Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án “Khu nhà ở Phường Bình Trưng Đông’’
Ngày đăng: 20-07-2021
1,193 lượt xem
Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án “Khu nhà ở Phường Bình Trưng Đông’’
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
1.1. Thông tin chung về dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án):
1.1.1. Tên gọi của dự án:
“KHU NHÀ Ở PHƯỜNG BÌNH TRƯNG ĐÔNG”
1.1.2. Chủ dự án, nguồn vốn và tiến độ thực hiện dự án
Tên chủ dự án: Công ty TNHH Bình
Địa chỉ:
Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:
Chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên
Sinh ngày: Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân
Số giấy chứng thực cá nhân:
Ngày cấp: Nơi cấp: Công an Thành phố Hồ Chí Minh
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Điện thoại: Fax:
Nguồn vốn: 865.000.000.000 (Tám trăm sáu mươi lăm tỷ đồng).
Tiến độ thực hiện dự án:
Thời gian thực hiện thủ tục về môi trường, xây dựng: tháng 02/2020 – 07/2020;
Thời gian tiến hành thi công xây dựng: từ tháng 08/2020 – tháng 08/2022;
Thời gian đưa vào hoạt động: tháng 09/2022.
1.1.3. Quy mô; công suất; công nghệ và loại hình dự án
Quy mô, công suất của Dự án:
Dự án được thực hiện trong khu đất có tổng diện tích 57.700 m2 theo Quyết định số 5983/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở phường Bình Trưng Đông.
Quy mô sử dụng đất của Dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
STT |
Loại đất |
Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất nhóm nhà ở |
40.266,98 |
69,79 |
1 |
Đất ở nhà thấp tầng |
25.126,90 |
43,55 |
1.1 |
Đất ở nhà liên kế có sân vườn |
11.019,60 |
- |
1.2 |
Đất ở nhà biệt thự |
14.107,30 |
- |
2 |
Đất công viên cây xanh |
744,50 |
1,29 |
3 |
Đất giao thông nhóm ở |
14.395,58 |
24,95 |
B |
Đất ngoài nhóm nhà ở |
17.433,02 |
30,21 |
1 |
Đất giáo dục (trường mầm non) |
2.818,50 |
4,88 |
2 |
Đất cây xanh cách ly ven rạch |
3.345,70 |
5,80 |
3 |
Hồ điều tiết |
1.264,92 |
2,19 |
4 |
Đất giao thông ngoài nhóm ở |
10.003,90 |
17,34 |
Tổng cộng |
57.700 |
100 |
(Nguồn: Thuyết minh duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 của Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng, 2015)
Loại hình của Dự án:
Loại hình của Dự án là đưa vào hoạt động các khu nhà ở liên kế có sân vườn, khu nhà biệt thự, trường mầm non với thiết kế hiện đại, tiện nghi, đảm bảo tiêu chuẩn về không gian sống hiện đại.
1.1.4. Vị trí địa lý của địa điểm thực hiện dự án
Vị trí tiếp giáp của Dự án
Dự án thực hiện tại địa chỉ Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh với diện tích đất là 57.700 m2. Vị trí tiếp giáp như sau:
Phía Đông Nam : giáp rạch Bà Quẹo (đối diện rạch Bà Quẹo là đất trống);
Phía Đông Bắc : giáp đất trống;
Phía Tây Nam : giáp rạch Bà Quẹo (đối diện rạch Bà Quẹo là đất trống);
Phía Tây Bắc : giáp dự án khu dân cư của Công ty TNHH Xây dựng và Kinh doanh nhà Văn Lang (đất trống, chưa xây dựng)
Hình 1.1. Vị trí khu đất Dự án
Tọa độ vị trí của Dự án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.2. Vị trí của Dự án theo hệ tọa độ VN – 2000
Số hiệu điểm |
Tọa độ |
|
X (m) |
Y (m) |
|
1 |
1192184.310 |
613247.290 |
2 |
1192162.600 |
613281.390 |
3 |
1192130.520 |
613331.790 |
4 |
1192092.340 |
613391.770 |
5 |
1192078.380 |
613386.400 |
6 |
1192052.410 |
613379.190 |
7 |
1191988.080 |
613360.150 |
8 |
1191985.250 |
613368.300 |
9 |
1191981.260 |
613379.780 |
10 |
1191975.720 |
613400.680 |
11 |
1191998.880 |
613420.130 |
12 |
1191967.910 |
613453.120 |
13 |
1191961.170 |
613451.400 |
14 |
1191953.090 |
613478.200 |
15 |
1191950.960 |
613485.030 |
16 |
1191901.580 |
613489.870 |
17 |
1191859.230 |
613496.720 |
18 |
1191836.740 |
613497.750 |
19 |
1191817.500 |
613491.990 |
20 |
1191811.130 |
613485.980 |
21 |
1191809.020 |
613482.240 |
22 |
1191808.840 |
613479.130 |
23 |
1191812.450 |
613456.280 |
24 |
1191824.490 |
613424.460 |
25 |
1191884.958 |
613350.609 |
26 |
1191905.599 |
613301.795 |
27 |
1191937.590 |
613258.560 |
28 |
1191954.350 |
613224.830 |
29 |
1191958.370 |
613212.550 |
30 |
1191962.190 |
613199.710 |
31 |
1191967.190 |
613189.380 |
32 |
1191974.740 |
613184.180 |
33 |
1191980.630 |
613182.860 |
34 |
1191989.870 |
613184.370 |
35 |
1192101.330 |
613217.520 |
36 |
1192125.350 |
613191.930 |
37 |
1192148.390 |
613213.560 |
Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội có khả năng bị tác động bởi dự án
(Nguồn: Thuyết minh duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 của Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng, 2015)
Giao thông
Dự án tọa lạc tại địa chỉ Phường Bình Trưng Đông, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh, xung quanh khu vực dự án có tuyến đường Võ Chí Công kết nối vào dự án. Hệ thống giao thông có bề mặt đường rộng, đường rải nhựa, đảm bảo khả năng vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ dự án trong giai đoạn thi công, trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động và đi lại của dân cư trong khu vực.
Đây là trục đường chính nối liền các quận của Thành phố, có mật độ giao thông tương đối cao. Thống kê số liệu đếm xe trong khung giờ cao điểm từ 8h – 9h trung bình có khoảng 7.256 lượt xe/giờ. Cụ thể theo từng nhóm xe như sau:
Xe máy: 6.050 lượt/giờ
Xe tải trọng nhẹ (xe ô tô <30 chỗ, xe tải trọng nhẹ <15 tấn): 770 lượt/giờ
Xe tải trọng nặng (>15 tấn): 420 lượt/giờ
Xe bus: 16 lượt/giờ.
Ngoài ra, Quận 2 có vị trí thuận lợi về đường giao thông thủy với sông Sài Gòn bao bọc phía Đông Nam, là đường giao thông thủy quan trọng.
Về đối tượng kinh tế - xã hội
Khu dân cư: Dự án cách khu dân cư Mega Residence 970m về phía Đông Bắc, cách khu dân cư MELOSA Garden 850m về phía Đông Bắc, cách khu dân cư Venturia 600m về phía Đông Nam.
Chùa chiền, nhà thờ: Dự án cách Chùa Đông Thạnh 700m về phía Đông.
Các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: xung quanh khu vực dự án trong bán kính 1km không có cơ sở kinh doanh dịch vụ nào.
Khi dự án bắt đầu triển khai, sẽ có những ảnh hưởng đến các cụm dân cư lân cận, vì vậy, trong quá trình thi công xây dựng sẽ chú ý đến vấn đề an toàn của các công trình lân cận cũng như tác động tới dân cư xung quanh khu vực.
Hệ thống sông suối, ao hồ, kênh mương: Dự án tiếp giáp với rạch Bà Quẹo về phía Đông Nam và Tây Nam, cách sông Rạch Chiếc 200m về phía Bắc.
Trong quá trình thi công và hoạt động dự án thì rạch Bà Quẹo sẽ là nguồn tiếp nhận nước mưa, nước thải của Dự án.
Khu bảo tồn: Địa điểm xây dựng dự án đảm bảo các yêu cầu về mặt bằng là đất đã được quy hoạch sử dụng thành đất xây dựng khu dân cư, không nằm trong khu vực danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nên các đối tượng này không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ dự án.
Hình 1.2. Bản đồ thể hiện mối tương quan giữa Dự án và đối tượng tự nhiên – kinh tế xã hội
Hiện trạng khu đất:
Hiện trạng khu đất là đất trống chủ yếu là đất ruộng, ao hồ, không có công trình xây dựng trên đất.
Hiện trạng nền: địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ mặt đất thay đổi từ 0,08 m đến 0,58 m (Cao độ Quốc gia).
Phương án san nền:
Khu đất quy hoạch có nền đất thấp, ngập nước chịu ảnh hưởng mực nước triều trên sông rạch. Do đó, để có thể đưa vào xây dựng, cần thiết phải tôn cao nền đất hiện hữu. Đây là giải pháp tương đối đơn giản, khả thi bà kinh tế nhất hiện nay.
Độ dốc nền đắp: 0,4%
Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh và sau đó thoát ra rạch ở phía tây khu đất quy hoạch.
Đường nội bộ:
Độ dốc dọc: 0,5%
Độ dốc ngang: 2%
Chiều cao bó vỉa: 0,2m
Khối lượng san lấp:
Diện tích san lấp: 57.700 m2
Chiều cao đắp trung bình: 2,2m
Khối lượng cát san lấp: 126.940 m3
Cát san lấp được vận chuyển từ nơi khác đến.
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án:
Giao thông:
Tại khu đất xây dựng chưa có đường. Đường giao thông trong khu quy hoạch sẽ được kết nối với các trục giao thông khác theo quy hoạch đô thị trong khu vực.
Hiện trạng cấp điện, thông tin liên lạc: Khu vực dự án hiện chưa có lưới điện và chưa xây dựng hệ thống thông tin liên lạc.
Hiện trạng cấp nước:
Trong khu vực quy hoạch hiện nay phần lớn diện tích là đất nông nghiệp nên chưa có mạng phân phối nước máy thành phố.
Dân cư quanh khu vực hiện nay sử dụng nguồn nước ngầm khai thác tại chỗ giếng khoan
Hiện trạng thoát nước:
Khu vực dự án chưa có xây dựng mạng lưới thoát nước thải riêng đô thị.
Phương án thoát nước thải của dự án: nước thải phát sinh từ Dự án được thu gom về Trạm xử lý nước thải cục bộ của Dự án, nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột B, K=1 sau đó thoát ra rạch bà Quẹo.
Vị trí tiếp nhận nước thải: rạch Bà Quẹo.
1.2. Nguyên, nhiên liệu sử dụng và các sản phẩm của Dự án
1.2.1. Nguyên liệu, hóa chất sử dụng của Dự án
Dự án là loại hình đầu tư xây dựng khu nhà ở, trường mầm non nên nhu cầu về nguyên, nhiên vật liệu chủ yếu của dự án là nguyên, vật liệu phục vụ cho công tác thi công xây dựng. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, hóa chất của Dự án được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất của Dự án
Stt |
Loại vật liệu |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
I |
Giai đoạn xây dựng |
||
1 |
Cát mịn, ML = 1,5 - 2 |
Tấn |
703 |
2 |
Cát vàng, ML > 2 |
Tấn |
326 |
3 |
Gạch ceramic 30 x 30 |
Tấn |
0,8 |
4 |
Gạch ceramic 40 x 40 |
Tấn |
1,2 |
5 |
Gạch Houris |
Tấn |
11,2 |
6 |
Gạch thẻ 4 x 8 x 19 |
Tấn |
18 |
7 |
Đá dăm các loại |
Tấn |
1.120 |
8 |
Xi măng các loại |
Tấn |
320 |
9 |
Sơn các loại |
Tấn |
9,6 |
10 |
Bê tông |
Tấn |
3.918 |
11 |
Thép các loại |
Tấn |
378 |
12 |
Gỗ ván các loại |
Tấn |
71,2 |
13 |
Đinh các loại |
Tấn |
0,06 |
14 |
Que hàn |
Tấn |
0,54 |
15 |
Hóa chất chống thấm |
Tấn |
693 |
16 |
Matit |
Tấn |
0,3 |
17 |
Bentonite |
Tấn |
10 |
|
Tổng cộng |
Tấn |
7.580,9 |
II |
Giai đoạn hoạt động |
||
1 |
Chlorine (Ca(OCl)2) |
Tấn |
1,2 |
2 |
Phân bón (phân trùn quế) |
Tấn |
1,3 |
(Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng, 02/2020)
1.2.2. Nhiên liệu sử dụng của Dự án
a. Nhu cầu sử dụng điện
Nguồn cung cấp: Công ty Điện lực Thủ Thiêm.
Mục đích sử dụng: Phục vụ cho hoạt động của dự án.
Nhu cầu sử dụng điện: Điện năng tiêu thụ tại dự án ước tính khoảng 650KWh/tháng.
Phụ tải điện nhà biệt thự (5kW/căn).
Phụ tải điện nhà liên kế (3kW/căn).
Phụ tải điện trường học (20 kW/m2).
Phụ tải điện chiếu sáng đường phố: 8kW.
Tổng phụ tải điện tính toán: 655 KVA (đã tính đến hệ số đồng thời 0,8, dự phòng 10% và hệ số cos j = 0,9).
Dự án không sử dụng máy phát điện dự phòng.
b. Nhu cầu sử dụng nước
Nguồn cung cấp: Công ty Cổ phần Cấp nước Thủ Đức.
Mục đích sử dụng: Phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của các hộ dân, trường mẫu giáo, hoạt động tưới cây.
Tính toán nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn xây dựng
Trong giai đoạn chuẩn bị, vào thời kỳ cao điểm, số lượng công nhân tập trung trên công trường khoảng 50 người/ngày. Tại khu vực xây dựng không tổ chức nấu ăn, tắm rửa, nhu cầu sử dụng nước: Định mức theo Bảng 3.4 – TCXDVN 33:2006, áp dụng theo định mức cấp nước cho 1 nhân viên hoạt động trong khu vực không tỏa nhiệt trên 20 Kcalo/m3.giờ là 25 lít/người.ngày, hệ số không điều hòa K=3.
Tổng nhu cầu nước sử dụng của công nhân là:
50 người × 25 lít/người.ngày x 3 = 3.750 lít/ngày = 3,75 m3/ngày
Nước xây dựng:
+ Nước sử dụng cho quá trình rửa bánh xe vận chuyển trước khi ra khỏi công trình: Lượng nước sử dụng trung bình: 115 xe x 0,25 m3/xe = 28,75 m3/ngày. (Định mức lượng nước sử dụng trung bình: 250 lít/xe (TCVN 4513:1988 quy định 200-300 lít/xe).
+ Lượng nước rửa dụng cụ thi công, 1 lần/ngày, 0,5 m3/lần, tính bình quân lượng nước sử dụng: 1 lần/ngày x 0,5 m3/lần = 0,5 m3/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động:
Nước cấp cho sinh hoạt:
Theo TCXDVN 33:2006: tiêu chuẩn cấp nước cho đô thị loại 1 đến năm 2020 là 200 lít/người.ngày.
Nước các trường mẫu giáo, mầm non: tối thiểu 75 lít/cháu-ngày.đêm. (QCVN 01:2019/BXD), chọn 100 lít/cháu-ngày.đêm. Theo TCVN 3907:2011/BXD: diện tích sử dụng đất bình quân đối với khu vực thành phố: 8 m2/trẻ.
Nước sử dụng cho giáo viên, nhân viên: Định mức theo Bảng 3.4 – TCXDVN 33:2006, áp dụng theo định mức cấp nước cho 1 nhân viên hoạt động trong khu vực không tỏa nhiệt trên 20 Kcalo/m3.giờ là 25 lít/người.ngày, hệ số không điều hòa K=2. (5 trẻ/1 giáo viên).
Nước tưới cây: 3 lít/m2.ngày (TCXDVN 33:2006/BXD).
Nước rửa đường: 0,4 lít/m2.ngày (QCVN 01:2019/BXD).
Nước chữa cháy: Theo bảng 12 điều 10.3 của QCVN 01:2008/BXD về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – yêu cầu thiết kế, lưu lượng nước sử dụng để dập tắt đám cháy là: 20 lít/giây. Theo ý số 2 điều 10.14 của TCVN 2622:1995 về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – yêu cầu thiết kế, thời gian dập tắt đám cháy: 3 giờ.
Bảng 1.4. Nhu cầu sử dụng nước tại Dự án giai đoạn hoạt động
STT |
Hạng mục |
Định mức |
Số lượng |
Lưu lượng nước cấp (m3/ngày) |
Lưu lượng nước thải (m3/ngày) |
Quy chuẩn áp dụng |
||
1 |
Nước sinh hoạt |
155,4 |
155,4 |
- |
|
|||
1.1 |
Nhà ở |
200 lít/người.ngày |
159 căn, 4 người/căn, 636 người |
127,2 |
127,2 |
TCVN 33:2006/BXD |
||
1.2 |
Nhà trẻ: 1.972,96 m2 |
100 lít/trẻ |
1.972,96 m2, 8 m2/trẻ à 247 trẻ |
24,7 |
24,7 |
QCVN 01:2019/BXD |
||
1.4 |
Giáo viên + nhân viên nhà trẻ |
25 lít/người.ngày, K=2 |
50 giáo viên, nhân viên nhà trẻ |
2,5 |
2,5 |
TCVN 33:2006/BXD |
||
1.5 |
Nhân viên quản lý |
25 lít/người.ngày, K=2 |
20 người |
1,0 |
1,0 |
TCVN 33:2006/BXD |
||
2 |
Tưới cây |
3 lít/m2 |
4.090,2 m2 |
12,27 |
- |
TCVN 33:2006/BXD |
||
3 |
Rửa đường |
0,4 lít/m2 |
24.399,48 |
9,76 |
- |
QCVN 01:2019/BXD |
||
4 |
PCCC |
20 lít/giây |
3 giờ |
216 |
|
TCVN 2622:1995 |
||
Tổng lượng nước sử dụng trong giai đoạn hoạt động (không bao gồm nước PCCC) |
177,43 |
155,4 |
- |
|
||||
Tổng lượng nước sử dụng trong giai đoạn hoạt động (bao gồm nước PCCC) |
393,43 |
- |
- |
|
||||
Theo tính toán tại bảng trên, tổng nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động của dự án không bao gồm nước tưới cây, nước rửa đường và PCCC là 155,4 m3/ngày.đêm. Theo quy định tại Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014: Nước thải được tính bằng 100% nước cấp.
Vậy tổng lưu lượng nước thải phát sinh tại Dự án: 155,4 m3/ngày.đêm.
Tổng lưu lượng nước thải tối đa có tính đến hệ số không điều hòa K = 1,2 là 186,48 m3/ngày.đêm.
Theo đó, chủ đầu tư đề xuất hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 190 m3/ngày.đêm, đảm bảo xử lý toàn bộ nước thải phát sinh tại dự án.
c. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu
Nhiên liệu sử dụng trong giai đoạn thi công và hoạt động được lấy trong địa bàn TP.HCM, quãng đường vận chuyển bằng xe tải có tải trọng trung bình 15 tấn từ các đơn vị thu mua đến khu vực dự án trung bình khoảng 25 km.
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu DO của dự án
TT |
Hạng mục |
Số lượng |
Định mức (lít/giờ) |
Tổng |
---|---|---|---|---|
1 |
Xe tự đổ |
10 |
64,8 |
648 |
2 |
Máy ủi |
5 |
46,2 |
231 |
3 |
Máy xúc |
4 |
75,2 |
300,8 |
4 |
Máy đầm |
5 |
4,08 |
20,4 |
5 |
Máy nén diezen |
4 |
5,8 |
23,2 |
6 |
Xe bơm bê tông |
5 |
116,2 |
581 |
(Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng, 02/2020)
1.2.3. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng tại dự án:
Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng chính sử dụng trong quá trình xây dựng, hoạt động của dự án được trình bày trong bảng sau:
1.2.4. Sản phẩm của dự án
Sản phẩm của Dự án là các khu nhà ở liên kế có sân vườn, khu nhà biệt thự (159 căn) và trường mầm non với thiết kế hiện đại, tiện nghi, đảm bảo tiêu chuẩn về không gian sống hiện đại. Trong đó:
Khu nhà liên kế có sân vườn: được bố trí ở phía Bắc đường N1;
Khu nhà biệt thự: được bố trí ở phía Nam đường N1 và dọc rạch Bà Quẹo;
Khu công trình công cộng (trường mầm non): được bố trí ở phía Đông Dự án;
Khu công viên cây xanh: được bố trí dọc rạch Bà Quẹo.
1.3. Các hạng mục công trình của dự án
1.3.1. Các hạng mục công trình chính của dự án
Theo Quyết định đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 của Khu nhà ở Phường Bình Trưng Đông, Quận 2 số 5983/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 của UBND TP. HCM, các hạng mục công trình chính của Dự án như sau:
Chỉ tiêu quy hoạch:
Tổng diên tích đất toàn khu: 57.700 m2
Tổng diện tích đất nhóm nhà ở: 40.266,98 m2
Tổng dân số dự kiến: 636 người
Tổng số căn hộ: 159 căn hộ.
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu: 90,72 m2/người
Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở: 63,31 m2/người
Tầng cao tối đa (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2012/BXD): 3 tầng
Chiều cao tối đa: 15m (tính từ cốt đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình)
Mật độ xây dựng toàn khu: 26,97%
Hệ số sử dụng đất toàn khu: 0,79 lần.
Tổ chức không gian kiến trúc:
a. Nhà ở thấp tầng gồm nhà liên kế có sân vườn và nhà biệt thự:
Nhà ở liên kế có sân vườn:
Diện tích xây dựng: 7.319,76 m2;
Số căn: 86 căn
Dân số: 344 người
Số tầng cao: 3 tầng
Nhà ở biệt thự: Diện tích xây dựng: 7.053,65 m2 gồm:
+ Nhà ở biệt thự đơn lập:
Số căn: 9 căn
Dân số: 36 người
Số tầng cao: 3 tầng
+ Nhà ở biệt thự song lập:
Số căn: 64 căn
Dân số: 256 người
Số tầng cao: 3 tầng.
b. Trường mầm non:
Quy mô sử dụng đất của trường mầm non được thể hiện cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1.8. Cơ cấu sử dụng đất của trường mầm non
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
1 |
Diện tích đất |
m2 |
2.818,50 |
2 |
Tầng cao công trình |
tầng |
2 |
3 |
Chiều cao công trình |
m |
10 |
4 |
Diện tích xây dựng |
m2 |
986,48 |
5 |
Mật độ xây dựng |
% |
35,00 |
6 |
Hệ số sử dụng đất |
lần |
0,7 |
7 |
Tổng diện tích xây dựng |
m2 |
1.972,6 |
(Nguồn: Thuyết minh duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 của Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng, 2015)
1.3.2. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án
Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án được thể hiện trong như sau:
Bảng 1.9. Các hạng mục công trình phụ trợ của dự án
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Khối lượng |
---|---|---|---|
1 |
Giao thông |
m2 |
24.399,48 |
2 |
Cây xanh |
m2 |
4.090,2 |
3 |
Cấp nước |
hệ thống |
1 |
4 |
Cấp điện |
hệ thống |
1 |
5 |
Thông tin liên lạc |
hệ thống |
1 |
6 |
Chống sét |
hệ thống |
1 |
7 |
Chiếu sáng |
hệ thống |
1 |
(Nguồn: Thuyết minh duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 của Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng, 2015)
a. Quy hoạch giao thông
Theo quy hoạch chi tiết 1/500, Dự án Khu nhà ở phường Bình Trưng Đông xây dựng mạng lưới giao thông hoàn chỉnh bao gồm: tuyến đường đối ngoại đường N1 (lộ giới 25m); các tuyến đường nội bộ có lộ giới từ 10 ÷ 16 m, đảm bảo giao thông được thông suốt và liên kết thuận tiện trong toàn khu quy hoạch và yêu cầu phòng cháy chữa cháy.
Hệ thống được quy hoạch mới dựa trên hệ thống giao thông khu vực đã xây dựng, liên kết Dự án với các khu vực lân cận. Độ dốc dọc đường ≤2%, dốc ngang 2% đảm bảo khả năng thoát nước nhanh chóng. Tại các giao lộ, bán kính bó vỉa được thiết kế phù hợp tiêu chuẩn xây dựng.
Bán kính cong bó vỉa: Rmin = 12m.
Vạt góc: tối thiểu 5m × 5m.
Mạng lưới giao thông: Bảng tổng hợp quy hoạch giao thông đối nội và đối ngoại được thể hiện cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1.10. Bảng tổng hợp quy hoạch giao thông của Dự án
Stt |
Tên đường |
Giới hạn |
Chiều dài (m) |
Diện tích (m2) |
Lộ giới (m2) |
Bề rộng đường (m) |
Khoảng lùi (m) |
||||
Từ |
Đến |
Hè trái |
Mặt đường |
Hè phải |
Hè trái |
Hè phải |
|||||
A |
Giao thông đối ngoại |
||||||||||
1 |
Đường N1 |
Ranh phía Đông |
Ranh phía Tây |
417,8 |
10.003,9 |
25 |
4,5 |
16 |
4,5 |
3 |
3 |
B |
Giao thông đối nội |
||||||||||
1 |
Đường D1 |
Đường N1 |
Ranh phía Bắc |
66,90 |
485,2 |
14 |
3 |
8 |
3 |
- |
3 |
2 |
Đường D2 |
Ranh phía Nam |
Ranh phía Bắc |
191,40 |
3.128,1 |
16 |
4 |
8 |
4 |
6 |
3 |
3 |
Đường D3 |
Đường N2 |
Ranh phía Bắc |
98,80 |
1.470,8 |
14 |
3 |
8 |
3 |
3 |
3 |
4 |
Đường D4 |
Đường N2 |
Khu C |
54,10 |
781,1 |
12 |
3 |
6 |
3 |
3 |
3 |
5 |
Đường N2 |
Ranh phía Đông |
Đường D2 |
346,20 |
4.947,8 |
14 |
3 |
8 |
3 |
- |
3 |
6 |
Đường N3 |
Khu E |
Đường N2 |
73,30 |
925,28 |
10 |
3 |
6 |
1 |
- |
3 |
7 |
Đường N4 |
Lô A36 |
Lô A42 |
54,80 |
839,8 |
12 |
3 |
6 |
3 |
3 |
3 |
Lô A42 |
Đường D2 |
39,20 |
411,3 |
10 |
1 |
6 |
3 |
- |
3 |
||
8 |
Đường N5 |
Đường D2 |
Lô B10 |
35,10 |
370,6 |
10 |
1 |
6 |
3 |
- |
3 |
Lô B10 |
Lô B1 |
68,00 |
1.035,6 |
12 |
3 |
6 |
3 |
3 |
3 |
||
Tổng cộng |
|
|
1.445,60 |
24.399,48 |
|
|
|
|
|
|
(Nguồn: Thuyết minh duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 của Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng, 2015)
b. Quy hoạch cây xanh
Theo Quyết định số 5983/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở phường Bình Trưng Đông thì cây xanh được quy hoạch như sau:
Tổng diện tích cây xanh là 4.090,2 m2. Trong đó:
Cây xanh nhóm nhà ở: 744,5 m2;
Cây xanh ngoài nhóm nhà ở: 3.345,7 m2.
Việc trồng cây xanh và quản lý cây xanh trong khu vực dự án thực hiện theo Quyết định số 199/2004/QĐ-UB ngày 18/8/2004 của UBND Thành phố về việc quy định quản lý công viên và cây xanh đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
c. Hệ thống cấp nước
Nguồn cấp
Nguồn nước cấp cho khu quy hoạch là nguồn nước máy thành phố lấy từ tuyến ống cấp nước Ø300 trên đường Vành đai phía Đông từ Nhà máy nước B.O.O Thủ Đức. Đây là tuyến ống cấp nước chính cho khu quy hoạch cũng như các khu vực xung quanh.
Nước chữa cháy
Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch, Chủ dự án bố trí 06 trụ cứu hỏa đặt tại ngã tư hoặc ngã ba đường và khoảng cách giữa các trụ từ 100 – 150m. Ngoài ra, khi có sự cố cháy bổ sung thêm nguồn nước mặt của các sông rạch gần nhất.
Giải pháp quy hoạch mạng lưới cấp nước
Xây dựng tuyến ống cấp nước Ø150 trên tuyến đường N1 đấu nối vào tuyến ống cấp nước Ø300 trên đường Vành đai phía Đông.
Xây dựng các tuyến ống cấp nước Ø100 trên các tuyến đường còn lại trong khu quy hoạch đấu nối vào tuyến ống cấp nước Ø150 trên đường N1 để cung cấp nước tới từng khu vực.
Hệ thống cấp nước của khu quy hoạch được xây dựng trên hè đường, đường ống cấp nước được xây dựng ngầm và độ sâu chôn ống tối thiểu từ mặt đất đến đỉnh ống khoảng 0,7m và cách móng công trình 1,5m.
d. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị
Nguồn điện cấp cho khu vực Dự án được lấy từ lưới điện trạm 110/15-22 kV Cát Lái.
Nguồn điện từ lưới điện trạm 110/15-22 kV Cát Lái vào khu vực dự án theo định hướng quy hoạch chi tiết cấp điện tỷ lệ 1/500 cấp cho khu vực dự án và các khu dự án lân cận.
Trạm biến áp phân phối 15-22/0,4 kV
Xây dựng mới 02 trạm biến áp phân phối 15-22/0,4kV, 02 máy với công suất 720KVA, sử dụng máy biến áp loại đặt trong phòng và có công suất đơn vị ≥320KVA.
Mạng phân phối 22 kV
Xây dựng mới mạng trục chính cáp ngầm phân phối trung áp 22kV dài khoảng 320m (tính trong khu vực quy hoạch) cấp cho khu nhà ở, sử dụng cáp 3 lõi, ruột đồng bọc cách điện XLPE-24kV và được đặt trong mương cáp hoặc hào kỹ thuật.
Mạng phân phối hạ áp
Xây dựng mới mạng cáp ngầm hạ áp cấp điện công trình dài 1.800m. Sử dụng cáp ngầm hạ áp ruột đồng bọc XLPE-1kV, vỏ bọc PVC và được đặt trong mương cáp hoặc hào kỹ thuật.
Đường dây chiếu sáng đô thị
Xây dựng mới mạng cáp ngầm hạ áp chiếu sáng đường phố dài 1.700m, dọc theo các trục đường của khu nhà ở.
Chiếu sáng đường phố được dùng đèn sodium cao áp công suất 150W-220V và được đi trên trụ thép tráng kẽm Ø200, cao 7 – 9 m. Khoảng cách trung bình giữa hai trụ đèn là 30m.
e. Hệ thống thông tin liên lạc
Nguồn tín hiệu được đấu nối từ Đài điện thoại hiện hữu Trạm Bình Trưng đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu vực Dự án.
Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
1.3.3. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường tại Dự án được thể hiện cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1.11. Các hạng mục công trình bảo vệ môi trường của Dự án
STT |
Hạng mục |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Vị trí |
Tiến độ xây dựng |
1 |
Khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt |
01 |
10 |
Dự kiến bố trí phía Đông Nam dự án, gần HTXLNT |
03/2022 – 08/2022 |
2 |
Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại |
01 |
10 |
Dự kiến bố trí gần khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt, phía Đông Nam dự án |
03/2022 – 08/2022 |
3 |
Hệ thống xử lý nước thải |
01 |
120 |
Dự kiến bố trí tại công viên cây xanh (ký hiệu CX2), phía Nam dự án |
03/2022 – 08/2022 |
(Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng, 02/2020)
Đơn vị chịu trách nhiệm quản lý và vận hành các công trình bảo vệ môi trường khi dự án đi vào vận hành: Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng (bố trí 2 nhân viên phụ trách về môi trường để theo dõi công trình bảo vệ môi trường trong suốt quá trình vận hành của dự án).
a. Quy hoạch cao độ nền và hệ thống thoát nước
Quy hoạch cao độ nền:
Khu đất quy hoạch có nền đất thấp, ngập nước, chịu ảnh hưởng mực nước triều trên sông rạch. Do đó, để có thể đưa vào xây dựng, Chủ dự án tiến hành nâng cao nền đất hiện hữu. Đất đắp dự kiến là cát san lấp được vận chuyển từ nơi khác đến.
Độ dốc nền đắp: 0,4%.
Khối lượng san lấp:
Diện tích san lấp: 57.700 m2.
Khối lượng cát san lấp: 201.950 m3.
Chiều cao đắp trung bình: 2,2m.
Quy hoạch thoát nước mưa:
Các tuyến thoát nước mưa và thoát nước thải của dự án được thiết kế xây dựng tách riêng, được thi công hoàn chỉnh trước khi thi công nền đường.
Sử dụng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép đặt ngầm để đảm bảo thoát nước mưa triệt để, tránh ngập úng cục bộ.
Nước mưa từ khu vực Dự án sẽ thu gom và đổ ra cống Ø300 sau đó thoát ra rạch Bà Quẹo ở phía Đông và phía Nam khu quy hoạch.
Các tuyến cống trong khu vực Dự án được bố trí dưới hè đi bộ và có tim cống cách lề từ 0,5 – 0,8.
Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tròn tối thiểu Hc=0,7m, độ dốc cống 2% đảm bảo khả năng tự làm sạch cống.
Quy hoạch thoát nước thải:
Xây dựng hệ thống cống ngầm thoát nước thải riêng (nước mưa tách riêng với nước thải) có đường kính Ø300 mm.
Giải pháp thoát nước theo quy định tại Quyết định số 5983/QĐ-UBND ngày 13/11/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở phường Bình Trưng Đông (đính kèm bản vẽ quy hoạch thoát nước), cụ thể như sau:
Giai đoạn ngắn hạn:
Nước thải phát sinh từ hoạt động của Dự án được thu gom về Trạm xử lý nước thải cục bộ của Dự án do Công ty TNHH Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Bình Trưng đầu tư xây dựng công suất 190 m3/ngày. Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT, Cột B, K=1 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt, sau đó thoát ra rạch Bà Quẹo.
Giai đoạn dài hạn:
Nước thải phát sinh tại Dự án được đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung của Thành phố cạnh chân cầu Phú Mỹ, Quận 2, sau đó thoát ra rạch Bà Quẹo.
c. Công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại
Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào các thùng chứa có nắp đậy và lưu chứa tại khu vực tập kết có diện tích 10m2, nằm phía Đông Nam dự án, gần khu vực hệ thống xử lý nước thải. Chủ dự án sẽ tiến hành ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
Chất thải nguy hại: Thu gom, phân loại chất thải nguy hại bằng các thùng chuyên dụng, có nắp đậy, có nhãn dán cảnh báo chất thải nguy hại và lưu giữ vào kho chứa chất thải nguy hại. Kho chứa chất thải nguy hại có có diện tích 10m2, nằm phía Đông Nam dự án, gần khu vực lưu chứa chất thải nguy hại. Kho chứa có mái che kín nắng mưa, tường xi măng bao quanh, nền bê tông, có cửa ra vào, thiết bị PCCC, có rảnh rốn thu gom chất thải dạng lỏng, cát, xẻng và dán nhãn theo quy định. Chủ dự án sẽ tiến hành ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển và xử lý theo đúng quy định.
Xem thêm Tuyên bố đánh giá tác động môi trường
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn