BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN CẢI TẠO NÂNG CẤP QUỐC LỘ 8C ĐOẠN TỪ THIÊN CẦM - QUỐC LỘ 1 VÀ ĐOẠN TỪ QUỐC LỘ 8 ĐẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH, TỈNH HÀ TĨNH.
Ngày đăng: 19-07-2022
722 lượt xem
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN CẢI TẠO NÂNG CẤP QUỐC LỘ 8C ĐOẠN TỪ THIÊN CẦM - QUỐC LỘ 1 VÀ ĐOẠN TỪ QUỐC LỘ 8 ĐẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH, TỈNH HÀ TĨNH
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
Tên dự án
Chủ dự án
Vị trí địa lý
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
Mục tiêu của dự án
Quy mô của dự án
Biện pháp và tổ chức thi công
Tiến độ thực hiện dự án
Vốn đầu tư của dự án
Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Điều kiện về địa lý, địa hình
Đặc điểm về địa chất
Điều kiện về khí hậu
Điều kiện thủy văn
Điều kiện kinh tế - xã hội
HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT KHU VỰC DỰ ÁN
Hiện trạng môi trường
Hiện trạng tài nguyên sinh vật
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
Đánh giá tác động môi trường
Các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐI VÀO VẬN HÀNH
Đánh giá, dự báo các tác động
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất thực hiện
CHƯƠNG 4 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Giai đoạn thi công các hạng mục của dự án
Chương 1 THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đánh giá tác động môi trường dự án Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 8C đoạn từ Thiên Cầm - Quốc lộ 1 và đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Hồ Chí Minh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Đoạn 1: Từ Thiên Cầm đến Quốc lộ 1
+ Điểm đầu: tại Km 0+00, QL.8C - thuộc tỉnh Hà Tĩnh
+ Điểm cuối: Km11+00, QL.8C giao với QL.1 tại tỉnh Hà Tĩnh
+ Chiều dài đầu tư đoạn 1: 11km.
- Đoạn 2: Từ Quốc lộ 8 đến Đường Hồ Chí Minh
+ Điểm đầu: tại Km 90+600, QL.8C - thuộc tỉnh Hà Tĩnh. Giao với QL.8 tại Km 19+500
+ Điểm cuối: Km 109+00 (lý trình mới Km109+803), QL.8C giao với đường Hồ Chí Minh tại tỉnh Hà Tĩnh (giao đường Hồ Chí Minh tại Km 774+125).
+ Chiều dài đầu tư: 16,88km.
Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông tỉnh Hà Tĩnh theo định hướng trong Quy hoạch chung tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch các phân khu đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt; Đẩy mạnh thu hút đầu tư, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của khu vực tỉnh Hà Tĩnh nói riêng và khu vực Bắc Trung Bộ nói chung trong công cuộc Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước; Đáp ứng nhu cầu vận tải, tạo cơ sở hạ tầng giao thông cấp thiết trong khu vực;
Đảm bảo cho việc thúc đẩy tiến độ triển khai các khu kinh tế theo đúng quy hoạch; Góp phần hoàn chỉnh đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở các khu đô thị, dân cư, công trình dọc tuyến;
Cải tạo, nâng cấp tuyến đường nhằm đảm bảo an toàn giao thông, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và đi lại của nhân dân trong khu vực, phục vụ công tác phòng chống lụt bão và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
Bình đồ: Hướng tuyến cơ bản bám theo tim tuyến hiện trạng có cải nắn cục bộ để đảm bảo yếu tố hình học theo cấp đường. Riêng đoạn từ Km92+400 ÷ Km96+800 điều chỉnh tuyến đi theo hướng mới.
Trắc dọc: Thiết kế phù hợp với cao độ quy hoạch đô thị, có châm chước tần suất tính toán thủy văn: cao độ vai đường đảm bảo tần suất H10% & H20% để hạn chế ảnh hưởng đến dân sinh 2 bên tuyến.
Quy mô cắt ngang:
Đoạn từ Thiên Cầm đến Quốc lộ 1:
+ Các đoạn qua khu đô thị hiện trạng của thị trấn Thiên Cầm (Km0+0- Km1+550), thị trấn Cẩm Xuyên (Km9+270-Km11+00): bề rộng nền đường thông thường B nền = 19,42 m; bề rộng mặt đường B mặt = 2 x7,0 = 14,0m; bề rộng giải phân cách giữa Bpc = 2,0 m, bề rộng giải an toàn Bat = 2 x 0,25m, bề rộng bó vỉa rãnh dọc Brd = 2 x 1,46 = 2,92m. Đối với đoạn hoàn trả mương tiêu bên phải tuyến có bề rộng bó vỉa rãnh dọc Brd = 1,86m. Độ dốc ngang mặt đường mặt = 2%.
+ Đoạn từ Km1+550-Km9+270: Bề rộng nền đường B nền = 12m; bề rộng mặt đường Bmặt =11,0m, bề rộng lề đất Blề = 2x0.5=1,0m. Độ dốc ngang mặt đường imặt = 2%, Độ dốc ngang lề đường ilề = 6%.
Nền đường (đối với nền đường mở rộng 2 đầu cầu)
Nền đường thông thường: Đắp bằng đất đầm chặt K ³ 0,95, riêng 50cm dưới kết cấu áo đường đầm chặt K ³ 0,98; trước khi đắp, tiến hành đào thay đất không thích hợp tối thiểu 30cm, đối với đoạn qua ruộng, ao, hồ,… đào thay đất không thích hợp từ 50 - 100cm.
Nền đường qua đất yếu: Đối với đoạn nền đường đắp trên đất yếu phải xử lý nền đường đảm bảo các yêu cầu theo TCCS41:2022/TCĐBVN. Phạm vi đất yếu có chiều sâu lớn tiến hành đào thay đất với độ dày 2,0m, đắp hoàn trả bằng lớp đệm cát.
Kết cấu mặt đường: Thiết kế theo tiêu chuẩn Áo đường mềm - yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế theo TCCS37:2022/TCĐBVN và TCCS 38:2022/TCĐBVN, mặt đường cấp cao A1, Eyc ≥ 155 MPa (đường đô thị: đường chính khu vực) và Eyc ≥ 140 MPa (đường cấp III).
Nút giao, đường giao trên tuyến:
Nút giao: Các nút giao được bố trí giao bằng, bám theo hiện trạng. Kết cấu mặt đường phạm vi nút giao tương tự kết cấu mặt đường tuyến chính.
Đường giao dân sinh: Được vuốt nối với bán kính R = 3÷15m, chiều dài vuốt nối còn lại phải đảm bảo êm thuận, an toàn cho xe chạy.
Hệ thống thoát nước dọc:
+ Tại các vị trí nền đường đào, đắp thấp nằm ở ngoài khu dân cư, hoặc thưa dân cư: thiết kế rãnh dọc gia cố bằng BTXM tiết diện hình thang. Kết cấu rãnh bằng tấm BTXM đúc sẵn lắp ghép f’c=16MPa dày 7cm, đáy rãnh bằng BTXM đổ tại chỗ f’c=16MPa dày 7cm.
+ Tại các đoạn qua đô thị và đoạn qua khu vực đông dân cư: Thiết kế hệ thống rãnh kín, tiết diện chữ U bằng BTCT f’c=20MPa đúc sẵn có nắp đậy chịu lực, cao độ đỉnh rãnh bằng cao độ mép lề đường hoặc đỉnh bó vỉa, chiều rộng lòng rãnh Brãnh=0,6m. Tấm nắp rãnh bằng BTCT f’c=20MPa đúc sẵn, dày 15cm. Thiết kế hoàn trả mương tiêu kín phải tuyến, chữ U có B=1,0m. Thân và tấm nắp rãnh bằng BTCT f’c=20MPa đúc sẵn, dày 15cm.
+ Gia cố lề: Phần lề đường tiếp giáp giữa rãnh dọc và mép mặt đường được gia cố bằng BTXM f’c=20MPa đổ tại chỗ dày 20cm, trên lớp đá dăm đệm dày 5cm.
Hệ thống thoát nước ngang:
+ Các cống trên tuyến còn tốt được tận dụng, thiết kế nối dài phù hợp với bề rộng nền đường thiết kế; thay thế các cống cũ thoát nước kém, hư hỏng bằng các cống mới.
+ Đoạn từ Thiên Cầm đến Quốc lộ 1 thiết kế 47 cống các loại, gồm: 04 cống tròn D1000, 35 cống hộp 1x1 (m), 05 cống hộp 1,5x1,5 (m), 01 cống hộp 3x1,5 (m) và 02 cống hộp 3x2 (m).
+ Đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Hồ Chí Minh thiết kế 53 cống các loại, gồm: 03 cống tròn D1500, 01 cống tròn 2D1500, 32 cống hộp 1x1 (m), 02 cống hộp 2x1,5 (m), 01 cống hộp 1,5x3 (m), 04 cống hộp 2x2 (m), 02 cống hộp 3x2 (m), 02 cống hộp 3x3 (m), 05 cống hộp 2x(3x3) (m) và 01 cống chui dân sinh 4x3,5 (m).
+ Kết cấu cống tròn: Ống cống bằng BTCT f’c = 20MPa đúc sẵn lắp ghép; móng cống bằng BTCT f’c = 20MPa đúc sẵn lắp ghép trên lớp đá 4x6cm đệm dày 10cm; tường đầu, tường cánh, hố thu, sân cống bằng BTXM f’c = 16MPa đổ tại chỗ trên lớp đá 4x6cm đệm dày 10cm.
+ Kết cấu cống hộp đổ đúc sẵn: Thân cống bằng BTCT f’c = 30MPa đúc sẵn lắp ghép; móng cống bằng BTCT f’c = 20MPa đúc sẵn lắp ghép trên lớp đá dăm đệm 10cm; tường đầu, tường cánh, hố thu, sân cống bằng BTXM f’c = 16MPa đổ tại chỗ trên lớp đá 4x6cm đệm dày 10cm.
+ Kết cấu cống hộp đổ tại chỗ: Thân cống bằng BTCT f’c = 30MPa; tường đầu, tường cánh bằng BTCT f’c = 30Mpa. Dưới đệm bê tông lót f’c = 10MPa dày 10cm, trên lớp đá dăm đệm dày 10cm. Móng cống gia cố cọc tre với mật độ 25 cọc/m2. Gia cố sân cống bằng đá hộc xây vữa 10Mpa kết hợp đá hộc xếp khan.
+ Gia cố mái taluy đầu cống: Gia cố mái dốc ta luy đầu cống bằng BTXM f’c = 16MPa dày 15cm trên lớp đá 4x6 đệm dày 10cm.
Công trình phòng hộ: Tại các đoạn nền đắp cao, tiếp giáp bờ sông, các đoạn ngập nước: gia cố mái taluy bằng BTCT f’c=16MPa (thép D6@150) dày 10cm và chân khay bằng BTXM f’c=16MPa trên lớp bê tông đệm f’c=8MPa dày 5cm.
Hệ thống an toàn giao thông: Bố trí, lắp đặt các công trình ATGT theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
1.2.3. Phần cầu:
a. Đoạn từ Thiên Cầm đến Quốc lộ 1:
+ Quy mô sửa chữa cầu Đụn: Mở rộng cầu đảm bảo B mặt cầu = 12,0m. Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm bản BTCT DƯL; chiều cao 0,55m; chiều dài 13,24m. Bản mặt cầu bằng BTCT C30 dày trung bình 10cm, lớp phủ bằng BTN chặt 19. Kết cấu phần dưới: Mố dẻo bằng BTCT, móng đặt trên hệ 2 cọc khoan nhồi BTCT D = 0,5m. Chiều dài cọc dự kiến L = 20,0m.
+ Quy mô sửa chữa cầu Gon: Mở rộng cầu đảm bảo Bmặt cầu = 12,0m. Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm bản BTCT DƯL; chiều cao 0,52m; chiều dài 10,05m. Bản mặt cầu bằng BTCT C30 dày trung bình 10cm, lớp phủ bằng BTN chặt 19. Kết cấu phần dưới: Mố dẻo bằng BTCT, móng đặt trên hệ 2 cọc khoan nhồi BTCT D=0,5m. Chiều dài cọc dự kiến L = 27,0m.
b. Đoạn từ Quốc lộ 8 đến đường Hồ Chí Minh:
+ Kết cấu chính như sau: Thân cống bằng BTCT f’c = 30MPa dày 35cm; tường đầu, tường cánh bằng BTCT f’c = 30Mpa. Dưới đệm bê tông lót f’c = 10MPa dày 10cm, trên lớp đá dăm đệm dày 10cm. Móng cống gia cố cọc tre, L=3m với mật độ 25 cọc/m2. Gia cố sân cống bằng đá hộc xây vữa 10MPa kết hợp đá hộc xếp khan. Gia cố mái taluy bằng BTXM f’c = 16MPa dày 15cm, dưới đệm đá dăm dày 10cm. Bản quá độ bằng BTCT f’c = 25MPa. Lan can thép mạ kẽm.
+ Kết cấu chính như sau: Thân cống bằng BTCT f’c = 30MPa dày 40cm; tường đầu, tường cánh bằng BTCT f’c = 30MPa. Dưới đệm bê tông lót f’c = 10MPa dày 10cm, trên lớp đá dăm đệm dày 10cm. Móng cống gia cố cọc tre, L=3m với mật độ 25 cọc/m2. Gia cố sân cống bằng đá hộc xây vữa 10MPa kết hợp đá hộc xếp khan. Gia cố mái taluy bằng BTXM f’c = 16MPa dày 15cm, dưới đệm đá dăm dày 10cm. Bản quá độ bằng BTCT f’c = 25MPa. Lan can thép mạ kẽm.
1.2.4. Hệ thống điện chiếu sáng:
- Bố trí đoạn từ Thiên Cầm đến Quốc lộ 1
- Cột và đèn chiếu sáng: Cột dạng bát giác được mã kẽm nhúng nóng, chiều cao treo đèn 11,0m (cột cao 9,0m, cần đèn cao 2,0m, độ vươn dài 1,5m). Bóng Led công suất bóng 150W - quang thông của đèn 21000 lumen. Cấp bảo vệ của đèn IP44. Đối với đoạn trong đô thị bố trí cột có cần đèn đôi, vị trí giữa GPC, khoảng cách giữa hai cột đèn là 35,0m. Đối với đoạn ngoài đô thị bố trí cột có cần đèn đơn, vị trí so le 2 bên tuyến, khoảng cách giữa hai cột đèn là 70,0m.
- Tủ điều khiển chiếu sáng: có ngăn chống tổn thất để lắp công tơ đếm điện với chế độ đóng cắt tự động theo thời gian. Chế độ làm việc của tủ: Buổi tối bật tất cả các đèn; đêm khuya bật tắt 1/3 hoặc 2/3 số đèn; ban ngày tắt toàn bộ đèn.
- Cáp điện:
+ Cáp điện sử dụng cáp 0,6kV Cu/XLPE/DSTA/PVC-0,6kV tiết diện từ trạm biến áp về tủ điện chiếu sáng 4x25mm2 và cáp từ tủ điện chiếu sáng đến các tuyến đèn chiếu sáng có tiết diện 4x16mm2, được chôn ngầm trực tiếp dưới đất có bảo vệ. Toàn bộ cáp điện chiếu sáng được luồn trong ống nhựa xoắn HDPE D65/50. Đoạn cáp qua đường được luồn trong ống thép D60.
+ Từ cửa đấu dây của cột đèn cấp lên mỗi bóng đèn dùng dây Cu/PVC/PVC 0,3/0,6kV 2x2,5mm2. Đấu nối đèn được thực hiện tại các bảng điện của đèn, và tại các hộp kỹ thuật trên tuyến chiếu sáng.
+ Tiếp địa: Lắp đặt tiếp địa tại tất cả các vị trí cột và tủ điều khiển, được nối với 01 cọc tiếp địa thép mạ đồng D16x2,4m đóng gần cột ở độ sâu 0,8m so với mặt nền đất. Hệ thống nối đất này được nối liên hoàn với nhau thành mạng thống nhất bằng dây đồng trần C10mm2. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo R ≤ 10W, điện trở tại tủ điều khiển R ≤ 4W.
- Xử lý nền đường theo phương án thiết kế trước khi thi công các hạng mục khác.
- Thi công nền đường.
- Thu dọn mặt bằng
- Đào đất đến cao độ quy định trên các bản vẽ mặt cắt ngang chi tiết
- Đắp nền đến lớp nền hạ K ≥ 0,95 theo thiết
- Thi công lớp nền thượng dày 50cm đối với nền đắp (30cm đối với nền đào) K ≥ 0,98.
+ Thi công mặt đường
+ Thi công các lớp kết cấu áo đường theo thiết kế.
- Thi công công trình cầu :
+ Chuẩn bị mặt bằng thi công, thi công cầu tạm bố trí các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
+ Tập kết vật tư phụ trợ thi công, máy móc phục vụ thi công.
+ Tổ chức các bãi đúc cấu kiện tại công trường.
+ Thi công kết cấu phần dưới.
+ Thi công kết cấu phần trên.
+ Thanh thải mặt bằng công trường, bàn giao cầu đưa vào sử dụng…
Đảm bảo giao thông trong quá trình thi công cầu bằng đường công vụ như phương án đã đưa ra.
- Thi công hoàn thiện
Thi công hoàn thiện hệ thống cọc tiêu, biển báo, cột kilomet, tôn lượn sóng…
Thi công hoàn thiện vạch sơn kẻ đường.
Minh Phương Corp là Đơn vị
- Chuyên Tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng trên Toàn Quốc.
- Đơn vị chuyên thi công dự án khoan ngầm các đường quốc lộ, đường thủy con kênh ,sông lớn trên Toàn Quốc.
- Đơn vị viết Hồ sơ Môi trường.
+ Giấy phép Môi trường.
+ Báo cáo Công tác bảo vệ Môi trường.
+ Báo cáo Đánh giá tác động Môi trường.
Tại sao nên chọn Công ty CP Tư vấn Đầu tư & Thiết kế Xây dựng Minh Phương ?
Công ty được hình thành trên cơ sở sáng lập viên từng là giám đốc dự án, kỹ sư chuyên ngành xây dựng, công nghệ kỹ thuật, quản trị kinh doanh, từng điều hành các tập đoàn lớn, các Công ty Liên doanh nước ngoài hàng chục năm.
Với đội ngũ nhân viên đầy nhiệt huyết, năng lực, và giàu kinh nghiệm.
Là Đơn vị chuyên tư vấn và nhận thầu các dự án đầu tư và thiết kế xây dựng trên Toàn Quốc.
Tư vấn nhiệt tình, giá cả hợp lí, mang tính cạnh tranh cao.
Quy trình làm việc đảm bảo tiến độ nhanh chóng, hiệu quả cao nhất:
Chất lượng dịch vụ được khách hàng tin tưởng và ưu tiên đặt khách hàng lên hàng đầu.
Triển khai thực hiện ngay khi khách hàng kí hợp đồng.
Đảm bảo đúng tiến độ hoàn thành dự án.
LIÊN HỆ 0903 649 782 -
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG
Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM
Hotline: 0903 649 782 - 028 3514 6426
Email: nguyenthanhmp156@gmail.com ,
Website: www.minhphuongcorp.com
Gửi bình luận của bạn