Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy chế biến bột cá

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án nhà máy chế biến bột cá với diện tích Nhà máy 17.164m2, hoạt động với công suất sản xuất chế biến bột cá của Nhà máy là 900 tấn sản phẩm/năm (Nhà máy chủ yếu hoạt động theo mùa vụ (chủ yếu hoạt động từ tháng 6 đến tháng 10 hằng năm), các tháng còn lại hoạt động tương đối ít.

Ngày đăng: 31-07-2024

91 lượt xem

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ

1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần ..........

- Địa chỉ văn phòng:.......... TTCN Nam Tuy Phong, xã Chí Công, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.

- Người đại diện theo pháp luật của chủ dự án đầu tư: Ông .............. Chức danh: Giám đốc

- Điện thoại: ..........

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .......... đăng ký lần đầu ngày 06 tháng 11 năm 2009, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày 13 tháng 07 năm 2016.

- Giấy chứng nhận đầu tư sô ............ đăng ký lần đầu ngày 03/02/2010 do UBND huyện Tuy Phong cấp.

2. Tên cơ sở

NHÀ MÁY CHẾ BIẾN BỘT CÁ

2.1. Địa điểm cơ sở

Cơ sở xây dựng tại: ...........TTCN Nam Tuy Phong, xã Chí Công, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. Tổng diện tích của khu đất thực hiện dự án là 17.164m2 mục đích sử dụng Đất cụm công nghiệp với thời hạn sử dụng đến ngày 03/02/2059 (theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất số CN 521194 thửa đất số 06 tờ bản đồ số 127).

Hình: Vị trí Nhà máy

Phạm vi ranh giới của dự án như sau:

-     Phía Đông giáp : giáp đất trống.

-     Phía Nam giáp : giáp đất trống.

-     Phía Tây giáp: giáp đất trống. 

-     Phía Bắc giáp: giáp đất trống.

Hình I-1. Một số hình ảnh của Cơ sở

Công ty đã xây dựng các hạng mục công trình để phục vụ sản xuất, cụ thể được trình bày tại bảng sau:

Các hạng mục công trình chính tại nhà máy

2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án

-     Cơ sở đã được UBND huyện Tuy Phong cấp Giấy phép xây dựng số 41/GPXD-UBND ngày 14/3/2014.

-     Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về Phòng cháy và chữa cháy số 2382/TD-PCCC do Công an tỉnh Bình Thuận cấp ngày 17/01/2014.

2.3. Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; các giấy phép môi trường thành phần

-     Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường số 896/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2013 do UBND tỉnh Bình Thuận cấp.

-     Quyết định số 3071/STNMT-CCBVMT ngày 17/9/2013 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận cấp về việc thẩm định hồ sơ đăng ký Chủ nguồn thải chất thải nguy hại của Công ty Cổ phần Nam Mỹ.

-     Giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường số 33/GXN-STNMT ngày 29/9/2017 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận cấp cho Dự án Nhà máy chế biến bột cá tại xã Chí Công, huyện Tuy Phong.

2.4. Quy mô của cơ sở (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công)

Cơ sở có tổng vốn đầu tư là 15.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Mười lăm tỷ Việt Nam đồng). Căn cứ vào Khoản 3, Điều 10 Luật đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019, dự án có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng => Dự án thuộc tiêu chí phân loại nhóm C. Cơ sở “Nhà máy chế biến bột cá” không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 39 của Luật bảo vệ môi trường Công ty tiến hành lập báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường gửi Sở Tài Nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp phép theo quy định.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của cơ sở

3.1. Công suất hoạt động của cơ sở

Cơ sở Nhà máy chế biến bột cá

Với diện tích Nhà máy 17.164m2, hoạt động với công suất sản xuất chế biến bột cá của Nhà máy là 900 tấn sản phẩm/năm (Nhà máy chủ yếu hoạt động theo mùa vụ (chủ yếu hoạt động từ tháng 6 đến tháng 10 hằng năm), các tháng còn lại hoạt động tương đối ít.

3.2. Công nghệ sản xuất của cơ sở

Hình I-2. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của Cơ sở

Thuyết minh quy trình sản xuất:

Nguyên liệu: bao gồm cá tươi được thu mua từ các tàu đánh bắt thủy sản trong huyện Tuy Phong, được vận chuyển về nhà máy bằng xe chuyên dụng. Khi về nhà máy được đưa vào trạm cân, cân khối lượng trước khi nhập bồn tại xưởng sản xuất. Nguồn cung ứng từ các huyện trong tỉnh và các tỉnh lân cận có khả năng cung cấp đủ cho nhu cầu nguyên liệu thô.

Bồn sấy cá:

Ở công đoạn này, Công ty sử dụng lò hơi cung cấp hơi nước để làm chín nguyên liệu để tăng độ kết dính và diệt các vi sinh vật gây bệnh có trong nguyên liệu. Yêu cầu ở công đoạn này là nhiệt độ hấp phải đạt tiêu chuẩn sao cho nguyên liệu được chín đều (thường dao động từ 80 độ đến 110 độ) và thời gian hấp được kiểm soát theo kế hoạch kiểm soát quá trình sản xuất. Lò hơi sử dụng nhiên liệu đốt là củi khô, khí thải phát sinh từ lò hơi Công ty lắp đặt hệ thống xử lý đạt chuẩn trước khi thải ra môi trường. Cá sau khi được hấp sẽ được vận chuyển bằng băng tải đưa đến bồn sấy khô.

Bồn sấy khô:

Ở công đoạn này, nguyên liệu phải đảm bảo sấy khô đạt tiêu chuẩn thành phẩm. Do đó nhiệt độ sấy thời gian sấy của nguyên liệu được kiểm soát theo kế hoạch kiểm soát quá trình sản xuất. Tại bồn sấy khố, bột cá được làm nguội nhờ các quạt hút cấp gió, nhiệt dư được tận dụng lại bằng cách đưa ngược trở lại công đoạn sấy. Sau khi sấy khô nguyên liệu sẽ được vận chuyển bằng băng tải đưa đến công đoạn sau.

Sàng, nghiền:

- Sau khi bột cá nguội tiếp tục đưa sang công đoạn sàng để phân loại kích cỡ và nghiền thành bột cá.

Bột cá: Yêu cầu thành phẩm:

- Độ ẩm trong khoảng <= 10%.

- Đồng đều, mịn, không vón cục.

- Nhiệt độ: nhỏ hơn 30ºC.

Bao gói, bảo quản:

- Nguyên liệu sau khi được nghiền sàng được bao gói trong túi phù hợp với nhu cầu của khách hàng và được bảo quản ở nhiệt độ thường. Yêu cầu bao bì: Bao bì cách ẩm tốt; tránh ánh sáng; cách khí và chịu lực. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tại cơ sở

Yêu cầu bao bì: Bao bì cách ẩm tốt; tránh ánh sáng; cách khí và chịu lực.

Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất tại cơ sở

3.3 Sản phẩm của cơ sở

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của Cơ sở

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu

Nguyên liệu sử dụng cho Nhà máy chủ yếu là cá tươi được thu mua từ các tàu đánh bắt trong huyện Tuy Phong, trong tỉnh Bình Thuận với số lượng cụ thể như sau:

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu

Nhu cầu sử dụng hóa chất

Nhu cầu sử dụng điện

Nguồn điện cấp cho hoạt động sản xuất của Nhà máy lấy từ mạng lưới điện quốc gia thông qua hệ thống đường dây điện cao thế được bố trí theo các tuyến đường của Cụm công nghiệp. Nhu cầu sử dụng điện của Nhà máy khoảng 181.021KWh/6 tháng (hóa đơn điện 6 tháng gần nhất được đính kèm Phụ lục).

Nhu cầu sử dụng nước

Nguồn nước cấp hiện tại của Nhà máy là nước ngầm từ giếng khoan trong Nhà máy với công suất giếng 8,65m3/ngày đêm. Nước ngầm được bơm trực tiếp từ giếng khoan đưa lên bồn chứa dung tích 1m3, nước từ bồn chứa qua tuyến ống dẫn chính Φ42 cấp cho công trình. Mạng lưới cấp nước trong công trình là mạng cụt hoàn thiện của khu vực gồm các tuyến ống Φ27. Bố trí các van hóa tại các tuyến ống cấp vào công trình.

Tính toán lượng nước sử dụng theo lý thuyết tại cơ sở:

Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân: căn cứ QCVN 01:2021/BXD định mức nước sử dụng là 80lít/người/ngày.đêm và số lượng công nhân của dự án khi đi vào hoạt động ổn định là 30 người thì lượng nước cần cấp cho sinh hoạt như sau: 80 lít/người/ngày đêm x 30 người / 1000 = 2,4 m3/ngày.đêm

- Nước cấp nhà ăn: Căn cứ TCXD 33:2006 Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế thì lượng nước dùng cho nhà ăn là 25 lít/người, từ đó tính được lượng nước sử dụng là: 30 người x 25 lít/người/1000 = 0,75 m3/ngày đêm.

- Nước dùng cho lò hơi khoảng 2 m3/ngày đêm/lò (Nhà máy có 02 lò hơi, Công ty sẽ vận hành 01 lò và dự phòng 01 lò).

- Nước dùng cho hệ thống xử lý khí thải khoảng 1,5 m3/ngày đêm.

- Nước vệ sinh nhà xưởng, máy móc là 1 m3/ngày đêm.

- Nước dùng tưới cây, PCCC là 1 m3/ngày.đêm (Nguồn: theo TCXD 33:2006 cấp nước bên trong công trình là 1L/m2.ngày).

CHƯƠNG 2

SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG

1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường

Hiện tại, chưa có quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh và phân vùng môi trường. Ngoài ra, hoạt động của Nhà máy chế biến bột cá hoàn toàn phù hợp với những quy hoạch sau:

-     Quyết định số 2532/QÐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.

-     Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 13/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Theo đó mục tiêu tổng quát của Chiến lược nhằm ngăn chặn xu hướng gia tăng ô nhiễm, suy thoái môi trường; giải quyết các vấn đề môi trường cấp bách; từng bước cải thiện, phục hồi chất lượng môi trường; ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học; góp phần nâng cao năng lực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh môi trường, xây dựng và phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, cac-bon thấp, phân đấu đạt được các mục tiêu phát triển bền vững 2030 của đất nước.

-     Quyết định số 348/QĐ-TTg ngày 06/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Theo đó Mục tiêu của lập quy hoạch là căn cứ khoa học và công cụ pháp lý quan trọng để chính quyền các cấp của tỉnh Bình Thuận sử dụng trong hoạch định chính sách và kiến tạo động lực phát triển; tổ chức không gian phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo tính kết nối đồng bộ giữa quy hoạch quốc gia với quy hoạch vùng và quy hoạch Tỉnh, khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của Tỉnh nhằm phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững.

-     Loại hình sản xuất của Nhà máy chế biến bột cá không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo Phụ lục II kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và được thực hiện lô C2, Cụm Công nghiệp – TTCN Nam Tuy Phong, xã Chí Công, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận.

Cơ sở “Nhà máy chế biến bột cá” đã được UBND huyện Tuy Phong cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ........, chứng nhận lần đầu ngày 03 tháng 02 năm 2010.

Cơ sở đã được UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 896/QĐ-UBND phê duyệt ngày 24 tháng 4 năm 2013 do UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt.

Như vậy, địa điểm thực hiện dự án hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

2. Sự phù hợp của cơ sở đối với khả năng chịu tải của môi trường

Cơ sở Nhà máy chế biến bột cá không thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo Phụ lục II đính kèm Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Cơ sở nằm trong CCN ... nên các vấn đề môi trường của cơ sở tuân thủ với quy định tại Cụm công nghiệp.

-     Về môi trường nước:

+ Nước thải tại Nhà máy: bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất được thu gom và xử lý tại HTXLNT tại Nhà máy công suất 8m3/ngày.đêm được tuần hoàn và tái sử dụng không thải ra môi trường.

-     Về môi trường khôngkhí: Hiện trạng môi trường không khí khu vựcdự án chưa bị ô nhiễm như đã được trình bày ở Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt.

+ Khí thải từ hoạt động của lò hơi (công suất 3 tấn hơi/giờ); mùi, khí thải từ lò sấy được xử lý tại Nhà máy trước khi xả ra môi trường đạt QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, Kv=1,2; Kp=1,0 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

Về môi trường đất: dự án không xả thải chất thải rắn, chất thải nguy hại, nước thải trực tiếp ra môi trường đất, không có các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất. Như vậy, nhìn chung hoạt động của nhà máy tại vị trí này là hoàn toàn phù hợp với khả năng chịu tải của môi trường

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án xây dựng Cụm công nghiệp

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha