Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm Công nghiệp

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường dự án Xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm Công nghiệp. Dự án Xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp có diện tích 70,42 ha, trong đó diện tích đất nhà máy, xí nghiệp công nghiệp: 485.234,24 m2 (chiếm 68,9%), đất khu điều hành - dịch vụ: 30.994,22 m2 (chiếm 4,4%), đất hạ tầng kỹ thuật: 26.443,90 m2 (chiếm 3,8%), đất cây xanh + mặt nước: 80.442,34 m2 (chiếm 11,4%), đất giao thông 81.085,30 m2: (chiếm 11,5%).

Ngày đăng: 30-07-2024

96 lượt xem

MỤC LỤC

MỤC LỤC.....................................................................................1

CHƯƠNG I: THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ..........................................6

1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH .....................................6

2. Tên dự án đầu tư:.........................................................................................................6

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư:....................................................9

3.1. Công suất của Dự án:................................................................................................9

3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án:..............................................................................16

3.3. Sản phẩm của Dự án đầu tư:...................................................................................18

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện,

nước của Dự án:.........................................................................................................19

b. Nhu cầu cấp điện .......................................................................................................21

c. Nhu cầu sử dụng hóa chất..........................................................................................21

5. Đối với cơ sở có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản

xuất phải nêu rõ: điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu; hệ thống thiết bị tái

chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất phế liệu:.....................................22

CHƯƠNG II: SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU

TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ............................................................................................24

2.1. Sự phù hợp của Dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy

hoạch tỉnh, phân vùng môi trường:............................................................................24

2.2. Sự phù hợp của Dự án đối với khả năng chịu tải của môi trường:.........................25

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO

VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................................26

3.1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải: ....................26

3.1.3. Xử lý nước thải:...................................................................................................36

3.3. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:..........................60

3.4. Công trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:........................................63

3.5. Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung:..............................................65

3.6. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường:..............................................66

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG................79

4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ........................................................79

4.1.3. Dòng nước thải....................................................................................................79

4.1.4. Các chất ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm.................................79

4.1.5. Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp nhận nước thải: ........................81

4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ...........................................................81

4.3.1. Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung:.....................................................................82

4.4. Nội dung đề nghị cấp phép đối với CTR và CTNH...............................................83

CHƯƠNG V:

5.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của Dự án:..................87

5.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của

pháp luật.....................................................................................................................91

5.2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:.......................................................91

5.2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục.............................................................91

5.2.3. Quan trắc, giám sát môi trường khác ..................................................................91

5.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm...............................................92

CHƯƠNG VI: CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................93

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Tên chủ dự án đầu tư: Công ty TNHH.........

- Địa điểm: ..........., thôn Nam Hà, xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận;

- Người đại diện theo pháp luật: ông ..........; - Số điện thoại: .................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên, mã số doanh nghiệp: ........ do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận cấp, đăng ký lần đầu ngày 10/10/2017, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 04/01/2021.

- Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 21/03/2018 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc thành lập Cụm công nghiệp ....... tại xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận và Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc sửa đổi quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 21/03/2018 của chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận.

2. Tên dự án đầu tư:

Xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp ......, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.(sau đây gọi tắt là CCN....)

2.1. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư

.........., huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Cụ thể vị trí tiếp giáp với những khu vực sau:

Phía Đông: Giáp đất trồng cây cao su.

Phía Tây: tiếp giáp đất của cụm công nghiệp Đông Hà.

Phía Nam: Tiếp giáp đường Đông Hà – Gia Huynh

Phía Bắc: Giáp đất trồng cây cao su.

Hình 1: Vị trí dự án so với các đối tượng xung quanh

2.2. Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường, phê duyệt dự án.

- Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng của dự án là Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận.

- Công văn số 517/BCT-CTĐP ngày 18/01/2018 của Bộ Công Thương V/v thỏa thuận bổ sung CCN .... vào quy hoạch phát triển CCN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020.

- Quyết định số 485/QĐ-UBND ngày 9/2/2018 của UBND tỉnh Bình Thuận V/v bổ sung quy hoạch CCN ...... tại xã Đông Hà, huyện Đức Linh vào quy hoạch phát triển CCN của tỉnh.

- Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 21/03/2018 của UBND tỉnh Bình Thuận V/v thành lập Cụm công nghiệp ....... tại xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 4145/QĐ-UBND ngày 22/08/2018 của UBND huyện Đức Linh Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 CCN Nam Hà tại......, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 2993/QĐ-UBND ngày 01/11/2018 của UBND tỉnh Bình Thuận V/v phê duyệt phê duyệt phương án góp quyền và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất để thực hiện dự án Cụm công nghiệp ....... tại xã Đông Hà, huyện Đức Linh.

- Quyết định số 3092/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh Bình Thuận V/v phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp........ tại xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 291/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của UBND huyện Đức Linh Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 CCN ........ tại thôn Nam Hà, xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận

- Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 19/02/2019 về việc điều chỉnh Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 21/03/2018 của chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 1116/QĐ-UBND ngày 06/05/2019 về việc điều chỉnh Quyết định số 3092/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận.

- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số 3930/TD-PCCC ngày 17/06/2019 của Phòng Cảnh Sát PCCC&CNCH Công An Tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh Bình Thuận V/v điều chỉnh quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 21/03/2018 của chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND huyện Đức Linh quyết định phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp ....... tại thôn Nam Hà, xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 1837/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh Bình Thuận V/v phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp ..........tại xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận.

- Giấy phép xây dụng số 15/GPXD ngày 26/02/2021 do Sở Xây Dựng Tỉnh Bình Thuận cấp.

2.3. Quy mô của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí pháp luật về đầu tư công)

- Ngành nghề: Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, tổ chức mặt bằng phân lô để bố trí sắp xếp và thu hút đầu tư các cơ sở sản xuất theo ngành nghề đã được xác định.

- Vốn đầu tư của Dự án: 311 tỷ 630 triệu đồng.

- Theo quy định tại điểm c, khoản 1, điều 8 của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019. Dự án thuộc nhóm A.

- Theo quy định tại khoản 1, điều 39 và khoản 3 điều 41 của Luật bảo vệ môi trường thì Dự án thuộc đối tượng phải lập giấy phép môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp.

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm của Dự án đầu tư:

3.1. Công suất của Dự án:

Đặc điểm của Dự án là kinh doanh hạ tầng CCN. Do vậy, Dự án chỉ cho thuê hạ tầng để xây dựng nhà máy, kho bãi với quy mô diện tích đất của dự án là 70,42 ha tại thôn Nam Hà, xã Đông Hà, huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận. Quy hoạch sử dụng đất của CCN được trình bày ở bảng sau:

Bảng 2: Quy hoạch sử dụng đất của dự án

Quy mô các hạng mục công trình của Dự án

aĐất nhà máy, xí nghiệp công nghiệp

Đất nhà máy - XN công nghiệp là 485.234,24 m2. Cụ thể phân chia đất công nghiệp thành các nhóm như bảng sau:

Bảng 3: Bảng cân bằng sử dụng đất các Nhà máy – Xí nghiệp

+ Vị trí bố trí các nhóm ngành:

Do công ty TNHH Nam Hà – Đức Linh đã ký hợp đồng cho thuê 100% đất công nghiệp với Công ty TNHH Giày Nam Hà Việt Nam hoạt động ngành nghề sản xuất giầy nên quy hoạch bố trí hầu hết các lô đều có thể tiếp nhận nhóm các dự án giầy da để thuận lợi cho việc tiếp nhận dự án của Công ty TNHH Giày Nam Hà Việt Nam.

Ngoài nhóm giầy da, dự án vẫn giữ lại các ngành nghề khác đã được phép tiếp nhận như trong ĐTM đã duyệt. Trường hợp Công ty TNHH Giày Nam Hà Việt Nam có thay đổi kế hoạch đầu tư, họ có thể cho đơn vị khác thuê lại đất hoặc công ty TNHH Nam Hà – Đức Linh vẫn có thể tiếp nhận các dự án đầu tư thứ cấp khác trong trường hợp Công ty TNHH Giày Nam Hà Việt Nam không tiếp tục thuê đất.

Hình 2: Vị trí bố trí các nhóm ngành công nghiệp của CCN

b. Đất công trình hành chính, dịch vụ

+ Khu điều hành:

Khu điều hành dịch vụ bố trí ngay đầu CCN và tại mặt tiền đường giao thông chính dẫn vào dự án để khai thác lợi thế mặt tiền tuyến giao thông quan trọng này, tạo thuận lợi cho công tác liên hệ công việc, quản lý, vận chuyển và kỹ thuật.

Diện tích khu điều hành khoảng 6.900 m2 chiếm 1,0% diện tích toàn khu, phù hợp với nhu cầu hiện tại của dự án.

Khu điều hành bao gồm:

Trụ sở văn phòng quản lý điều hành – giao dịch;

Khu trưng bày giới thiệu dự án

Các dịch vụ khác…

+ Khu dịch vụ:

Diện tích các khu dịch vụ là 24.094,22 m2 chiếm 3,4% diện tích toàn khu gồm 4 khu rải rác trong cụm. Vị trí bố trí là các khu vực cửa ngõ vào cụm Công nghiệp và phía Nam dự án giáp đường liên huyện, các vị trí này thuận tiện cho hoạt động giao thông ra vào dự án, rất thuận lợi cho các hoạt động dịch vụ:

- Khu dịch vụ 01 (DV-01): Diện tích khoảng 5.592.46m2 chiếm 0,8% diện tích toàn khu nằm cạnh khu điều hành

- Khu dịch vụ 02 (DV-02): Diện tích khoảng 9.390,76m2 chiếm 1,3% diện tích toàn khu nằm cạnh hồ điều hòa và giáp đường liên huyện phía Nam dự án.

- Khu dịch vụ 03 (DV-03): Diện tích khoảng 3.475,5m2 chiếm 0,5% diện tích toàn khu nằm cạnh hồ điều hòa.

- Khu dịch vụ 04 (DV-04): Diện tích khoảng 5.635,5m2 chiếm 0,8% diện tích toàn khu nằm giáp đường liên huyện phía Nam dự án .

Mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao 1 – 7 tầng.

Chiều cao xây dựng tối đa là < 45m (tính từ mép trong vỉa hè đến đỉnh mái).

c. Đất khu kỹ thuật

Các công trình đầu mối kỹ thuật hạ tầng tổng diện tích khoảng 26.443,9 m2 chiếm 3,8% diện tích toàn khu, bao gồm:

Trạm lọc nước: diện tích khoảng 4.975,5 m2 chiếm 0,7% diện tích toàn khu, bố trí phía Đông Bắc ranh khu quy hoạch.

Trạm xử lý nước thải: Diện tích khoảng 14.694,2 m2 chiếm 2,1% diện tích toàn khu; Bố trí gần trạm trung chuyển rác ngay cửa ngỏ vào Cụm công nghiệp về phía Đông Nam cuối ranh khu quy hoạch.

Trạm trung chuyển rác: Diện tích 6.774,2 m2 chiếm 1,0% diện tích toàn khu. Trạm trung chuyển rác này chỉ phục vụ lưu trữ rác chung của cụm do chủ dự án tự quản lý như rác sinh hoạt từ nhà điều hành, dọc các đường giao thông, chất thải từ trạm xử lý nước thải và rác từ các khu dịch vụ. Các doanh nghiệp đầu tư thứ cấp vào cụm đều tự bố trí khu vực lưu trữ rác tại khuôn viên của mình và tự thuê đơn vị có chức năng trực tiếp đến lấy rác đi xử lý, không lưu trữ rác tại trạm trung chuyển này

d. Đất cây xanh và mặt nước

Diện tích cây xanh mặt nước khoảng 80.442,34 chiếm 11,4% diện tích toàn khu.

Hiện tại hạng mục hồ điều hòa đã hoàn thiện và cây xanh cũng đã được trồng hoàn thiện tại các khu vực quy hoạch.

e. Đất giao thông

Diện tích giao thông xuống còn 81.085,30 m2 (11,5%). Cụm đã thi công hoàn thiện hệ thống đường giao thông nội bộ trong cụm và đường kết nối với bên ngoài:

−Giao thông đối ngoại: Đầu tư mới tuyến đường từ cổng chính cụm kết nối với tuyến đường Z30A với lộ giới 22m, mặt đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên 5m đảm bảo phục vụ tốt nhất nhu cầu lưu thông và vận chuyển hàng hóa.

−Giao thông đối nội:

−Tuyến đường trục chính: đường số 1 lộ giới 22m, mặt đường rộng 12m, vỉa hè mỗi bên 5m nối từ cổng chính Cụm công nghiệp kết nối với tuyến đường Z30A tạo thành tuyến kết nối giao thông đối ngoại cho cụm công nghiệp

−Tuyến đường nhánh: đường 2,3,4,5,6,8 lộ giới 14m, mặt đường rộng 7m, vỉa hè mỗi bên 3,5m trong đó 2 tuyến ( số 6 và số 3) kết nối với đường Đông Hà – Gia Huynh để giải quyết đi lại của công nhân trong giờ cao điểm

−Tuyến đường nhánh: đường số 7 lộ giới 16m-19m, mặt đường rộng 9-12m, vỉa hè mỗi bên 3,5m

−Vỉa hè được trồng cây xanh khoảng cách 10 m / cây.

−Toàn bộ các tuyến đường giao thông sử dụng kết cấu áo đường bê tông nhựa nóng, tốc độ thiết kế đường chính 50 Km/h, đường nội bộ 40 Km/h. Tải trọng thiết kế trục 10 tấn.

−Vỉa hè đường trung tâm (đường 1) lát gạch Terrazzo 40x40x3. Các đường nội bộ còn lại (đường số 2 – 9) vỉa hè lát gạch Terrazzo 40x40x3.

3.1.2. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

Cụm công nghiệp Nam Hà tập trung vào lĩnh vực xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng CCN. Các ngành nghề thu hút đầu tư điều chỉnh phù hợp với Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND huyện Đức Linh V/v phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Nam Hà. Cụ thể các ngành nghề thu hút đầu tư như sau:

Bảng 4: Các nhóm ngành nghề được phép thu hút đầu tư

3.2. Công nghệ sản xuất của Dự án:

Dự án không thực hiện sản xuất mà chỉ đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở, hạ tầng cụm công nghiệp. Do đó, trong quá trình vận hành CCN, chủ đầu tư đóng vai trò là đơn vị đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật, việc đầu tư xây dựng các nhà máy, xí nghiệp theo quy hoạch được phê duyệt do các nhà đầu tư thứ cấp thực hiện theo các dự án riêng trên cơ sở thỏa thuận với Chủ đầu tư theo hình thức hợp đồng thuê lại đất và dịch vụ hạ tầng kỹ thuật.

Quy trình quản lý, vận hành các hạng mục công trình Dự án tuân thủ theo các quy định của Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28/5/2022 của Thủ tướng chỉnh phủ về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Nghị định 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10/01/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Quy chế quản lý hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư thứ cấp được mô tả, bao gồm:

3.2.1. Quản lý hoạt động đấu nối hạ tầng kỹ thuật

Đấu nối hệ thống thu gom và thoát nước thải: Hoạt động đấu nối hệ thống thu gom, thoát nước thải của các nhà đầu tư thứ cấp vào CCN tuân thủ theo quy chế quản lý chung và quản lý của chủ đầu tư về đấu nối hạ tầng. Yêu cầu về quản lý chất lượng nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp khi đấu nối vào hệ thống thu gom và xử lý tập trung của CCN, bao gồm:

Mỗi nhà máy trong cụm công nghiệp phải tự xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt và sản xuất đạt giới hạn đấu nối quy định chung do cụm quy định trước khi xả thải vào hệ thống thu gom nước thải của cụm công nghiệp. Trước khi đi vào hoạt động, Cụm công nghiệp sẽ ký hợp đồng xử lý nước thải với các dự án đầu tư thứ cấp, thông báo rõ quy định tiếp nhận nước thải và ngừng cung cấp dịch vụ nếu nước thải công nghiệp từ các nhà máy vẫn vượt quy định cho phép đấu nối sau khi đã được nhắc nhở.

Trước khi đấu nối về trạm XLNT tập trung, các doanh nghiệp trong cụm cần xử lý sơ bộ nước thải đạt quy chuẩn tiếp nhận là cột B – QCVN 40:2011/BTNM. Riêng đối với nhà máy có phát lượng nước thải sản xuất từ xi mạ và sản xuất form giầy bằng giấy thì quy định giới hạn cho phép đấu nối điều chỉnh giới hạn cho các chỉ tiêu kim loại nặng tương đương giới hạn xả thải là QCVN 40:2011/BTNMT cột A.

Đối với nước thải sinh hoạt của khu điều hành, dịch vụ của dự án: Nước thải bồn cầu cần xử lý qua bể tự hoại. Nước thải sau bể tự hoại và các loại nước thải khác được xả thẳng ra hệ thống thu gom dẫn về hệ thống xử lý.

Thu gom rác thải và vệ sinh môi trường: Các dự án đầu tư thứ cấp tự bố trí khu vực lưu trữ, tự phân loại và chuyển giao chất thải cho các đơn vị thu gom có chức năng theo đúng quy định

Đối với chất thải do chủ đầu tư quản lý sẽ được phân loại tại nguồn thành các loại CTR thông thường, phế liệu và CTNH, bùn thải nhằm bố trí các khu vực lưu trữ khác nhau và chuyển cho đơn vị thu gom có chức năng phù hợp với từng loại chất thải.

3.2.2. Hoạt động bảo trì, bảo dưỡng công trình hạ tầng kỹ thuật

- Chủ dự án thực hiện theo quy định của nhà nước, cụ thể:

+ Hoạt động của hệ thống giao thông: Việc tuân thủ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống đường giao thông được thực hiện thường xuyên theo quy định hiện hành về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

+ Hệ thống vệ sinh môi trường, thu gom, thoát nước mưa và nước thải: Duy trì vận hành hệ thống vệ sinh môi trường, thu gom, thoát nước mưa và nước thải, đảm bảo khả năng vận hành tối đa công suất thiết kế các hạng mục này. Công tác bảo trì, bảo dưỡng và sửa chữa được thực hiện thường xuyên trong suốt quá trình vận hành cơ sở.

- Ngoài ra, CCN Nam Hà thực hiện đầy đủ những vấn đề môi trường liên quan đến sự cố, rủi ro trong vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật của CCN.

3.3. Sản phẩm của Dự án đầu tư:

Đặc điểm của Dự án là kinh doanh hạ tầng CCN. Do vậy, Dự án chỉ cho thuê hạ tầng để xây dựng nhà máy, không sản xuất tạo ra sản phẩm.

- Dự án Xây dựng kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp có diện tích 70,42 ha, trong đó diện tích đất nhà máy, xí nghiệp công nghiệp: 485.234,24 m2 (chiếm 68,9%), đất khu điều hành - dịch vụ: 30.994,22 m2 (chiếm 4,4%), đất hạ tầng kỹ thuật: 26.443,90 m2 (chiếm 3,8%), đất cây xanh + mặt nước: 80.442,34 m2 (chiếm 11,4%), đất giao thông 81.085,30 m2: (chiếm 11,5%).

- Các ngành nghề thu hút đầu tư vào CCN:

+ Nhóm các dự án chế biến gỗ công nghiệp, gỗ mỹ nghệ để xuất khẩu với nguyên liệu sản xuất là gỗ cây cao su, cây tràm, điều và các loại cây trồng khác.

+ Nhóm các dự án chế biến gỗ ván ép, viên nén gỗ hỗn họp với nguyên liệu sản xuất là ván lạng và tận dụng các phế phẩm từ gỗ.

+ Nhóm các dự án sản xuất sản phẩm nhựa, cao su với nguyên liệu sử dụng sản xuất là hạt nhựa, mủ cốm, mủ tờ từ các nhà máy cao su (không chế biến mủ cao su, chỉ sản xuất sản phẩm nhựa từ hạt nhựa, không tái chế phê liệu nhựa).

+ Nhóm các dự án gia công may mặc, giầy da (không có công đoạn thuộc da, không có công đoạn nhuộm).

+ Nhóm các dự án lắp ráp linh kiện điện, điện tử, điện lạnh.

+ Nhóm các dự án chế biến nông sản, thực phẩm từ gia súc gia câm.

+ Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng, trang trí nội thât.

+ Nhóm các dự án sản xuất gia công sản phẩm kim loại cụ thể là khuôn, dao cắt, các sản phẩm từ kim loại phục vụ cho ngành giầy bao gôm xi mạ.

+ Nhóm các dự án sản xuất gia công sản phẩm từ giấy (cụ thê: phom giày, bao bì đóng gói các loại, có sử dụng giấy phế liệu).

Hiện nay, Công ty TNHH........ đã ký hợp đồng cho thuê 100% đất công nghiệp với Công ty TNHH ........ hoạt động ngành nghề sản xuất, gia công giày.

Hình 3: hình ảnh hạ tầng của CCN.. đã xây dựng

4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện, nước của Dự án:

Đặc điểm của Dự án là kinh doanh hạ tầng công nghiệp, không có hoạt động sản xuất do vậy trong quá trình hoạt động không sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu phục vụ cho Dự án. Trong quá trình hoạt động của Dự án chỉ sử dụng điện, nước và hóa chất vận hành trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp và điện, nước cho cán bộ công nhân viên trong khu quản lý vận hành Dự án.

a. Nhu cầu sử dụng nước

+ Nguồn cấp nước cho Dự án

Nước cấp cho toàn bộ hoạt động của CCN là từ nhà máy nước cấp nước Xuân Lộc – Đồng Nai theo tuyến ống dọc đường Z30A dẫn đến cụm công nghiệp đấu nối vào các lô đất của dự án, đảm bảo cung cấp nước tới từng nhà máy thành viên. Trong thời gian tới, vào quý I/2024 sẽ sử dụng nước cấp của nhà máy nước Đông Hà.

+ Mạng lưới tuyến ống cấp nước:

Hệ thống cấp nước cho Cụm công nghiệp Nam Hà là hệ thống được xây mới hoàn toàn, mạng lưới đường ống cung cấp nước đến từng lô đất. Mạng lưới cấp nước được thiết kế dạng mạng vòng kết hợp mạng cụt.

Đã lắp đặt một tuyến ống cấp có Ø200 từ vị trí chờ đấu nối vào CCN Nam Hà, chạy dọc theo trục đường chính và trục đường cảnh quan làm tuyến ống cấp chính cho dự án. Dựa vào mạng lưới giao thông của khu vực bố trí những tuyến ống nhánh Ø160 - Ø110. Các tuyến ống này nối thành mạng vòng và rẽ nhánh thành mạng cụt vừa phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt vừa phục vụ cho các họng cứu hỏa.

Các tuyến ống cấp nước được thiết kế bằng ống HDPE loại dày tốt, chuyên dụng cho cấp nước, chịu được áp lực toàn tuyến là ≥ 9 kg/cm². Phụ tùng trong mạng lưới là phụ tùng bằng gang, thép và nhựa HDPE cho ống Ø200 - Ø110.

Thiết kế các hố van, chụp van nằm vào bên trong phần vỉa hè của đường giao thông. Các tuyến ống cấp nước được chôn sâu dưới đất 1m

+ Mạng lưới tuyến ống cấp nước chữa cháy:

Áp dụng QCXDVN 01:2008/BXD; TCVN 2622:1995 cho Cụm công nghiệp có diện tích 70,42 ha.

Lượng nước chữa cháy khoảng 20.000 - 50.000m³, thuộc bậc chịu lửa hạng 3, hạng sản xuất C nên lưu lượng cấp nước chữa cháy là 30l/s tính cho 1 đám cháy (theo bảng 13 của TCVN 2622 - 1995). Nước dự trữ để phục vụ chữa cháy trong 3 giờ là 324m³. Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước chữa cháy ≥10m.

Bố trí các họng cấp nước chữa cháy D=100mm chung với đường ống cấp nước sản xuất, sinh hoạt trên các tuyến Ø200- Ø160-Ø110 thiết kế mới; tại ngã 3, ngã 4 các trục đường với bán kính phục vụ các họng là 150m.

Nhu cầu sử dụng nước của toàn Dự án

Hiện nay, Công ty TNHH................ đã ký hợp đồng cho thuê 100% đất công nghiệp với Công ty TNHH Giày Nam Hà Việt Nam hoạt động ngành nghề sản xuất, gia công giầy. Nhu cầu công nhân của dự án đầu tư thứ cấp này rất lớn tới 27.000 người - theo số liệu từ Công ty TNHH Giày Nam Hà Việt Nam. Theo nhu cầu của nhà đầu tư thứ cấp, không nấu ăn trong các phân xưởng. Như vậy, định mức dùng nước cho công nhân chỉ tính cho nhu cầu vệ sinh là 45 lit/người để phù hợp với thực tế.

>>> XEM THÊM: Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường cơ sở nhà máy sản xuất phụ tùng xe ô tô

GỌI NGAY 0903 649 782
ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN 

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com , 

Website: www.minhphuongcorp.com

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha