng nuôi) với diện tích 5600 m2 tăng 6.997,6 m2 so với nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt (1.397,6 m2 ).
Thực hiện xây dựng các hạng mục công trình bảo vệ môi trường có tổng diện tích là 262 m2 tăng 2345,75 m2 so với nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt (2.083,8 m2). Diện tích tăng do bổ sung thêm các hạng mục khu sấy, chứa phân gà, lò đốt xác gà chết (không do dịch bệnh), kho chất thải nguy hại, buồng xử lý khí thải, ao chứa nước mưa và tăng diện tích khu xử lý nước thải.
Trại đã hoàn thành thực hiện xây dựng các hạng mục công trình phục vụ chăn nuôi và đã được UBND huyện Bến Cầu cấp Giấy phép Xây dựng số 47/GPXD ngày 29/12/2015. Các hạng mục công trình phục vụ chăn nuôi của Trại được thể hiện như sau:
Bảng 1.2 Các hạng mục công trình chính của Trang trại
STT |
Hạng mục công trình |
Hạng mục xây dựng theo Quyết định phê duyệt ĐTM (m2) |
Hạng mục xây dựng thực tế theo Giấy phép xây dựng |
||||
Số lượng |
Kích thước (m) |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích thay dổi so với Quyết định phê duyệt ĐTM (m2) |
|||
I |
Các hạng mục chính |
|
|||||
1 |
Dãy chuồng nuôi |
5.600 |
04 |
14,4 x 121,5 |
6.997,6 |
35,86 |
Tăng 1.397,6 m2 |
2 |
Kho cám gà |
250 |
02 |
12 x 5 |
120 |
0,62 |
Giảm 130,0 |
II |
Các hạng mục phụ trợ |
|
|||||
1 |
Hố sát trùng xe |
50 |
01 |
5 x 10 |
50 |
0,26 |
Không thay đổi |
2 |
Nhà sát trùng người |
- |
01 |
2 x 3 |
6 |
0,03 |
Tăng 6,0 |
3 |
Văn phòng (nhà văn phòng) |
60 |
01 |
11,2 x 4 |
44,8 |
0,23 |
Giảm 15,2 |
4 |
Nhà ở công nhân |
60 |
05 |
2,8 x4 |
56 |
0,29 |
Giảm 4 |
5 |
Nhà ăn, bếp ăn |
- |
01 |
9 x 12 |
108 |
0,55 |
Tăng 108,0 |
6 |
Nhà đặt máy phát điện |
30 |
01 |
5 x 6 |
30 |
0,15 |
Không thay đổi |
7 |
Kho chứa thuốc thú y |
|
01 |
4 x 4 |
16 |
0,08 |
Tăng 16,0 |
8 |
Kho vật tư, thiết bị |
|
01 |
4 x 5 |
20 |
0,10 |
Tăng 20,0 |
9 |
Kho giấy đựng trứng |
|
01 |
5 x 4 |
20 |
0,10 |
Tăng 20,0 |
10 |
Kho tập trung trứng gà |
50 |
01 |
|
|
0,06 |
Giảm 50 |
STT |
Hạng mục công trình |
Hạng mục xây dựng theo Quyết định phê duyệt ĐTM (m2) |
Hạng mục xây dựng thực tế theo Giấy phép xây dựng |
||||
Số lượng |
Kích thước (m) |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích thay dổi so với Quyết định phê duyệt ĐTM (m2) |
|||
11 |
Bể chứa nước sạch cho gà uống |
- |
01 |
2,5 m x 5m x 2m |
12,5 |
0,06 |
Tăng 12,5 |
12 |
Nhà vệ sinh |
|
01 |
2 x 4 |
8 |
0,04 |
Tăng 8 |
13 |
Nhà xe |
- |
01 |
15 x 5 |
75 |
0,38 |
Tăng 75 |
III |
Các hạng mục bảo vệ môi trường |
262 |
|
|
2.220,95 |
|
|
1 |
Khu xử lý nước thải |
50 |
|
|
|
|
|
2 |
Hầm biogas 1 |
|
1 |
50 x 15 x 3 |
750 |
3,84 |
|
3 |
Hầm biogas 2 |
|
1 |
20 x 13 x 3 |
260 |
1,33 |
|
4 |
Mương sinh học xử lý nước thải số 01 |
|
1 |
15 x 12 x 3 |
180 |
0,92 |
|
5 |
Bể tự hoại 3 ngăn xử lý nước thải sinh hoạt |
|
1 |
3,5 x 2,5 x 1,4 |
8,75 |
0,04 |
|
6 |
Mương sinh học xử lý nước thải số 02 |
|
1 |
10 x 5 x 3 |
50 |
0,26 |
|
7 |
Lò đốt xác gà chết (không do dịch bệnh) |
|
1 |
1,2 x 1 |
1,2 |
0,01 |
Tăng 1,2 |
8 |
Nhà sấy, chứa phân gà |
- |
1 |
20 x 24 |
480 |
2,46 |
Tăng 480,0 |
9 |
Khu đất dự phòng xử lý chôn lấp gà chết do dịch bệnh |
212 |
1 |
5 x 5 |
25 |
0,13 |
Giảm 187,0 |
10 |
Kho chứa chất thải nguy hại |
- |
1 |
2 x 3 |
6 |
0,03 |
Tăng 6,0 |
STT |
Hạng mục công trình |
Hạng mục xây dựng theo Quyết định phê duyệt ĐTM (m2) |
Hạng mục xây dựng thực tế theo Giấy phép xây dựng |
||||
Số lượng |
Kích thước (m) |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích thay dổi so với Quyết định phê duyệt ĐTM (m2) |
|||
11 |
Buồng xử lý khí thải chuồng nuôi |
- |
4 |
5 x 14 |
280 |
1,44 |
Tăng 280,0 |
12 |
Ao chứa nước mưa |
- |
1 |
12 x 15 x 3 |
180 |
0,92 |
Tăng 180 |
IV |
Cây xanh |
3.900 |
-- |
-- |
3.900 |
20 |
|
V |
Đường nội bộ, sân bãi |
1.000 |
-- |
-- |
5.827,5 |
29,87 |
Tăng 4.827,5 |
|
Tổng |
|
|
|
19.512 |
100,00 |
|
Nguồn: Công ty TNHH MTV TM & SX Chăn nuôi ....)
Dãy chuồng nuôi gà và kho cám:
+ Tổng diện tích chuồng nuôi: 6.997,6 m2, bao gồm 04 dãy chuồng nuôi, diện tích mỗi dãy chuồng 1.749,4 m2 có sức chứa 20.000 con/chuồng, như vậy mật độ chăn nuôi khoảng 13 - 14 con/m2. Khoảng cách giữa 02 chuồng là 5,0m.
+ Đầu tư 01 kho cám gà ăn, với diện tích là 108m2. Bên trong, mỗi chuồng bố trí 01 hệ thống máng ăn tự động, 01 máng uống tự động. Mặt bên bố trí 01 hệ thống làm mát. Chiều cao đến đỉnh mái là 5,0m. Mái lợp tole, hệ kèo là khung sắt, tường xây gạch bao che dày 20cm. Nền trại bê tông có độ dốc 3%, rãnh thoát nước tạo độ dốc 2%. Cuối mỗi dãy chuồng bố trí 11 quạt hút, tổng cộng 44 quạt hút mùi cho 04 dãy chuồng.
Hố sát trùng xe: diện tích 24m2, thực hiện công tác sát trùng xe và người ra vào trại chăn nuôi với kết cấu nền bê tông cốt thép.
Nhà sát trùng người: diện tích 6m2, thực hiện công tác sát trùng người ra vào trại chăn nuôi với kết cấu nền bê tông cốt thép, cột kèo thép, tường gạch, quét vôi bên ngoài, mái tôn.
Nhà ở công nhân: Kết cấu nền bê tông, lát gạch men, cột bê tông cốt thép, tường xây bằng gạch được tô 2 mặt quét sơn nước và ốp gạch len tường, hiên nhà rộng 0,8 m lán vữa xi măng, mái nhà được vì kèo sắt và lợp tôn.
Văn phòng (nhà văn phòng): diện tích 44,8m2, nền lát gạch chống trơn, cột kèo thép, tường gạch, tường trong và ngoài sơn nước, mái tôn.
Nhà máy phát điện dự phòng: diện tích 30m2 nền lát gạch, cột kèo thép, tường gạch, mái tôn.
Kho vật tư, thiết bị: diện tích 20 m2, nền lát gạch, tường gạch, kết cấu khung thép, mái lợp tôn, chứa hóa chất chủ yếu là thuốc sát trùng Omicide và vôi bột từ quá trình hoạt động.
Kho giấy đựng trứng gà: diện tích 20 m2, nền lát gạch, tường gạch, kết cấu khung thép, mái lợp tôn, chứa khây giấy chủ yếu là đựng trứng gà đẻ được thu gom từ các dãy chuồng nuôi.
Khu cấp nước: Nước được sử dụng cấp cho dự án được lấy từ 03 giếng khoan. Nước từ giếng khoan được đưa lên 02 bồn chứa 5 m3 và bể chứa sau đó dẫn về các thiết bị sử dụng nước cho chăn nuôi và sinh hoạt.
Hàng rào được thiết kế kết cấu móng bê tông cốt thép, đà kiềng, cột bê tông cốt thép đổ tại chỗ, tường xây gạch, đỉnh rào giăng kẽm gai.
Kho chứa chất thải nguy hại: diện tích 6 m2, nền lát gạch, tường gạch, kết cấu khung thép, mái lợp tôn chứa chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động.
Lò đốt xác gà chết không do dịch bệnh: số lượng 01 lò, diện tích 1,2 m2 xây dựng tường gạch đáy hố bê tông, có nắp đan đậy kín được đặt cách xa khu nhà ở công nhân, phía cuối trại.
Công trình xử lý nước thải chăn nuôi: diện tích 1.240 m2 (bao gồm 02 hầm biogas và 02 mương sinh học), được xây dựng dạng hầm chìm, vật liệu xây dựng tường gạch đáy bê tông, xử lý lượng nước thải phát sinh tại trang trại.
Công trình xử lý nước thải sinh hoạt: diện tích 8,75 m2 (bao gồm 01 bể tự hoại 10,5 m3 và 01 mương sinh học), được xây dựng dạng hầm chìm, vật liệu xây dựng tường gạch đáy bê tông, xử lý lượng nước thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân.
Buồng xử lý khí thải: diện tích là 280 m2 (bao gồm 04 buồng), cấu tạo của buồng thu gom khí thải, mùi hôi được thiết kế khung sắt, các vách được phủ bằng tôn bao quanh. Phía trên buồng được thiết kế hệ thống phun sương.
Ao chứa nước mưa: 01 ao diện tích 180 m2, thu gom nước mưa toàn bộ trang trại.
Khu vực đất dự phòng chôn gà chết do dịch bệnh: diện tích đất dự phòng khoảng 25 m2 được bố trí phòng ngừa trường hợp dịch bệnh lây lan, tiêu hủy gà tại trang trại.
Bảng 1.3 Danh mục trang thiết bị
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Xuất xứ |
Số lượng |
Tình trạng |
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị |
Xuất xứ |
Số lượng |
Tình trạng |
1. |
Quạt hút |
Cái |
Thái Lan |
44 |
Hoạt động tốt |
2. |
Hệ thống làm mát |
Hệ thống |
Thái Lan |
08 |
|
3. |
Máng ăn tự động, đường dẫn thức ăn |
Bộ |
Việt Nam |
04 |
|
4. |
Máng uống, đường dẫn nước |
Bộ |
Việt Nam |
20 |
|
5. |
Bộ pha thuốc |
Bộ |
Đài Loan |
04 |
|
6. |
Máy bơm nước |
Cái |
Việt Nam |
02 |
|
7. |
Máy phun thuốc sát trùng |
Cái |
Đài Loan |
01 |
|
8. |
Máy nén khí |
cái |
Đài Loan |
01 |
|
9. |
Quạt cấp khí nén |
Cái |
Đài Loan |
16 |
|
10. |
Máy phát điện dự phòng sử dụng dầu DO (công suất 200KVA) |
Cái |
Nhật |
02 |
|
11. |
Hệ thống băng tải phân gà |
Hệ thống |
Việt Nam |
04 |
|
12. |
Máy xử lý phân gà (công suất 5-6 tấn/ngày) |
máy |
Đài Loan |
01 |
(Nguồn: Công ty TNHH MTV TM & SX Chăn nuôi ......)
Sản phẩm của Trang trại là trứng gà với quy mô 68.000 trứng/ngày. Các loại sản phẩm được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.4 Sản phẩm của Trang trại
TT |
Mục tiêu hoạt động |
Quy mô |
1 |
Trứng gà (sản phẩm chính) |
68.000 (trứng/ngày) |
2 |
Gà thịt (sản phẩm phụ), gà đẻ trứng sau khi hết chu kỳ (tỷ lệ gà chết là 5%) |
76.000 (con/năm) |
(Nguồn: Công ty TNHH MTV TM & SX Chăn nuôi ..., 2024)
a.Nhu cầu về con giống
Bảng 1.5 Nhu cầu gà giống
Stt |
Nguyên liệu, nhiên liệu |
ĐVT |
Số lượng |
Nguồn cung cấp |
1 |
Gà hậu bị (17 tuần tuổi) |
Con/lứa |
80.000 |
Công ty TNHH Ba Huân |
b.Nhu cầu về hóa chất, vắc xin, thuốc thú y, vitamin:
Nhu cầu vắc xin, thuốc thú y: Thuốc thú y, vắc xin trong chăn nuôi có một vai trò hết sức quan trọng để đảm bảo an toàn cho con giống. Toàn bộ lượng thú y, vắc xin, vitamin,…cho con giống được Công ty Cổ phần Emivest Feedmill Việt Namcung cấp. Định mức về nhu cầu sử dụng thuốc thú y tại trạng trại cụ thể như sau:
Bảng 1. 6 Nhu cầu vaccine, thuốc thú y phục vụ quá trình chăn nuôi trong một năm
STT |
Tên thuốc |
Định mức |
Khối lượng |
1 |
Newcastle |
1 liều/con |
80.000 liều |
2 |
Gumboro |
1 liều/con |
80.000 liều |
3 |
Cúm H5N1 |
1 liều/con |
80.000 liều |
4 |
Tụ huyết trùng gà |
1 liều/con |
80.000 liều |
5 |
Đậu gà |
1 liều/con |
80.000 liều |
Nguồn: Công ty TNHH MTV TM & SX chăn nuôi ....., 2024
Bảng 1. 7: Định mức về nhu cầu sử dụng thuốc thú y
Ngày tuổi |
Loại vắc xin |
Cách sử dụng |
Mục đích sử dụng |
Ngày 1 - 2 |
Newcastle chủng F (lần 1) |
Nhỏ mắt, mũi hoặc phun |
Phòng bệnh gà rù Newcastle |
Ngày 3 |
Gumboro (lần 1) |
Cho uống từng con |
Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro |
Ngày 7 |
Đậu gà |
Chủng màng cánh |
Phòng bệnh đậu gà |
Ngày 10 |
Gumboro (lần 2) |
Cho uống trực tiếp hoặc pha vào nước uống |
Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro |
Ngày 15 |
Cúm H5N1 |
Tiêm |
Phòng bệnh cúm gia cầm |
Ngày 20 |
Tụ huyết trùng |
Tiêm |
Phòng bệnh tụ huyết trùng |
Ngày 25 |
Gumboro (lần 3) |
Pha nước uống |
Phòng bệnh truyền nhiễm Gumboro |
Ngày 28 |
Newcastle chủng F (lần 2) |
Nhỏ mắt, mũi hoặc phun |
Phòng bệnh gà rù Newcastle |
- Nhu cầu bổ sung vitamin: Vitamin và khoáng chất vào nước uống, thức ăn để cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu cho gà để giảm thiết bệnh tật và giúp đàn gà phát triển nhanh. Định mức sử dụng vitamin cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1. 8: Định mức về nhu cầu sử dụng vitamin cho gà
STT |
Vitamin |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Vitamin A |
IU/kg |
7.000 – 10.000 |
2 |
Vitamin D3 |
IU/kg |
1.500 – 2.500 |
3 |
Vitamin E |
mg/kg |
20 - 30 |
4 |
Vitamin K3 |
mg/kg |
1 - 3 |
5 |
Vitamin B1 |
mg/kg |
1,0 – 2,5 |
6 |
Vitamin B2 |
mg/kg |
4 - 7 |
7 |
Vitamin B6 |
mg/kg |
2,5 – 5,0 |
8 |
Vitamin B12 |
mg/kg |
0,015 – 0,025 |
9 |
Niacin |
mg/kg |
25 - 40 |
10 |
Pantothenic acid |
mg/kg |
9 - 11 |
11 |
Folic acid |
mg/kg |
0,8 – 1,2 |
12 |
Biotin |
mg/kg |
0,10 – 0,15 |
13 |
Vitamin C |
mg/kg |
100 - 150 |
14 |
Choline |
mg/kg |
200 – 400 |
c.Nhu cầu sử dụng hóa chất
Nhu cầu về thuốc sát trùng: Thuốc sát trùng sử dụng do Công ty TNHH Ba Huân cung cấp chủ yếu là Omicide và vôi bột. Thuốc sát trùng sau khi được cung cấp sẽ được pha loãng với nước và phun khử trùng thường xuyên tại khu vực cổng ra – vào của Trang trại, vệ sinh trại nuôi sau khi thu hoạch, phun xung quanh và bên trong trang trại để diệt khuẩn. Nhu cầu sử dụng thuốc sát trùng tại dự án ước tính như sau:
+ Omicide: 35 lít/lứa nuôi
+ Vôi bột: 42 bao/lứa nuôi
+ Formol 2%: 1.500 lít/lứa nuôi
+ Chế phẩm vi sinh khử mùi EM: 680 lít/lứa nuôi.
+ Men vi sinh: 70 kg/lứa nuôi.
d.Nhu cầu về thức ăn:
Thức ăn là dạng thức ăn đã được đóng gói sẵn, chỉ việc đổ cho gà ăn, không cần pha chế phối trộn. Thức ăn được lưu chứa trong các silo cám, đảm bảo cho gà dùng trong vài ngày, khi hết, thức ăn sẽ được vận chuyển từ kho chứa cám đến đổ vào silo, vận chuyển bằng xe chuyên dụng.
Định mức trung bình mỗi một con gà tiêu thụ trung bình khoảng 100g cám/con/ngày. Như vậy lượng thức ăn cho một lứa nuôi khoảng: 80.000 con x 0,1 kg x 54 tuần x 7 ngày = 3.024.000 kg/lứa = 3.024 tấn/lứa.
e.Nhu cầu về trấu và nhiên liệu phục vụ trại
Nhu cầu sử dụng trấu tại trang trại:
+ Diện tích 04 dãy chuồng nuôi là 6.997,6 m2, lớp vỏ lót được thiết kế dày 10 cm (0,1m).
Thể tích lớp trấu là 6.997,6 m2 x 0,1m = 699,76 m3;
+ Khối lượng riêng trung bình của trấu 130 kg/m3. Vậy nhu cầu trấu sử dụng cho trại chăn nuôi là: 130 kg/m3 x 699,76 m3 = 90.968,8 kg ~ 90,96 tấn trấu/lứa nuôi.
Dầu DO sử dụng cho máy phát điện dự phòng, ước tính khoảng 100 lít/tháng.
Nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt: Trại có tổng cộng 15 công nhân viên (căn cứ theo TCXDVN 33:2006 của Bộ Xây dựng năm 2006 về việc cấp nước – mạng lưới đường ống và công trình tiêu chuẩn thiết kế, nước dùng sinh hoạt cho nhân viên tại trang trại là 100 lít/người/ngày): 15 người x 100 lít/người = 1,5 m3/ngày.đêm.
Nhu cầu cấp nước phục vụ hoạt động chăn nuôi: Nước sử dụng chủ yếu cho cung cấp nước uống cho gà, nước rửa trại nuôi.
+ Lượng nước cung cấp cho gà uống: Căn cứ nhu cầu thực tế, lượng nước gà uống trung bình: 0,19 lít/con (0,19 lít/ngày.đêm x 80.000 con gà = 15,2 m3/ngày.đêm).
+ Lượng vệ sinh chuồng trại: Trong quá trình chăn nuôi, trung bình mỗi đợt sẽ xuất 1 dãy trại, thời gian dọn dẹp vệ sinh và giãn cách là 15 ngày (thời gian dọn dẹp là 4 – 5 ngày và thời gian để thoáng trại trước khi nhập lứa mới là 6 – 7 ngày tiếp theo). Quá trình vệ sinh trại nuôi chủ yếu là việc rửa trại, dọn phân trấu lót trại và công tác chuẩn bị trước khi thả lứa mới. Chủ dự án lắp đặt các vòi xịt rửa cao áp tại khu vực trại nuôi, lượng nước vệ sinh trại nuôi mỗi lứa xuất trại là 1 m3/dãy chuồng x 4 chuồng= 4,0 m3/lứa nuôi (1m3/ngày/chuồng/lứa nuôi, 01 ngày xuất 01 chuồng nên 01 ngày chỉ vệ sinh 01 chuồng nuôi sau lứa nuôi).
+ Nước cấp hệ thống phun sương khử mùi sau quạt hút (hệ thống xử lý khí thải chuồng nuôi): 04 chuồng x 0,1m3/ngày.đêm = 0,4 m3/ngày.đêm.
+ Lượng nước dùng làm mát: Lượng nước này chiếm khoảng 4m3/ngày.đêm (tương đương 1,0 m3/ngày.đêm/dãy trại) với mục đích làm mát cho tất cả các trại. Lượng này được sử dụng tuần hoàn, không thải ra ngoài.
+ Lượng nước dùng vệ sinh dụng cụ, thiết bị: chủ yếu phục vụ trong khâu vệ sinh khử trùng xe ra vào trại, quần áo, tay chân, giày dép hàng ngày: 1,0 m3/ngày.đêm
Nước tưới cây xanh, đường nội bộ: 2,0 m3/ngày.
Như vậy, tổng nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt và chăn nuôi của Trang trại là 25,1 m3/ngày.đêm.
Bảng 1. 9: Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước và phát sinh nước thải của trại
STT |
Mục đích sử dụng |
Định mức |
Lưu lượng nước cấp lớn nhất (m3/ngày.đêm) |
Lưu lượng nước thải phát sinh lớn nhất (m3/ngày.đêm) |
I |
Nước cấp sinh hoạt cho công nhân |
100% nước cấp |
1,5 |
1,5 |
II |
Nước cấp cho quá trình chăn nuôi gà |
|
21,6 |
2,0 |
1 |
Lượng nước cung cấp cho gà uống |
Không phát sinh nước thải |
15,2 |
- |
2 |
Lượng nước vệ sinh chuồng trại sau mỗi lứa nuôi (1m3/ngày/chuồng/lứa nuôi) |
100% nước cấp |
1,0 |
1,0 |
3 |
Nước cấp cho hệ thống xử lý khí thải chuồng nuôi |
Không phát sinh nước thải |
0,4 |
- |
4 |
Nước cấp cho hệ thống làm mát |
- |
4,0 |
- |
5 |
Nước dùng vệ sinh dụng cụ, thiết bị |
100% nước cấp |
1,0 |
1,0 |
III |
Nước tưới cây xanh |
- |
2,0 |
- |
|
TỔNG |
|
25,1 |
3,5 |
Nước dùng cho phòng cháy chữa cháy: Lượng nước dự trữ cấp cho một hoạt động chữa cháy được tính cho một đám cháy trong 02 giờ liên tục với lưu lượng 10 lít/giây/đám cháy. Qcc = 10 lít/giây x 2 giờ x 3.600 giây/giờ = 72.000 lít ~ 72 m3.
Nguồn cung cấp nước: Sử dụng nước từ 03 giếng khoan 18m, đường kính 60mm, công suất 30 m3/ngày.đêm để cung cấp nước sinh hoạt và chăn nuôi của Trang trại.
Quy trình cân bằng nhu cầu sử dụng nước của trại
Nhu cầu điện sử dụng cho trang trại sử dụng điện lưới quốc gia. Nhu cầu dùng điện của trại chăn nuôi gà khoảng 1.000 KWh/ngày.
Nguồn cung cấp điện: Điện lưới quốc gia. Ngoài ra, chủ dự án lắp đặt 02 máy phát điện dự phòng công suất 200 KVA đề phòng khi mất điện. Nhiên liệu cho 02 máy phát điện dự phòng: dầu DO tiêu thụ khoảng 200 lít/tháng
Cán bộ công nhân viên của trang trại trong giai đoạn hoạt động của Trang trại: 15 người
Trại đã đi vào hoạt động
Tổng vốn đầu tư của Trang trại: 17.800.000.000 đồng (mười bảy tỷ tám trăm triệu đồng)
>>> XEM THÊM: Mẫu báo cáo đánh giá e-hsdt phi tư vấn theo thông tư 08
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn