Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cở sở Khu du lịch sinh thái

Công khai nội dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cở sở Khu du lịch sinh thái tại Khánh Hòa. Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp. Hình thành một khu nghỉ dưỡng cao cấp bao gồm các khu: biệt thự, nghỉ dưỡng bungalow, nhà hàng, spa, hồ bơi, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, trung tâm điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe, cắm trại và dạo bộ ngắm cảnh; tôn tạo và duy trì môi trường sinh thái và cảnh quan khu vực dự án.

Ngày đăng: 27-07-2024

72 lượt xem

Chương I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1.1.Tên chủ cơ sở:  Công ty TNHH Du lịch và Dịch vụ

Địa chỉ văn phòng: .........., phường Tân Lập, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa

Người đại diện theo pháp luật của chủ cơ sở:

Đại diện: Ông. ...... Chức vụ: Giám Đốc Điện thoại: ........; Fax: ............

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên mã số .......... do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa cấp đăng ký lần đầu ngày 16/07/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 29/08/2022.

1.2.Tên cơ sở: “Khu du lịch sinh thái”

Địa điểm cơ sở: .........., Hòn Hèo, xã Ninh Vân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án .......... do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa chứng nhận lần đầu ngày 18/11/2016.

Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt Cơ sở (nếu có):

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ............ ngày 19/09/2019.

+ Giấy phép xây dựng số 163/GPXD-SXD ngày 16/12/2016 của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa.

Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần( nếu có):

+ Quyết định số 3785/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh Khánh Hòa phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “Khu du lịch sinh thái Nha Phu” tại suối Cà Lăm – Hòn Hèo, xã Ninh Vân, thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.

+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 1347/QĐ-UBND ngày 17/05/2018 của UBND tỉnh Khánh Hòa.

Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công):

+ Dự án nhóm B, loại hình dự án Khu du lịch (phụ lục I Kèm theo Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công).

+ Tổng mức đầu tư: 160 tỷ đồng.

+ Loại hình dự án: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp đạt tiêu chuẩn quốc tế 4 – 5 sao, bao gồm các biệt thự du lịch cao cấp, các công trình dịch vụ, vui chơi giải trí.

+ Quy mô của cơ sở: Diện tích sử dụng là 175.356m2 trong đó diện tích đất liền khoảng 114.609m2 và diện tích mặt nước biển 60.747m2.

+ Vị trí cơ sở thuộc Suối Cà Lăm, Hòn Hèo, xã Ninh Vân, thị xã Ninh Hòa. Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch là 175.356 m2 (gồm 114.609 m2 đất liền và 60.747 m2 mặt biển) và các vị trí tiếp giáp như sau:

  • Phía Đông Bắc giáp chân núi Hòn Hèo.
  • Phía Đông Nam giáp chân núi Hòn Hèo và mặt nước biển đầm Nha Phu.
  • Phía Tây Nam giáp mặt nước biển đầm Nha Phu.
  • Phía Tây Bắc giáp chân núi Hòn Hèo và mặt nước biển đầm Nha Phu.

Tọa độ VN2000 của cơ sở gồm 37 tọa độ trên đất liền, 9 tọa độ mặt nước (có tọa độ chi tiết và bản đồ phụ lục kèm theo). Những mốc chính trên đất liền là:

Hình 2. Ranh giới của cơ sở

1.3.Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở:

1.3.1.Loại hình cơ sở:

Đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng cao cấp.

Hình thành một khu nghỉ dưỡng cao cấp bao gồm các khu: biệt thự, nghỉ dưỡng bungalow, nhà hàng, spa, hồ bơi, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, trung tâm điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe, cắm trại và dạo bộ ngắm cảnh; tôn tạo và duy trì môi trường sinh thái và cảnh quan khu vực dự án.

Kết nối các điểm du lịch khác trong thị xã Ninh Hòa cũng như toàn tỉnh Khánh Hòa, trở thành một điểm du lịch quan trọng.

1.3.2.Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của cơ sở.

  1. Thông số kiến trúc.

Khu du lịch sinh thái Nha Phu với 06 phân khu chức năng chính, bao gồm: Khu dịch vụ, thương mại; khu spa – Bungalow; khu nhà ở biệt thự; khu phụ trợ - phục vụ; khu cây xanh rừng cảnh quan kết hợp dã ngoại dưới tán rừng và khu tổ chức hoạt động thể thao trên biển.

+ Phần hạ tầng kỹ thuật gồm: Hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, điện lạnh, PCCC, thông tin liên lạc, trang thiết bị kèm theo xây dựng, sân, đường nội bộ, cây xanh, phải đồng bộ phù hợp với nhu cầu và quy hoạch chung của khu du lịch.

+ Trang thiết bị kèm theo xây dựng: Trang thiết bị nội thất, hệ thống chống sét, điều hòa không khí, hệ thống báo cháy và PCCC, hệ thống thông tin liên lạc, mạng vi tính, cáp truyền hình, máy phát điện dự phòng.

1.3.2.2. Các hạng mục công trình chính

Bảng 2. Bảng cơ cấu sử dụng đất

TT

PHÂN LOẠI SỬ DỤNG ĐẤT

DIỆN TÍCH (ha)

TỶ LỆ (%)

A

PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT LIỀN

11,4609

100,00

I

ĐẤT XD CÔNG TRÌNH THEO QUY HOẠCH

9,2642

80,83

1

ĐẤT CÁC KHU CHỨC NĂNG

6,9780

60,89

 

1.1

ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ

THƯƠNG MẠI (Lễ Tân, nhà hàng, câu lạc bộ, khu bán hàng

lưu niệm…)

 

0,5159

 

4,50

 

1.2

ĐẤT PHỤ TRỢ (Khu điều hành, nhà ở nhân viên, chuyên gia, y tế

… kết hợp sân đỗ xe)

 

0,7270

 

6,34

1.3

ĐẤT BIỆT THỰ CHO THUÊ NGHỈ DƯỠNG

5,4856

47,86

1.4

ĐẤT KHU SPA

0,1845

1,61

1.5

ĐẤT KHU THỂ THAO (hồ bơi,

vui chơi trẻ em)

0,0650

0,57

2

ĐẤT CÂY XANH, MẶT NƯỚC, BÃI CÁT

1,5307

13,36

2.1

ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN

0,2498

2,18

2.2

MẶT NƯỚC SUỐI, KÊNH MƯƠNG, HỒ CẢNH QUAN

0,7635

6,66

2.3

BÃI CÁT

0,5174

4,51

3

ĐẤT GIAO THÔNG – HẠ TẦNG KỸ THUẬT – BẾN BÃI

0,7555

6,59

3.1

ĐƯỜNG GIAO THÔNG

0,6779

5,91

3.2

ĐẤT KHU KỸ THUẬT HẠ TẦNG

0,0376

0,33

3.3

ĐẤT BÃI ĐẬU XE (xe điện)

0,0400

0,35

 

II

ĐẤT RỪNG CẢNH QUAN,

KẾT HỢP DÃ NGOẠI DƯỚI TÁN RỪNG

 

2,1967

 

19,17

B

PHẦN DIỆN TÍCH MẶT BIỂN

6,0747

 

 

TỔNG DIỆN TÍCH

17,5356

 

Bảng 3. Các hạng mục về bảo vệ môi trường

STT

Hạng mục

1

Khu xử lý nước thải công suất 120m3/ngày.đêm được đặt tại gần khu vực bếp của nhà hàng

2

Kho chất thải sinh hoạt với diện tích 6m2

3

Kho CTNH với diện tích 6m2

4

Máy phát điện 01 máy công suất 400kVA gần khu vực vườn rau organic

1.4.Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng và nguồn cung cấp điện, nước của cơ sở

  1. Nguyên liệu phục vụ sản xuất

Cơ sở là loại hình kinh doanh dịch vụ thương mại không có hoạt động sản xuất nên không sử dụng nguyên liệu, vật liệu phục vụ sản xuất.

1.4.2.Nhu cầu về điện, nước và các vật liệu khác

Nhu cầu sử dụng điện :

Hệ thống cấp điện:

-Lưới trung áp 22kV:

+ Từ tuyến 22kV hiện có tại khu vực Suối Hoa Lan, kéo mới đường dây 22kV đi ngầm về đến vị trí hạ trạm 20/0,4kVA để cấp điện cho các phụ tải trong khu vực thiết kế.

+ Để đảm bảo mỹ quan cho khu du lịch, dự kiến sẽ ngầm hóa đoạn tuyến 22kV dẫn về nói trên; dử dụng cáp ngầm với dây dẫn loại AC/XLPE/PCV, tiết diện dây dẫn trục là 120mm2. Giải pháp kỹ thuật cho việc đấu nối và ngầm hóa đoạn tuyến 22kV dẫn vào khu du lịch sẽ thể hiện cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư.

-Trạm biến áp 20/0,4kV:

+Xây dựng 01 trạm biến áp với công suất 750kVA tại vị trí dự kiến xây dựng trạm điện để cấp điện cho sinh hoạt, dịch vụ trong khu du lịch và cấp nguồn cho chiếu sáng giao thông, công viên cây xanh;

+ Sử dụng loại trạm biến áp hợp khối bố trí trong nhà để tạo mỹ quan cho khu du lịch. Trạm biến áp 20/0,4kV được bảo vệ bằng máy cắt hợp bộ trung thế.

-Lưới hạ áp 0,4kV:

+ Từ trạm biến áp 22/0,4kV sẽ kéo các tuyến cáp ngầm 0,4kV để cấp điện đến các tủ phân phối sau đó cấp điện đến tủ điện của mỗi công trình. Nguồn điện cấp vào các công trình của khu du lịch là nguồn điện 3 pha, khi cần thiết sẽ chuyển đổi thành 1 pha để sử dụng cho sinh hoạt.

-Mương cá​p ngầm:

Dùng mương kiểu chôn trực tiếp, có tăng cường bảo vệ bằng ống PVC. Bên trên các ống đều có lắp đặt các tấm đan bê tông cốt thép bảo vệ dọc theo các tuyến cáp và biển báo hiệu cáp ngầm. Các đoạn cáp chui qua đường thì tăng cường bằng ống thép hoặc kẽm.

Bảng 4. Bảng thống kê tiền điện tháng 1 -8/2023

Tháng

Lượng điện tiêu thụ (kWh)

Lượng điện trung bình (kWh/ngày)

1

74.762

2.492

2

64.435

2.301

3

75.499

2.517

4

103.165

3.439

5

98.809

3.294

6

121.615

4.054

7

117.769

3.926

8

121.290

4.043

Máy phát điện dự phòng công suất: 400 kVA.

b.Nhu cầu sử dụng nước:

Nguồn nước:

  • Nguồn nước khai thác và sử dụng được lấy từ nước suối Cà Lăm phía Đông Bắc Khu du lịch được cấp phép thông qua “Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số 1351/QĐ – UBND tỉnh Khánh Hoà” cấp phép ngày 17 tháng 5 năm 2018 có thời hạn 10 năm. Tổng lưu lượng khai thác và sử dụng là 150m3/ngày đêm.

Mạng lưới:

  • Mạng lưới cấp nước bên trong khu du lịch là mạng lưới hình tia gồm tuyến ống chính Ø100 kết hợp một số tuyến nhánh Ø50 phân phối nước đến công trình.
  • Ống cấp nước sử dụng ống nhựa HDPE có đường kính từ Ø50- Ø100.
  • Độ chôn sâu ống cách mặt đất tối thiểu 0,7m và kích thước các đường ống này là Ø50. Từ đó đấu nối vào các công trình.

Nhu cầu sử dụng nước như sau:

Bảng 5. Bảng thống kê tiền nước tháng 01 – 09/2023

Tháng

Lượng nước tiêu thụ (m3/tháng)

Lượng nước trung bình (m3/ngày)

Đầu

Cuối

1

1.007

33,57

1463

2470

2

739

24,63

2470

3209

3

998

33,27

3209

4207

4

1.073

35,77

4207

5280

5

740

24,67

5280

6020

6

1.010

33,67

6020

7030

7

730

24,33

7030

7760

8

753

25,10

7760

8513

9

744

24,80

8513

9257

-

866

28,87

-

-

(Sổ nhật theo dõi lượng nước khai thác năm 2023)

Hiện tại Cơ sở vẫn chưa đi vào hoạt động chưa đạt công suất tối đa, nên lượng nước hiện tại sử dụng chưa thể hiện hết lượng phát sinh cao nhất. Cập nhật số lượng khách từ khi hoạt động đến hiện tại để làm căn cứ dự kiến lượng nước: Số lượng khách trung bình ngày: 40 khách/ngày. Số lượng khách tối đa ngày: 100 khách/ngày.

Căn cứ tính toán định mức sử dụng nước:

Hệ thống cấp nước được thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN:

  • TCVN 4513:1998: Cấp nước bên trong nhà Tiêu chuẩn thiết kế
  • TCXDVN 33-2006: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình
  • QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.

Tính toán lưu lượng nước cấp

  • Công trình dịch vụ thương mại: 50 lít/người/ngày.
  • Công trình phụ trợ: 150 lít/người/ngày.
  • Công trình hạ tầng kỹ thuật: 100 lít/người/ngày.
  • Biệt thự cho thuê nghỉ dưỡng: 250 lít/người/ngày.
  • Khu Spa-bungalow: 250 lít/người/ngày.
  • Khu thể thao, vui chơi trẻ em: 50 lít/người/ngày.
  • Nước chữa cháy (tính cho 1 đám cháy, chữa cháy trong 1h): 10 lít/giây.

Bảng 6. Bảng thống kê thành phần dùng nước trường hợp khi cơ sở hoạt động công suất tối đa

 

TT

 

Hạng mục công trình

Quy mô phục vụ (người)

Tiêu chuẩn dung nước

Lưu lượng nước cấp (m3/ngày)

Lưu lượng nước thải (m3/ngày)

 

1

Công trình dịch vụ thương mại (lễ tân, nhà hàng, câu lạc bộ, khu bán hàng lưu niệm….)

 

250

 

50 lít/người

 

12,5

 

12,5

 

2

Công trình phụ trợ (khu điều hành, nhà ở nhân viên, chuyên gia, y tế…)

 

100

150

lít/người

 

15,0

 

15,0

3

Biệt thự cho thuê nghỉ dưỡng

265

250

lít/người

66,25

66,25

4

Khu Spa-bungalow

35

250

lít/người

8,75

8,75

5

Khu thể thao, vui chơi trẻ em

100

50 lít/người

5,0

5,0

6

Công trình hạ tầng kỹ thuật.

5

100

lít/người

0,5

0,5

 

7

Nước chữa cháy ( tính cho 1 đám cháy, chữa cháy trong 1h)

 

 

10 lít/s

 

36

 

-

 

Tổng

 

 

144

108

 

Làm tròn

 

 

150

 

-Nhu cầu sử dụng nhiên liệu khác:

Do không tiến hành sản xuất, nên khu du lịch không sử dụng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, không có sản phẩm đầu ra của quá trình sản xuất. Lương thực, thực phẩm phục vụ cho đời sống hàng ngày đã qua kiểm định về vệ sinh, an toàn thực phẩm của cơ quan chức năng.

Các thông tin khác liên quan đến cơ sở (nếu có):

Các hạng mục công trình chính

Khu dịch vụ, thương mại

Khu dịch vụ thương mại gồm: khu vực Nhà đón tiếp – Nhà hàng; khu vực bán hàng lưu niệm phục vụ nhu cầu mua sắm của khách lưu trú cũng như khách vãng lai; khu Beach Bar; khu Sky Bar; khu Thể thao, vui chơi giải trí.

Khu lễ tân đón tiếp, nhà hàng nằm ở khu vực trung tâm của khu du lịch, được bố trí ở phía Nam trục đường nội bộ chính, gần với bến tàu, có góc nhìn rộng toàn cảnh ra biển, đảm bảo nhu cầu phục vục chung cho toàn khu quy hoạch.

Khu vực bán hàng lưu niệm phục vụ nhu cầu mua sắm của khách lưu trú cũng như khách vãng lai được bố trí gần khu lễ tân đón tiếp, khu Beach Bar và khu vui chơi khá sôi động nhằm tạo thuận lợi cho du khách mua sắm cũng như trưng bày, giới thiệu các sản phẩm.

Khu thể thao, vui chơi và khu Beach Bar: bố trí liền kề nhau, tiếp giáp với bãi cát, thuận lợi cho các hoạt động sôi động. Beach Bar sẽ tổ chức các hoạt động canô, dù lượn, đảm bảo nhu cầu tập luyện, duy trì hoạt động TDTT của du khách lưu trú dài ngày cũng như các hoạt động vui chơi của khu trò chơi khi du khách đến tham quan ngắn ngày.

Phía Nam suối Cà Lăm bố trí một khu dịch vụ thương mại (Sky Bar) để phục vụ nhu cầu của du khách, nhưng vẫn đảm bảo không gian yên tĩnh cho việc nghỉ dưỡng của du khách.

b.Khu Spa - bungalow

Khu nhà nghỉ Spa - bungalow gồm có 07 căn bungalow, bố trí ở dải đất phía Bắc của trục đường nội bộ chính, tiếp giáp với bờ tả của suối Cà Lăm, gần với khu nhà điều hành và nhà ở nhân viên kết hợp sân đỗ xe điện, được ngăn cách với khu điều hành bằng đường nội bộ rộng 2m và cây xanh. Các nhà Spa - bungalow có chiều cao 01 tầng, khuôn viên rộng, cách biệt, tạo sự yên tĩnh, góc nhìn ra suối Cà Lăm.

c.Khu nhà ở biệt thự (không hình thành khu dân cư)

Khu nhà ở biệt thự này được bố trí dọc hai bên trục đường nội bộ chính, kéo dài từ Tây Bắc xuống Đông Nam của khu quy hoạch. Trong khu quy hoạch sử dụng nhiều mẫu (07 mẫu) biệt thự để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của khách; đặc biệt có 01 nhà Villa (Villa President) để đáp ứng nhu cầu của khách đi theo đoàn.

Các nhà ở biệt thự này có chiều cao từ 01 đến 02 tầng (có 02 mẫu biệt thự cao 02 tầng); riêng Villa President có chiều cao 01 tầng, khuôn viên rộng, yên tĩnh, góc nhìn ra biển lớn, giao thông khá thuận tiện cho việc đi lại của du khách khi di chuyển bằng cách đi bộ hoặc bằng xe điện từ vị trí nhà nghỉ đến các khu chức năng khác trong khu du lịch. Đặc biệt các nhà nghỉ biệt thự phía Nam suối Cà Lăm có khuôn viên rộng và không gian riêng và yên tĩnh.

d.Khu phụ trợ, phục vụ

Khu phụ trơ, phục vụ gồm: khu vực Nhà điều hành, ở nhân viên, y tế, có kết hợp sân đỗ xe điện; khu vực công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho dự án.

Có 03 khu Nhà điều hành, ở nhân viên, y tế, trong đó 02 khu có lối tiếp cận trực tiếp với đường nội bộ trục chính nên được kết hợp sân đỗ xe điện phục vụ cho dự án.

Công trình hạ tầng kỹ thuật: bố trí một khu kỹ thuật nằm phía Tây Bắc, gần khu vực khu thể thao (hồ bơi), đảm bảo khả năng phục vụ cho dự án.

e.Khu cây xanh rừng cảnh quan (cách ly), kết hợp dã ngoại dưới tán rừng

Khu cây xanh rừng cảnh quan (cách ly), kết hợp dã ngoại dưới tán rừng: đây là vệt cây xanh cách ly chủ yếu ở khu vực suối Cà Lăm, một phần nhỏ ở khu vực suối cạn phía Nam; tổ chức các hoạt động tìm hiểu thiên nhiên, môi trường kết hợp dã ngoại để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên trong lành, giữ gìn vùng đệm cây xanh này để chống xói mòn, sạt lở cho các công trình phía Nam của khu quy hoạch, đồng thời tạo cảnh quan, điều hoà vi khí hậu, giữ nước, giữ ẩm cho toàn dự án.

f.Khu tổ chức các hoạt động thể thao trên biển

Đây là phần diện tích mặt biển thuộc phạm vi dự án (6,0747 ha), tổ chức các hoạt động thể thao trên biển như dù lượn, môtô nước, lướt ván bằng canô, chèo thuyền Kayak, câu cá, lặn biển ...

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường của dự án Nhà máy sản xuất đồ chơi trẻ em

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha